Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

A .Mục tiêu:

 - Giúp học sinh nhận biết những việc cần phải làm trong các tiết Học vần.

 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong môn học vần.

 - Rèn luyện kỹ năng nhớ – nghe – đọc – viết.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Sách Tiếng Việt 1

 - Bộ đồ dùng của HS lớp 1.

C. Các hoạt động chủ yếu:

 1. Bài mới:

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1888Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe và trả lời
- HS chú ý quan sát
- HS lắng nghe và trả lời theo suy nghĩ
- HS chú ý quán sát.
- HS lắng nghe-ghi nhớ
 - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV và xem tranh
- HS nhận phiếu bài tập và cùng nhau thảo luận theo hướng dẫn của GV
- HS cùng nhau tập trung thảo luận
- HS đại diện nhóm trả lời
- HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe-ghi nhớ.
- HS tập trung lắng nghe và rút kinh nghiệm 
4. Củng cố:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
- GV treo 4 tranh vẽ nét lên bảng
- GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm cử hai đại diện lên bảng tô màu vào tranh, nhóm nào xong trướpc và đẹp sẽ chiến thắng 
5. Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát và nhận xét một số tranh khác
- Chuẩn bị cho bài sau:
 + Xem và tìm hiểu Bài 2: Vẽ nét thẳng
 + Vở tập vẽ, màu vẽ, bút chì, gôm,
 Tiết 2+3
 Môn: Học vần
TCT: 3 + 4
 Bài : Các nét cơ bản
I. Mục tiêu
- Làm quen và thuộc tên các nét cơ bản : Nét ngang:__; nét sổ :ê; nét xiên trái \; nét xiên phải:/; móc xuôi:ü; móc ngược:ỵ; móc hai đầu: ; cong hở phải: c , cong hở trái: ; cong kín: O;khuyết trên: ; khuyết dưới: ; nét thắt:
- Rèn viết đúng đơn vị nét, dáng nét
- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu các nét cơ bản.
- Kẻ bảng tập viết.
- Bảng, tập viết vở nhà.
III . Hoạt động dạy và học
1 .Ổn định :
Hát, múa
2 . Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
Bảng , phấn, bông lau bảng
Vở tập viết, bút chì
Nhận xét
3/. Bài mới :
Các Nét Cơ Bản
 a. Giới thiệu nhóm nét: ¾ ½ / \
Nét ngang ¾
Nét sổ ½
Nét xiên trái \
Nét xiên phải /
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
- Nét ngang ¾ rộng 1 đơn vị có dạng nằm ngang
- Nét sổ ½ cao 1 đơn vị có dạng thẳng
- Nét xiên trái \ xiên 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên trái.
- Nét xiên phải / 1 đơn vị, có dạng nghiêng về bên phải.
* Hướng dẫn viết bảng:
- Viết mẫu từng nét và hướng dẫn :
- Đặt bút tại điểm cạnh của ô vuông, viết nét ngang rộng 1 đơn vị
- ½ Đặt bút ngang đường kẻ dọc, hàng kẻ thứ ba viết nét sổ 1 đơn vị
- \ Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên trái
- / Đặt bút ngay đường kẻ dọc, đường li thứ ba viết nét xiên nghiêng bên phải
* Nghỉ giữa tiết. 
b. Giới thiệu nhóm nét:
 + Móc xuôi
 + Móc ngược
 + Móc hai đầu
* Dán mẫu từng nét và giới thiệu
 + Nét móc xuôi cao 1 đơn vị (2 dòng li)
 + Nét móc ngược cao 1 đơn vị (2 dòng li)
 + Nét móc hai đầu cao 1 đơn vị (2 dòng li)
 - Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết
 Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 Đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét móc xuôi cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
 c. Trò Chơi :
- Luật chơi : Thi đua nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng
Hỏi : Chỉ và gọi tên các nét mà em tìm trong nhóm chữ
d. Giới thiệu nhóm nét:
Phương pháp : trực quan: Trực quan, diễn giải, thực hành, đàm thoại
*Mục tiêu :
Nhận biết, thuộc tên viết đúng các nét
	Nét cong hở phải
 Nét cong hở trái
 Nét cong kín
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
 Nét cong hở (trái) cao mấy đơn vị ?
	Nét cong hở (trái) cong về bên nào?
	Nét cong hở (phải) cao mấy đơn vị ?
Nét cong hở (phải) cong về bên nào?
	Nét cong kín cao mấy đơn vị?
Vì sao gọi là nét cong kín?
-Hướng dẫn viết bảng, nêu qui trình viết :
 Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết nét cong hở (trái), điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
 Tương tự, nhưng viết cong về bên phải.
- Đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét cong kín theo hướng từ phải à trái nét cong khép kín điểm kết thúc trùng với điểm đặt bút.
Nhận xét :
Nghỉ giữa tiết . 
 e) Giới Thiệu Nhóm Nét:
Dán mẫu từng nét và giới thiệu
 Nét khuyết trên
	 Nét khuyết dưới
	 Nét thắt
- Nét khuyết trên cao mấy ô li
- Nét khuyết dưới mấy ô li
- Nét thắt cao mấy đơn vị?
 à Nét thắt cao 1 đơn vị nhưng điểm thắt của nét hơi cao hơn đường kẻ thứ hai 1 chút.
Hướng dẫn viết bảng 
Nêu quy trình viết:
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ ba, viết nét khuyết dưới 5 dòng li. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai
	Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ nhất, viết nét thắt cao trên 2 đơn vị 1 tí ở điểm thắt. Điểm kết thúc trên đường kẻ thứ hai.
4/. Củng cố dặn dò:
- Luyện viết các nét đã học vào bảng con và vở nhà
 - Xem trước bài âm e tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
 * GV nhận xét tiết dạy.
- HS để các đồ dùng học tập lên bàn, cô giáo kiểm tra
Đọc tên nét và kích thước của các nét
- Nét ngang
rộng 1 đơn vị (2 ô li)
½ Nét sổ
cao 1 đơn vị (2 ô li)
Nét xiên trái \
1 đơn vị
 Nét xiên phải / 
1 đơn vị
* Thao tác viết bảng con :
- Lần thứ nhất
	Viết từng nét
- Lần thứ hai
	Viết 4 nét
 ¾ ½ / \
- Đọc tên nét
Đọc tên nét, độ cao của nét
- HS thao tác viết bảng con
- Lần thứ nhất viết từng nét vào bảng :
- Lần thứ hai: Luyện viết liền 3 nét
Đếm số, kết nhóm ngẫu nhiên.
Tham gia trò chơi
Các nét cần tìm có trong các chữ
Ví dụ :
	i, u, ư, n, m, p . . .
- Đọc tên nét và trả lời
	 . Cao một đơn vị
 ..Bên phải
	. Cao một đơn vị
 ..Bên trái
	. Cao một đơn vị
 ..Nét cong không hở
* Viết bảng con :
Lần thứ nhất viết từng nét, đọc tên nét.
	.. Cong hở trái.
	.. cong hở phải.
 	 Cong kín.
- Lần hai viết 3 nét
- HS nhắc lại tên các nét
5 ô li.
5 ô li.
- Cao hơn 1 ô li
* Luyện viết bảng con và đọc tên nét.
Lần thứ nhất.
- Nét khuyết trên.
- Nét khuyết dưới.
- Nét thắt.
Viết lần hai viết cả 3 nét
Tiết 3
Môn :Toán
Bài: Tiết học đầu tiên
A. Mục tiêu:
 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình.
 - Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán .
B. Đồ dùng dạy học: 
Sách toán 1, Bộ đồ dùng dạy toán 1, bộ thực hành toán 1 của HS
C .Các hoạt động dạy học:
 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1
 a. Giáo viên cho học sinh xem sách toán 1
 b. GV hướng dẫn học sinh bước đầu làm quen với sách Toán 1 hướng dẫn HS mở sách đến trang có “ Tiết học đầu tiên” 
 c. Giáo viên giới thiệu ngắn, gọn về sách toán 1.
- Từ bìa 1 đến“ Tiết học đầu tiên” 
- Sau “ Tiết học đầu tiên” mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học
(cho học sinh xem phần bài học). Phần thực hành. Trong tiết học toán. Học sinh phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên hướng dẫn các em cách giữ gìn sách
 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
- Giáo viên cho học sinh mở sách toán 1 đến bài “ Tiết học đầu tiên”, Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lps 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nàotrong các tiết học toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK .	
- Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều , học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
Phải chịu khó tìm tòi và suy nghĩ.
- Trong tiết học toán học sinh tự làm bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
3. Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1.
- Học toán 1 các em sẽ biết:
4/ Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.
 - GV yêu cầu học sinh lấy hộp đồ dùng học toán để lên bàn
 - GV huớng dẫn học sinh mở hộp 
 - GV giới thiệu cho học sinh tên gọi từng đồ dùng .
 - GV giới thiệu cho học sinh biết đồ dùng đó dùng để làm gì ?
- Cả lớp thực hành gấp sách mở sách,
Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- HS làm việc cá nhân trong SGK
+ Tranh 1: Học sinh làm việc với các que tính. 
+ Tranh 2: Các hình bằng gỗ, bìa để học số.
+ Tranh 3: Đo độ dài bằng thước
+ Tranh 4: Học sinh làm việc chung trong lớp.
+ Tranh 5: Học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn.
- Đọc số: 1 , 2 , 3 
- Viết số : 1 , 2 , 3 
- So sánh hai số: VD: 1 2
- Làm tính cộng trừ. VD: 1+1 = 2 ; 3- 2 = 1
- Nhìn tranh vẽ nêu được bài toán , rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Biết đo độ dài , biết hôm nay là ngày thứ mấy là ngày bao nhiêu biết xem lịch hằng ngày.
* HS thực hành cá nhân
- HS lấy hộp đồ dùng học toán để lên bàn .
- HS mở hộp đồ dùng .
- Học sinh chú ý lắng nghe .
- Que tính để học đếm.
- Các hình dùng để nhận biết hình sau đó dùng trong học toán và học làm tính .
- Học sinh thực hành mở hộp đồ dùng, nêu tên đồ dùng, cất đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản hộp đồ dùng học toán
 5. Củng cố Dặn dò:
 - Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng mở hộp đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên , cất đồ dùng vào đúng chỗ qui định trong hộp , cất hộp vào cặp. 
 - Về nhà các em nhớ để hộp đồ dùng cẩn thận ngay góc học tập của mình. 
 - Nhận xét tiết học
 Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Môn:Học Vần
Tiết 1 + 2 
Bài 1: e
TCT: 5 + 6
A . Mục tiêu:
 - Nhận biết được chữ và âm e.
 - Trả lời 2 , 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa
B . Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li có chữ e 
- 1 sợi dây để minh họa chữ e
- Tranh minh hoạ phần luyện nói SGK 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Ôn định tổ chức :
 - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh 
 2. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi học sinh nhắc lại các nét cơ bản
 3. Dạy bài mới : 
 Tiết 1 
a. Giới thiệu bài :
 - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK
+ Những tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
 - GV :các tiếng bé , mẹ, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e
 - GV chỉ chữ e trong bài
b.Dạy chữ ghi âm
 - GV viết lên bảng chữ e
c. Nhận diện chữ 
 - GV viết thêm chữ e và nói chữ e gồm một nét thắt .
d. Nhận diện và phát âm :
 - GV phát âm mẫu
 - GV chỉ bảng cho HS tập phát âm
 - GV sửa lỗi cho HS qua mỗi lần phát âm 
đ. Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con 
 - GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e,
 vừa viết vừa hướng dẫn HS theo quy trình đặt bút ( phấn ) từ đâu kết thúc thế nào .
- GV nhận xét các nét cụ thể của chữ cái e điểm bắt đầu và kết thúc .
- GV nhận xét các chữ HS vừa viết .
- Biểu dương HS viết đẹp viết cẩn thận.
- HS mở SGK và quan sát 
- Tranh vẽ bé, mẹ , xe, ve
- Phát âm đồng thanh e
 e
- Học sinh nhắc lại chữ e gồm 1 nét thắt.
- HS chú ý theo dõi cách phát âm của GV
- HS phát âm cá nhân
- Dãy bàn 
- Cả lớp
- HS chuẩn bị bảng con
- HS quan sát và viết vào bảng con chữ cái e . 
 e e e e
 Tiết 2
3 . Luyện tập
a. Luyện đọc
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
 b. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS tập tô chữ e trong vở tập viết 1. 
- GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế , cách để vở , cách cầm bút , đặt bút để tô chữ . 
 c. Luyện nói :
- GV giúp HS vui tươi tự tin trong khi quan sát tranh .
 - Giúp các em hiểu rằng xung quanh chúng ta ai cũng có lớp học .
 - Vậy các em phải đến lớp học tập trước hết là học chữ và học tiếng việt .
 - GV yêu cầu các em quan sát tranh trong SGK .
 - GV hỏi trong tranh vẽ gì ?
 - Các bức tranh nói lên điều gì ?
 GV : Đi học là một công việc cần thiết và rất vui . Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ?
 - Muốn học giỏi phải làm gì ?
- HS vừa nhìn chữ trên bảng vừa phát âm
- HS Lần lượt phát âm âm e 
- HS đọc nhóm , đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- HS cả lớp thực hành tập tô vào vở tập viết .
* Học sinh khá, giỏi luyện nói:
- HS quan sát tranh.
- Chim , ve , ếch , gấu và các bạn đang học bài .
 + Tranh 1 : Vẽ các chú chim đang học.
 + Tranh 2 : Vẽ đàn ve đang học bài
 + Tranh 3 : Vẽ đàn ếch đang học bài
 + Tranh 4 : Vẽ đàn gấu đang học bài
 + Tranh 5 : Vẽ các bạn HS đang học bài
- HS : Có hoặc không
- Phải học tập thật chăm chỉ .
4 . Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng hoặc sách giáo khoa , cho HS theo dõi và đọc theo.
 - Về nhà đọc, viết chữ e và xem trước bài 2: b 
Tiết 3
Môn : Toán 
TCT: 2 
Bài
Nhiều hơn, ít hơn
A .Yêu cầu cần đạt
 - Giúp học sinh: 
 + Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 + Biết sử dụng các từ “nhiều hơn , ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật
B . Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng các tranh trong SGK toán 1 .
 - Các đồ vật cốc thìa , chai và nút chai .
C . Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng mở hộp đồ dùng và cất các đồ dùng vào chỗ quy định.
 3. Dạy bài mới
a. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa
 - GV để cốc và thìa lên bàn
 - Cô có một số cốc và một số thìa các em lên đặt thìa vào cốc .
- GV gọi 1 em lên đặt thìa vào cốc .
+ Còn cốc nào chưa có thìa?
- GV nêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại . Ta nói : Số cốc“ Nhiều hơn số thìa ” 
- GV gọi nhiều học sinh nhắc lại
- GV nêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại . 
Ta nói: Số thìa “ Ít hơn số cốc”
b. GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học
- Giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng sau :
 Ta nối một chỉ với một 
VD : nối một chai với 1 nút chai, thỏ với củ cải  ấm đun nước với phích cắm điện nhóm nào bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
- GV hướng dẫn HS thực hành theo hai bước nêu trên.
 - Sau bước hai HS phải nói được
 - GV cho HS thực hành trên các nhóm đối tượng khác nhau theo các hình vẽ trong SGK
- Giáo viên đính các hình vẽ thỏ và củ cải.
xoong và các nắp xoong.
- GV cho HS so sánh không quá 5 đối tượng (chưa dùng phép đếm,chưa dùng các từ chỉ số lượng )
- HS quan sát .
- Một HS lên đặt thìa vào cốc .
- Học sinh còn một cái cốc chưa có thìa .
( HS chỉ vào cốc chưa có thìa )
- Học sinh đọc nối tiếp, số cốc nhiều hơn số thìa
- 3 HS nhắc lại số thìa ít hơn số cốc
VD :Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai.
- Học sinh lên bảng so sánh và nối củ cải với thỏ, nắp xoong với xoong.
 4 .Củng cố dặn dò:
 * Trò chơi
 - Nhiều hơn ít hơn.
 - GV chia lớp thành hai nhóm và cho hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau cho HS thi đua nêu nhanh, xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
 - GV và HS nhận xét.
 - Dặn HS về nhà tìm các đồ vật trong nhà có số lượng nhiều hơn, ít hơn.
 - Nhận xét tiết học 
 _______________________________
Tiết 4
Môn : Tự nhiên – xã hội
TCT: 1
Bài 1	Cơ thể chúng ta
 A. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
B . Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong sách giáo khoa bài 1
C . Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp
- Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Giáo viên kiểm tra sách giáo khoa môn tự nhiên xã hội của học sinh
 3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Cơ thể chúng ta
* Hoạt động 1: Quan sát tranh 
- Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
 * Cách tiến hành
 Bước 1
- Quan sát hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài cơ thể?
 Bước 2
- Giáo viên gọi học sinh xung phong lên nói tên bộ phận của cơ thể?
- Giáo viên treo hình cơ thể người phóng to gọi học sinh lên chỉ và nói tên.
 *Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Học sinh quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần.
 Cách tiến hành
- Quan sát các hình trang 5 SGK hãy chỉ và nói xem các bạn đang làm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Em nào có thể biểu diễn như các bạn trong tranh
+ Giáo viên và học sinh nhận xét biểu dương.
- Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Chúng ta nên tích cực vận động không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn hơn. 
 * Hoạt động 3: Tập thể dục
- Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
- GV vừa hát vừa làm mẫu sau đó học sinh làm theo
- GV làm động tác nghiêng người sang phải và trái, đưa chân sang phải và trái
 - Thực hành kết hợp với hát
 Hoạt động cả lớp
- Đầu, mình, chân, tay
- Học sinh nêu mắt, mũi, tí, miệng, rốn
- Học sinh lên bảng chỉ từng bộ phận và nêu tên các bộ phận trên cơ thể.
- Đầu, mình, tay và chân
- Bạn đang ngửa cổ
- Bạn đang cúi đầu
- Bạn cúi mình và một số cử động tay chân.
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần
- 1 số học sinh lên biểu diễn trước lớp
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay, chân
- HS vừa tập vừa hát
 Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
* Học sinh giỏi phân biệt bên phải bên trái cơ thể.
4 .Củng cố Dặn dò:
 + Cơ thể chúng ta chia làm mấy phần ? (3 phần)
 + Đó là những phần nào? ( Đầu mình, tay và chân )
 + Về nhà các em tập lại động tác thể dục cô vừa hướng dẫn 
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Tiết : 5
Môn : Thể dục
TCT : 1
Bài : Tổ chức lớp, trò chơi
I .Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản.
- Biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện.
- Bước đầu biết cách chơi trò chơi. “ Diệt các con vật có hại”
II .Địa điểm phương tiện:
Trên lớp hoặc trên sân trường ,nếu trên sân trường cần dọn vệ sinh nơi tập
III . Nội dung và phương pháp:
TT
Nội dung bài dạy
Thời gian
Phương pháp
Số lần
Phần
Mở 
đầu
 - GV tập hợp hs thành hai hàng hoặc 4 hàng dọc (mỗi hàng một tổ) sau đó cho quay thành hàng ngang,phổ biến nội dungyêu cầu bài học
 - Đứng vỗ tay hát 
 - Giậm chân tại chỗ ,đếm to theo nhịp
5-> 7
phút
4 hàng
dọc
1->2
lần
Phần
Cơ 
bản
 - Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn
 - GV dự kiến và nêu lên để HS cả lớp quyết định
 - Phổ biến nội quy tập luyện GV nêu ngắn gọn những quy định dưới đây khi học tiết thể dục
+ Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp
+ Trang phục phải gọn gàng
Trò chơi
 Diệt các con vật có hại
- GV nêu tên trò chơi, hỏi để HS trả lời xem những con vật có hại ,có ích 
20 ->
25
Phút
5 ->8 
phút
4 hàng dọc
4 hàng 
dọc
1 -> 2
lần
1 lần
4 lần
Phần
Kết 
thúc
 - Đứng vỗ tay và hát
 - GV cùng HS hệ thống lại bài
 - GV nhận xét giờ học
 - GV hô to gải tán
5 -> 7
phút
4 hàng ngang
1 -> 2 lần
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Tiết: 1 - 2
Môn : Học vần 
TCT: 7 + 8
Bài b
A . Yêu cầucần dạt:
 - Nhận biết được chữ và âm b
 - Đọc được: be
 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
B . Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ hoặc các vật mẫu các tiếng bé bê,bóng, bà
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sách giáo khoa.
C . Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 - Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên gọi 3 – 5 học sinh đọc lại chữ e
 - Học sinh viết lại chữ e trên bảng con 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - Giờ học trước các em đã học chữ và âm e. 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK ( Học sinh quan sát tranh)
 - Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? ( Bé, bê, bà, bóng ) Các tiếng này đều giống nhau ở chỗ đều có âm b.
 - Hôm nay cô hướng dẫn các em học âm và chữ mới b. ( Học sinh đọc bờ )
b. Dạy chữ ghi âm:
- Giáo viên viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b ( bờ ).
- Giáo viên phát âm bờ, môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh
- GV chỉ chữ b và cho HS phát âm đồng thanh
 - GV viết lên bảng chữ b và nói đây là 
 chữ “bờ” Chữ b là nét khuyết trên kết hợp với nét thắt
- Các em hãy so sánh chữ b với chữ e đã học.
* Ghép chữ phát âm 
- GV hướng dẫn HS ghép chữ vào thanh cài b.
- Bài trước các em đã học chữ e bài này các em học thêm chữ b các em lấy chữ e ghép vào chữ b để tạo tiếng mới be.
+ Giáo viên nhận xét
- Tiếng be có chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng be.
c .Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ b trên bảng con
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV chỉnh sữa lỗi chữ viết cho HS 
* Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học
- Các em hãy viết lại chữ b vào bảng con
- GV: Các em viết chữ e cách chữ b 1 li, sau cho 2 chữ không sát vào nhau quá nhưng cũng không xa quá.
- GV vừa nói vừa viết mẫu lên bảng.
- GV chữa lỗi và nhận xét
- Học sinh phát âm b ( bờ )
- Giống nhau: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b.
- Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt
- HS tìm chữ ghép vào thanh cài b
- HS tìm chữ e ghép vào sau chữ b 
- chữ b đứng trước chữ e đứng sau bờ - e - be 
- HS phát âm cả lớp, nhóm, cá nhân
- Học sinh quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
b b b b 
- HS viết chữ b vào bảng con
- HS quan sát và viết vào bảng con
 be be be be 
 Tiết 2
 3. Luyện tập 
 a. Luyện đọc 
- GV các em vừa học âm và chữ mới gì?
- Các em vừa ghép tiếng gì?
- GV sữa chữa lỗi phát âm cho học sinh
b. Luyện viết : 
- GV yêu cầu học sinh lấy vở tập viết để tập tô
- Hướng dẫn học sinh cách để vở cách cầm bút, cách ngồi để viết 
- GV theo dõi và hướng dẫn học sinh viết đúng. 
c. Luyện nói
- GV nêu chủ đề luyện nói về việc học tập của từng cá nhân.
- GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời:
+ Tranh 1: Ai đang đọc bài ?
+ Tranh 2 : Ai đang tập viết chữ e ?
+ Tranh 3: Vẽ chú voi đang làm gì?
- Tại sao chú Voi lại cầm ngược sách nhỉ?
- Vì sao chú không biết chữ?
+ Tranh 4: vẽ bé đang làm gì?
+ Tranh 5: Vẽ hai bạn nhỏ làm gì?
- Tất cả các bức tranh trên có nội dung gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau ?
- HS: Âm và chữ b
- HS: Ghép tiếng be
- Học sinh lần lượt phát âm b và tiếng be trên bảng lớp.
- HS phát âm cá nhân - nối tiếp 
- HS tô chữ b và e vào vở tập viết 1
- HS xem tranh trong SGK và thảo luận theo tranh. Việc học tập của từng cá nhân
- Bạn chim non đang học bài
- Bạn gấu đang tập viết chữ e
- Chú Voi cầm ngược sách để đọc bài.
- Tại chú Voi chưa biết chữ
- Vì chú lười biếng không chịu học bài.
- Vẽ bé đang tập kẻ.
- Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình.
- Tất cả đang tập trung việc học tập
- Giống nhau các bạn đang tập trung vào học .
- Khác nhau : Các loài khác nhau, các công việc khác nhau.
.
4 . Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS theo dõi và đọc theo b – b – e – be 
 - Gọi học sinh nhắc lại tên bài vừa học b
- Xem trước bài 3
- GV nhận xét giờ học- ưu khuyết điểm
 
Tiết 3
Môn : Toán
TCT: 3
Bài
 Hình vuông-Hình tròn-Hình tam giác
A . Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 1 2011.doc