Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Nguyễn Ngọc Khương

I/ MỤC TIÊU.

 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giời học toán.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

 -Sách Toán 1.

 -Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

 1.Bài kiểm:

 GV kiểm tra SGK, dụng cụ học Toán 1 của HS.

 2.Dạy bài mới:

 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.

 a/ GV cho HS xem sách Toán 1.

 b/ GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên.”

 c/ GV giới thiệu ngắn, gọn về sách Toán 1.

 -Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”.

 -Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành.

 -GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách,

 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.

 -Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào,

 * Hoạt động 3: Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1.

 Học Toán 1 các em sẽ biết:

 -Đếm; đọc số; viết số; so sánh 2 số;

 -Làm tính cộng, tính trừ.

 -Nhìn hình ảnh nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.

 -Biết giải các bài toán.

 

doc 14 trang Người đăng honganh Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Nguyễn Ngọc Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 1
 Ngày
tiết
 Môn
 Tên bài dạy
 Hai
 23-8-10
 1
 1
 2
CC
HV
HV
T
}Ổn định tổ chức. 
Tiết học đầu tiên.
 Ba
 24-8-10
1
3
4
2
HV
HV
T
TNXH
}Các nét cơ bản. 
nhiều hơn, ít hơn.
Cơ thể của chúng em 
 Tư
 25-8-10
5
6
3
HV
HV
T
}Bài 1: e
Hình vuông, hình tròn.
 năm
 26-8-10
 7
 8
 4
 1
HV
HV
T
ĐĐ
}Bài 2: b
Hình tam giác.
Em là HS lơp 1(t1)
 Sáu
 27-8-10
 9
 10
 1
 1
HV
HV
TC
}Bài 3: /
Giới thiệu mợt sớ loại giấy
Ngày dạy: Thứ hai , ngày 23 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN
 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC ( 2 tiết )
TOÁN
 Tiết 1. TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
 I/ MỤC TIÊU.
 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giời học toán.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 -Sách Toán 1.
 -Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1.Bài kiểm:
 GV kiểm tra SGK, dụng cụ học Toán 1 của HS.
 2.Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
 a/ GV cho HS xem sách Toán 1.
 b/ GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên.” 
 c/ GV giới thiệu ngắn, gọn về sách Toán 1. 
 -Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”.
 -Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành.
 -GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách,
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
 -Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào,
 * Hoạt động 3: Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1.
 Học Toán 1 các em sẽ biết:
 -Đếm; đọc số; viết số; so sánh 2 số;
 -Làm tính cộng, tính trừ.
 -Nhìn hình ảnh nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
 -Biết giải các bài toán.
 -Biết đo độ dài; biết hôm nay là ngày thứ mấy, là ngày bao nhiêu; biết xem lịch hàng ngày.
 * Hoạt động 4: GV giới thiệu Bộ đồ dùng học Toán của HS.
 -HS lấy Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.
 -GV giới thiệu từng tên gọi của đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
 -Hướng dẫn HS cách mở hộp, đậy hộp.
 * Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét tiết học, dặn dò.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Học vần
 CÁC NÉT CƠ BẢN (2 tiết )
- GV hướng dẫn HS viết từng nét cơ bản.
- GV viết mẫu bảng lớp, HS viết bảng con.
 : Nét thẳng ngang.
 : Nét thẳng đứng.
 : Nét thẳng xiên phải.
 : Nét thẳng xiên trái.
 : Móc ngược phải.
 :móc xuôi( trái).
 :móc hai đầu.
 : cong trái.
 : cong phải.
 : cong kín.
 : khuyết xuôi.
 : khuyết ngược.
- GV cho HS đọc tên từng nét.
- GV hướng dẫn HS tô từng nét vào vở Tập Viết.
 - NX-DD
 _____________________________
TOÁN
 Tiết 2. NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
 I/ MỤC TIÊU.
 Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Bài kiểm:
 GV kiểm tra dụng cụ học toán của HS.
 2.Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa (5 chiếc cốc, 4 cái thìa).
 - Cô có một số chiếc cốc, một số cái thìa. “Bên nào nhiều hơn? Bên nào ít hơn?”
 - HS trả lời: Số cốc nhiều hơn số thìa.
 Số thìa ít hơn số cốc.
 * Hoạt động 2: So sánh các vật trong từng hình vẽ SGK
 - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như nhau:
 + Ta nối một  với hai  : nhóm nào có đối tượng bị thừara thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
 1/ Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai.
 2/ Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ.
 3/ Số vung nồi nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung nồi.
 4/ Số ổ cắm điện nhiều hơn số phích cắm, số phích cắm ít hơn số ổ cắm điện.
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 Trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” 
 - GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
 - NX-DD.
 _____________________________________ 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 1. CƠ THỂ CHÚNG TA.
I/ MỤC TIÊU.
 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
 - HS khá giỏi phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
 - Muốn cho cơ thể phát triển tốt chúng ta cần năng tập thể dục hàng ngày và giữ gìn cơ thể luôn luôn sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
 Các hình trong bài 1 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
 1.Bài kiểm: GV kiểm tra SGK của HS. Nhận xét.
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Cơ thể chúng ta.
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh.
 - Bước 1: HS hoạt động theo cặp.
 + GV hướng dẫn: Quan sát hình tr.4 SGK chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
 - Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 + GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể.
 * Hoạt động 2: Quan sát tranh.
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
 + GV hướng dẫn cách quan sát các hình ở tr. 5 SGK.
 + HS các nhóm làm việc.
 - Bước 2: Hoạt động cả lớp.
 + GV đưa ra từng yêu cầu biểu diễn lại từng hoạt động như các bạn trong hình.
 + HS biểu diễn trước lớp.
 Kết luận: SGV tr.21.
 * Hoạt động 3: Tập thể dục.
 - Bước 1: GV hướng dẫn học hát.
 “Cúi mãi mỏi lưng.
 Viết mãi mỏi tay.
 Thể dục thế này là hết mệt mỏi”
 - Bước 2: GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát.HS làm theo.
 - Bước 3: Một số HS làm sau đó cả lớp làm động tác.
 Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
 GDBVMT
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN
 Bài 1: e (2 tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Nhận biết được chữ và âm e.
 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 - HS khá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
 - GDBVMT (Bài luyện nói): HS thấy được không những con người được học mà cả con vật cũng có lớp học riêng của chúng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Giấy ô li có viết chữ cái e.
 - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e.
 - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các lớp học của loài chim, ve, ếch, gấu và của HS.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Kiểm tra:
 - GV giới thiệu sách giáo khoa TiếngViệt 1, tập 1 và bài mở đầu.
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS. 
 2. Bài mới:	
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài:
 - GV cho HS thảo luận tranh và trả lời (bé, me, xe, ve).
 - GV giới thiệu chữ e và chỉ cho HS phát âm đồng thanh e.
 b/ Dạy chữ ghi âm.
 - GV cài chữ e. Đây là chữ e in.
 - Chữ e gồm một nét thắt.
 GV vắt chéo sợi dây để thành chữ e.
 - GV yêu cầu HS cài chữ e.
 - GV phát âm mẫu: e- HS( CN-ĐT)	
 Thư giãn 
 c/ Luyện viết bảng con. 
 - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ e.
 - HS viết vào bảng con chữ e.
 TIẾT 2 
 d/ Luyện tập
 * Luyện đọc.
 HS lần lượt phát âm e.
 * Luyện viết vào vở Tập viết.
 HS tập tô chữ e trong vở Tập viết 1, tập 1.
 * Luyện nói: GV treo tranh.
 - Quan sát tranh các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? Các bức tranh có gì là chung? ( Các bạn nhỏ đều học)
 GDBVMT.
 3. Củng cố, dặn dò
 - HS đọc bài theo SGK.
 - HS tìm chữ vừa đọc.
 - NX-DD
Tốn
 Tiết 3. HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
 I/ MỤC TIÊU.
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3.
 - HS giỏi làm thêm bài 4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Một số hình vuông, hình tròn bằng nhựa, bìa, có kích thước, màu sắc khác nhau.
 - Một số vật thật có hình vuông, hình tròn.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm:
 GV cho HS so sánh một số nhóm đồ vật có số lượng chênh lệch nhau và nêu kết quả.
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu tên bài và ghi bảng: Hình vuông, hình tròn.
 * Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
 - GV lần lựơt giới thiệu từng hình vuông cho HS xem.
 - HS lấy từ trong hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt trên bàn học.
 - HS thảo luận nhóm 4 em tìm một số đồ vật có mặt là hình vuông. HS trả lới , bổ sung.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
 Làm tương tự như đối với hình vuông.
 * Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập.
 - Bài 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì màu để tô màu các hình vuông.
 - Bài 2: GV yêu cầu HS dùng bút chì màu để tô màu các hình tròn. (Hình búp bê “lật đật” tô khác màu.)
 - Bài 3: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô hình vuông, hình tròn.
 - Bài 4: (HS giỏi) Dùng 2 mảnh bìa như SGK, GV hướng dẫn các em gấp lại để có hình vuông.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 - Cho HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn có trong lớp,
 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN
 Bài 2: b (2 tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Nhận biết được chữ và âm b.
 - Đọc được: be
 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 - GDBVMT(Bài luyện nói): Các em phải chăm chỉ học tập, không những các em học chữ mà còn phải học ở tất cả các môn để phát triển năng khiếu học tập. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Giấy ô li có viết chữ cái b.
 - Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b.
 - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Kiểm tra:
 - HS đọc chữ e.
 - 2HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, ve, xe
 - HS viết bảng con chữ e.
 2. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Dạy chữ ghi âm
 -GV cài chữ b in và giới thiệu: chữ b in gồm 2 nét (nét khuyết trên và nét thắt)
 - Yêu cầu HS so sánh b với e (giống: Nét thắt của e và nét khuyết trên của b; Khác: chữ b có thêm nét thắt).
 - Yêu cầu HS cài chữ: b.
 - GV phát âm mẫu: b . HS ( CN- ĐT)
 - GV: có âm b muốn được tiếng be em làm thế nào?
 - HS tìm e cài vào tạo thành tiếng be và đọc.
 - GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? ( bé, bê, bóng, bà).
 - HS đọc: b, bé.
Thư giãn
 c. Luyện viết bảng con.
 - GV viết mẫu chữ: b, be.
 - HS viết vào bảng con
 TIẾT 2
d. Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài trên bảng lớp; b, be.
 - HS đọc bài trong SGK.
 * Luyện viết vào vở Tập viết.
 HS tập tô: b, be .
 * Luyện nói: GV treo tranh.
 - Chủ đề luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân.
 - GV: Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì? (HS trả lời).
 GDBVMT. 
 3.Củng cố, dặn dò
 - GV cho HS phát âm lại âm b và tiếng be.
 - HS thi tìm tiếng có âm b.
 ________________________________
TOÁN
 Tiết 4. HÌNH TAM GIÁC
 I/ MỤC TIÊU.
 Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau.
 - Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm
 GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình.
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng: Hình tam giác.
 * Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác
 - GV lần lượt giới thiệu từng tấm bìa có hình tam giác cho HS xem. Các hình có màu sắc khác nhau.
 - Cho HS xem các hình tam giác trong phần bài học.
 * Hoạt động 2: Thực hành xếp hình.
 - Cho HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 và yêu cầu chỉ những hình tam giác mà các em sử dụng (ngôi nhà, thuyền, cây,)
 * Hoạt động 3: Trò chơi “Thi đua chọn nhanh các hình.”
 - GV gắn lên bảng các hình đã học. Gọi 3 HS lên bảng nêu rõ nhiệm vụ rồi cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
ĐẠO ĐỨC
 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT. 
 (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
 - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
 - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
 HS khá giỏi :
 + Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
 + Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Vở bài tập Đạo đức 1.
 - Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1 .Bài kiểm: GV kiểm tra vở bài tập của HS
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Em là học sinh lớp Một
 * Hoạt động 1: Khởi động “Vòng tròn giới thiệu tên”
 - Cách chơi: GV hướng dẫn như trong sách GV
 - Thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì?
 Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
 * Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình.
 - GV nêu yêu cầu.
 - HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người.
 - HS giới thiệu trước lớp.
 Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 * Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình
 - GV nêu yêu cầu
 - HS kể chuyện trong nhóm nhỏ (2 bạn)
 - Vài HS kể trước lớp.
 GV kết luận: Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, viết, tính .
 + Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
 + Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một.
 + Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 - Tiết học vừa rồi em đã học Đạo đức bài gì?
 - Năm nay em đã là học sinh lớp mấy?
 - NX – DD.
Ngày dạỵ: Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN
 Bài 3: / ( 2tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - Nhận biết được dấu và thanh sắc (/ )
 - Đọc được: bé.
 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 - GDBVMT (Bài luyện nói)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Bảng kẻ ô li.
 - Các vật tựa như hình dấu / 
 - Tranh minh hoạ các tiếng : bé, cá( lá) chuối, chó, khế.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Kiểm tra
 - HS đọc tiếng b, be; viết chữ b, be.
 - 3HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng; bé, bê, bóng, bà
 2. Bài mới
 TIẾT 1
 a. Giới thiệu bài: Dấu sắc
 b. Dạy dấu thanh
 - GV viết lên bảng dấu /
 - GV: Dấu sắc( /) là một nét sổ nghiêng phải.
 - GV cho HS sử dụng bộ chữ cái và yêu cầu HS lấy dấu / .
 - Dấu sắc giống cái gì? ( Giống cái thước đặt nghiêng)
 - GV hướng dẫn HS ghép chữ bé.
 - GV phát âm mẫu tiếng bé. HS(CN- ĐT)
Thư giãn
c. Luyện viết bảng con
 - GV viết mẫu lên bảng dấu /. HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn HS viết chữ bé vào bảng con.
 TIẾT 2 
 d.Luyện tập
* Luyện đọc.
 - HS lần lượt phát âm tiếng bé (CN-ĐT)
 * Luyện viết vào vở Tập viết.
 - HS tập tô : be, bé trong vở Tập viết.
 * Luyện nói:
 - Bài luyện nói bé nói về các sinh hoạt của các em béở nhà và ở trường
 - GV treo tranh và đặt câu hỏi cho HS trả lời.
 - GV phát triển chủ đề luyện nói.
 + Em về các bạn em ngồi các hoạt động kể trên còn những hoạt động nào khác nữa ?
 + Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
 GDBVMT: Ngoài giờ học tập các em còn phải chăm sóc và bảo vệ cây để giữ gìn môi trường Xanh- Sạch- Đẹp.
3. Củng cố, dặn dò
 - HS đọc bài trong SGK.
 - HS tìm dấu thanh và tiếng có mang dấu thanh vừa học.
 - NX-DD
THỦ CÔNG
 Tiết 1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
 VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I/ MỤC TIÊU
 - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
 Với học sinh khéo tay:
 - Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, họa báo; giấy vở học sinh, lá cây. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 + GV: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: GV kiểm tra vở học thủ công của HS. Nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 * Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.
 - Giấy, bìa được làm bằng bột của nhiều loại cây: tre, nứa, bồ đề, 
 - Giấy là phần bên trong của vở, mỏng; Bìa là phần dược đóng phía ngoài dày hơn.
 - GV giới thiệu giấy màu để học thủ công.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
 - GV giới thiệu từng dụng cụ cho HS quan sát: thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
 * Hoạt động3: Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học. 
 GDBVMT: Giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. các em phải biết bảo quản tốt và cẩn thận khi sử dụng. 
- Dặn dò: tiết sau “Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác”.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
1/ Báo cáo hoạt động tuần 1.
 - Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 1:
 + Chuyên cần:
 + Hạnh kiểm:
 + Học tập:
 + Tuyên dương cá nhân xuất sắc:
 + Nhắc nhở:
 - GV tổng kết thi đua các tổ, xếp hạng: 
2/ GV phổ biến nhiệm vụ tuần 2.
 - Trọng tâm trong tuần: Học tập tốt.
 - Nghỉ lễ Quốc Khánh 2-9.
 - Khai giảng năm học mới.
 - Giữ an toàn giao thông. 
 - Thực hành rửa tay theo quy trình.
 - Giữ sạch vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học, nhà ở.
______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc