Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Môn: Đạo đức

Bài: Em là học sinh lớp 1 (Tiết 1)

A/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được vào học lớp 1. Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

- Có thái độ thích được đến lớp và yêu quý các bạn trong lớp.

- KNS cơ bản: Bước đầu HS có kĩ năng tự giới thiệu về bản thân, kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày suy nghĩ .

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Vở bài tập Đạo đức 1

 - Các hình vẽ trong vở bài tập

 - Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I/ Ổn định:

II/ Giới thiệu Vở bài tập Đạo đức 1

- Cho Hs quan sát vở BT và nêu những gì em quan sát được.

- Nhận xét và giới thiệu sơ qua về vở BT Đạo đức

III/ Bài mới

 1.Giới thiệu bài

Khám phá những điều từ bản thân HS

+ Trường em tên là gì?

+ Lớp em là lớp mấy?

+ Trường em đang học có gì khác với trường Mầm non?

+ Khi đi học, em tự đi một mình hay bố mẹ đưa em đi?

+ Bố mẹ đã chuẩn bị những gì cho em đi học trường mới?

+ Trước khi đi học, bố mẹ đã dặn em những gì?

- Nhận xét, chốt ý, giới thiệu tên bài : Em là học sinh lớp Một

2.Hoạt động 1(BT1)

 Trò chơi “Vòng tròn giới thiệu tên”

- Cho HS đứng thành vòng tròn, nêu cách làm: Bạn đứng bên tay phải cô sẽ giới thiệu tên của mình, sau đó bạn đưa tay phải sang bên để mời bạn bên cạnh.

- GV hỏi bất kì một HS nào: Có bạn nào trùng tên với em không? Hãy đến và đứng bên cạnh bạn ấy.

- Nhận xét trò chơi và nêu kết luận: Khi đi học, các em đều có một tên riêng cho mình. Để được vào học lớp 1, các em cần phải đủ 6 tuổi trở lên. Các em cần có thêm nhiều người bạn mới cho mình.

3. Hoạt động 2(BT2)

Giới thiệu với bạn về ý thích của em

- Hướng dẫn cách thực hiện. Cho HS trao đổi theo nhóm đôi

- Nhận xét, tuyên dương HS

- Nêu kết luận: Mỗi người đều có một sở thích riêng. Các em cần cố gắng để thực hiện ý thích của mình.

4.Hoạt động 3 (BT3)

Kể về ngày đầu tiên đi học của em

- GV hỏi để học sinh trả lời:

+ Ai đưa em đi học?

+ Đến trường em có thấy vui hơn không?

+ Đến lớp có gì khác với ở nhà?

+ Cô giáo đã đưa ra quy định gì?

- Nhận xét, tuyên dương học sinh

- Nêu kết luận

IV/ Củng cố, dặn dò

+ Em đang học lớp nào? Trường nào?

+ Được đến lớp mỗi ngày, em thấy thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Lớp phó văn nghệ cất hát. Cả lớp cùng hát

- Quan sát và nêu nhận xét về màu sắc tranh vẽ .

- Nêu ý kiến cá nhân theo hiểu biết của bản thân

+ Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

+ Lớp 1A

+ Trường có nhiều cây cối, có nhiều lớp học, có nhiều bạn

+ Em tự đi một mình/ Bố mẹ đưa em đi .

+ Bố mẹ mua cặp, mua sách, mua quần áo mới,

+ Bố mẹ dặn phải nghe lời cô giáo, thương các bạn, không đánh nhau .

- Nhắc tên đầu bài

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- HS nhớ tên bạn và tìm bạn cùng tên với mình.

- Lắng nghe

- Thực hiện hỏi tên bạn, trao đổi với bạn về ý thích của mình.

- Thực hiện trao đổi trước lớp.

- Từng cá nhân HS nêu ý kiến trước lớp

- Cả lớp tuyên dương bạn

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giới thiệu tên của mình, sau đó bạn đưa tay phải sang bên để mời bạn bên cạnh.
- GV hỏi bất kì một HS nào: Có bạn nào trùng tên với em không? Hãy đến và đứng bên cạnh bạn ấy.
- Nhận xét trò chơi và nêu kết luận: Khi đi học, các em đều có một tên riêng cho mình. Để được vào học lớp 1, các em cần phải đủ 6 tuổi trở lên. Các em cần có thêm nhiều người bạn mới cho mình.
3. Hoạt động 2(BT2)
Giới thiệu với bạn về ý thích của em
- Hướng dẫn cách thực hiện. Cho HS trao đổi theo nhóm đôi
- Nhận xét, tuyên dương HS
- Nêu kết luận: Mỗi người đều có một sở thích riêng. Các em cần cố gắng để thực hiện ý thích của mình.
4.Hoạt động 3 (BT3)
Kể về ngày đầu tiên đi học của em
- GV hỏi để học sinh trả lời: 
+ Ai đưa em đi học?
+ Đến trường em có thấy vui hơn không?
+ Đến lớp có gì khác với ở nhà?
+ Cô giáo đã đưa ra quy định gì?
- Nhận xét, tuyên dương học sinh
- Nêu kết luận
IV/ Củng cố, dặn dò
+ Em đang học lớp nào? Trường nào?
+ Được đến lớp mỗi ngày, em thấy thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Lớp phó văn nghệ cất hát. Cả lớp cùng hát
- Quan sát và nêu nhận xét về màu sắc tranh vẽ.
- Nêu ý kiến cá nhân theo hiểu biết của bản thân
+ Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Lớp 1A
+ Trường có nhiều cây cối, có nhiều lớp học, có nhiều bạn
+ Em tự đi một mình/ Bố mẹ đưa em đi.
+ Bố mẹ mua cặp, mua sách, mua quần áo mới,
+ Bố mẹ dặn phải nghe lời cô giáo, thương các bạn, không đánh nhau..
- Nhắc tên đầu bài
- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV
- HS nhớ tên bạn và tìm bạn cùng tên với mình.
- Lắng nghe
- Thực hiện hỏi tên bạn, trao đổi với bạn về ý thích của mình.
- Thực hiện trao đổi trước lớp.
- Từng cá nhân HS nêu ý kiến trước lớp
- Cả lớp tuyên dương bạn
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba, ngày 15 tháng 8 năm 2017
Môn: Toán
Bài: Tiết học đầu tiên
A/ MỤC TIÊU
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. 
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán .
- Giúp HS yêu thích học toán.
- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tư duy cá nhân, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng quan sát.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Sách Toán 1
- Đồ dùng học Toán 1
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra sách, vở đồ dùng 
- Kiểm tra sách vở của HS
III/ Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi nội dung bài lên bảng
2.Hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1
- Hướng dẫn HS mở sách và mở bài học đầu tiên
- Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1
- Cho Hs thực hành gấp sách, mở sách, cầm sách.
- Cho HS quan sát các hình trong SGK và nêu những điều cần làm trong tiết học Toán.
- Nhận xét
3.Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán
- Gv cho Hs quan sát bộ đồ dùng và lần lượt giới thiệu từng bộ: que tính, đồng hồ, các loại hình, số, thước..
IV/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cần thiết cho môn Toán.
- Đưa sách lên bàn để GV kiểm tra
- Lắng nghe
- Quan sát và nghe hướng dẫn
- Nghe giới thiệu
- Thực hành gấp, mở sách
- Vài HS thực hành trước lớp
- Quan sát tranh và nêu theo hiểu biết
- Quan sát giáo viên hướng dẫn
- Thực hành và kiểm tra bộ đồ dùng cần thiết của cá nhân.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba, ngày 15 tháng 8 năm 2017
Môn: Học vần
Bài: Các nét cơ bản
A/ MỤC TIÊU
- HS làm quen, nhận biết được các nét cơ bản. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ của các nét cơ bản
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một
- Giáo dục Hs tính mạnh dạn trong tập thể
- KNS: Bước đầu có kĩ năng đọc, viết các nét cơ bản; kĩ năng nhận thức và trình bày suy nghĩ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu các nét cơ bản
- Bảng kẻ sẵn ô li
- Bảng con, phấn, vở tập viết
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra sách, vở đồ dùng 
- GV lần lượt kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
TIẾT 1
III/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
2.Hướng dẫn đọc – viết các nét cơ bản
*/ Nét ngang 
- Treo mẫu nét ngang lên bảng và giới thiệu đây là nét ngang.
- Yêu cầu HS đọc
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
 */ Các nét còn lại: Nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt.
Tiến hành tương tự như trên
Thư giãn giữa buổi học
TIẾT 2
 3.Hướng dẫn tô các nét cơ bản
- GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết
- Cho HS nhắc lại các nét cơ bản đã học ở tiết 1
- Cho HS viết
- Quan sát, uốn nắn HS
- Thu và chấm một số bài
- Nhận xét
IV/ Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu: Hãy quan sát các nét và liên hệ trong thực tế xem giống những gì ở thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Đưa đồ dùng để GV kiểm tra
- Nối tiếp nhắc lại đầu bài
- Đọc đồng thanh, cá nhân
- Quan sát viết mẫu
- Viết bảng con
- Nhắc lại các nét cơ bản
- Viết vở
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư, ngày 16 tháng 8 năm 2017
Môn: Học vần
Bài: e (2 tiết)
A/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được chữ và âm e
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Có thái độ yêu thích môn học.
- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng biết trình bày ý kiến, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng quan sát, kĩ năng tư duy cá nhân.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình vẽ trong SGK
- Mẫu chữ e viết sẵn
- Bảng con
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
I/ Ổn định 
II/ Bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại các nét cơ bản đã học
- Nhận xét
III/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát các tranh vẽ trong SGK và cho biết tranh vẽ gì?
- Các tiếng be, me, xe, ve giống nhau ở âm e. 
- Ghi đầu bài lên bảng
2.Dạy chữ ghi âm
*/ Nhận diện chữ
- GV viết lại chữ e và giới thiệu chữ em gồm 1 nét thắt
- Yêu cầu HS thảo luận và cho biết chữ e giống hình cái gì?
- Thực hiện thao tác vắt chéo sợi dây để làm thành chữ e
*/ Nhận diện âm và phát âm
- GV phát âm mẫu
- GV chỉ bảng để HS phát âm nhiều lần.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm e
- Tuyên dương HS
*/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- GV viết mẫu trên bảng lớp và hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn HS viết lên không trung
- Hướng dẫn HS đếm số ô li và viết vào bảng con
- Nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp.
Thư giãn giữa buổi học
TIẾT 2
 3.Luyện tập
*/ Luyện đọc
- Cho Hs luyện phát âm âm e
- Nhận xét, tuyên dương
*/ Luyện viết vở
- Cho Hs tập tô chữ e trong vở tập viết 1/1
- Uốn nắn tư thế cho HS
- Thu và chấm một số bài
- Nhận xét
*/ Luyện nói
- Cho Hs quan sát từng tranh và cho biết tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ những loài vật nào?
+ Mỗi loài vật và các bạn nhỏ đang học gì?
+ Việc học có cần thiết không?
+ Khi được đi học, các em có thấy vui không?
+ Chúng ta có cần phải đi học đều và chăm chỉ không?
- Nhận xét, tuyên dương
IV/ Củng cố, dặn dò
- Cho Hs đọc lai bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Vài HS nhắc lại
- Quan sát tranh và trả lời cá nhân
+ Các tranh vẽ bé, me, xe, ve
- Lắng nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm đôi: Giống sợi dây vắt chéo
- Quan sát
- Lắng nghe
- Đọc đồng thanh, cá nhân, dãy bàn
- Suy nghĩ cá nhân và nêu theo hiểu biết: mẹ, vẽ, be,..
- Quan sát 
- Thực hiện thao tác theo hướng dẫn 
- Viết bảng con
- Cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh cả lớp.
- Thực hành tập tô trong vở TV1/1
- Quan sát tranh theo nhóm đôi và nói theo hiểu biết của mình
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư, ngày 16 tháng 8 năm 2017
Môn: Toán
Bài: Nhiều hơn, ít hơn
A/ MỤC TIÊU
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật .
- Có thái độ yêu thích môn học.
- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy cá nhân.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình vẽ trong sgk
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán của Hs
- Nhận xét
III/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
2..So sánh số lượng cốc và thìa
- Cho HS quan sát số cốc và thìa mà GV để trên bàn rồi nói: Có một số cốc, một số thìa. 
- Yêu cầu quan sát và thực hiện thao tác đặt từng chiếc thìa vào từng chiếc cốc. Cốc nào không có thìa?
- Khi đặt một chiếc thìa vào một chiếc cốc thì vẫn còn một chiếc cốc không có thìa. Ta nói “số cốc nhiều hơn số thìa” và ngược lại.
3.So sánh số lọ hoa và số bông hoa
Cũng tiến hành tương tự với 3 lọ hoa và 4 bông hoa.
4.Thực hành so sánh
- Lần lượt cho Hs quan sát các hình vẽ trong SGK rồi lần lượt rút ra nhận xét.
- GV sửa sai cho HS
IV/ Củng cố, dặn dò
+ Tìm và so sánh các đồ vật có trong lớp học.
- Nhận xét tiết học và dặn HS bài sau
- Hát
- Đưa SGK và đồ dùng học toán lên bàn
- Nối tiếp nhắc lại đầu bài
- Quan sát
- Vài học sinh thực hiện thao tác đặt cốc vào thìa và nêu nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số thìa/ Số thìa ít hơn số cốc.
- Thực hiện cắm số bông hoa vào các lọ hoa rồi rút ra nhận xét: số bông hoa nhiều hơn số lọ hoa/ Số lọ hoa ít hơn số bông hoa.
- Quan sát hình vẽ và lần lượt rút ra nhận xét
+ Số cái bàn ít hơn số cái ghế/ Số cái ghế nhiều hơn số cái bàn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm, ngày 17 tháng 8 năm 2017
Môn: Học vần
Bài: b
A/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be. Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Yêu thích môn học.
- KNS: Có kĩ năng hợp tác với bạn bè, kĩ năng nghe, đọc, viết và nói, kĩ năng tư duy cá nhân, kĩ năng tự tin.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng kẻ sẵn ô li
- Mẫu chữ b
- Tranh minh hoạ trong SGK
- HS chuẩn bị bảng con, vở tập viết
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định 
TIẾT 1
II/ Bài cũ 
- Gọi HS đọc bài trước và tìm âm e trong bảng chữ cái
- Gọi HS viết chữ e theo dòng kẻ trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm
III/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát các tranh trong SGK và cho biết tranh vẽ gì?
- GV viết các tiếng bé, bê, bà, bóng lên bảng và cho biết trong các tiếng này đều giống nhau âm b.
- Ghi đầu bài lên bảng
2.Dạy chữ, ghi âm
- GV phát âm mẫu b và hướng dẫn cách đọc.
*/ Nhận diện chữ
- GV viết lại chữ b và nói: Đây là chữ b được in theo mẫu chữ in thường gồm có 2 nét: nét sổ thẳng và nét cong hở trái.
- GV dùng sợi dây để tạo thành chữ b
*/ Ghép chữ và phát âm
- GV đọc mẫu b
- Cho HS tìm âm b trong bảng chữ cái
+ Để tạo thành tiếng be ta ghép thêm âm nào?
- Cho HS thực hành ghép và gắn vào bảng cài
- Phân tích tiếng be: âm nào đứng trước? âm nào đứng sau?
- GV đánh vần mẫu , đọc trơn
*/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- GV gắn mẫu chữ viết thường lên bảng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về độ cao và các nét của con chữ.
- GV giới thiệu: Đây là chữ b theo kiểu chữ viết thường, cao 5 ô li, gồm có 2 nét là nét khuyết trên và nét thắt
- GV hướng dẫn viết từng nét và yêu cầu viết bảng con
- Chỉnh sửa, tuyên dương HS
- Tiến hành tương tự với tiếng be: Lưu ý nét nối giữa b và e.
Thư giãn giữa buổi học
TIẾT 2
 3.Luyện tập
*/ Luyện đọc
- Gv chỉ bảng cho HS đọc nhiều lần
- Chỉnh sửa phát âm cho HS
*/ Luyện viết vở
- Cho HS nhắc lại các nét và chiều cao của chữ và tiếng
- Cho Hs thực hành tập tô trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn học sinh
- Thu và chấm bài
- Nhận xét, tuyên dương
*/ Luyện nói
- Gv nêu chủ đề luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân
- Cho Hs quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi:
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì?......
+ Các bức tranh này có gì giống nhau? 
IV/ Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 4 HS đọc bài và tìm trong bảng chữ cái.
- 2 HS thực hiện viết trên bảng.
- Quan sát, trả lời cá nhân: Tranh vẽ bé, bê, bà, bóng.
- Nghe, đọc nối tiếp.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát.
- Đọc nối tiếp, đồng thanh. 
- Thực hành tìm và cài trên bảng cài.
+ Ghép thêm âm e.
- Vài Hs thực hành ghép trước lớp.
- Quan sát, rút ra nhận xét.
- Đọc đồng thanh, cá nhân nhiều lần.
- Quan sát, rút ra nhân xét.
- Quan sát, viết bảng con.
- Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm.
- Vài Hs nhắc lại.
- Thực hành tập tô trong vở tập viết.
- Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi và nêu ý kiến.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm, ngày 17 tháng 8 năm 2017
 Môn: Toán
Bài: Hình vuông, hình tròn
A/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình .
- Có kĩ năng quan sát, kĩ năng tư duy cá nhân. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- Có thái độ yêu thích môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình vẽ trong SGK
- Bộ đồ dùng học toán: một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, một số vật thật có dạng hình vuông, hình tròn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định 
II/ Bài cũ
- Cho HS quan sát mô hình 3 lọ hoa và 4 bông hoa, 2 cái chai và 3 nút chai rồi rút ra nhận xét về nhiều hơn/ ít hơn.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh
III/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng.
2.Giới thiệu hình vuông
- Gv giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông rồi giới thiệu đây là hình vuông.
- Chỉ vào hình vuông và hỏi lại: Đây là hình gì?
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng học Toán hình vuông và giơ lên cho cả lớp cùng xem.
- Cho Hs quan sát các hình trong bài học và cho biết đồ vật nào có dạng hình vuông?
- Cho HS tìm những đồ vật có dạng hình vuông trong thực tế.
3.Giới thiệu hình tròn
Tiến hành tương tự như trên
4. Thực hành
Bài 1, 2:
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn cách tô màu
- Yêu cầu thực hành tô màu
- Nhận xét
Bài 3: 
- Giúp HS nhận ra hình vuông, hình tròn riêng biệt có trong các hình
- Hướng dẫn dùng màu khác nhau để tô các hình riêng biệt
- Nhận xét
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu
- Gợi ý để Hs tìm cách tạo thành hình vuông
- Gọi HS khá thực hiện cách tạo hình trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS
IV/ Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
- Hát
- Quan sát rồi nêu nhận xét
- Quan sát và nghe giới thiệu
- Quan sát và trả lời cá nhân
- Thực hành tìm trong bộ đồ dùng học Toán
- Quan sát và thảo luận nhóm đôi
- Suy nghĩ cá nhân và nêu ý kiến
- Nghe hướng dân
- Thực hành tô màu
- Tìm các hình có trong bài
- Thực hành tô màu
- HS khá thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Môn: Học vần
Bài: Dấu sắc
A/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được: bé. Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Yêu thích môn học.
- KNS cơ bản: có kĩ năng tự tin trước lớp, kĩ năng giao tiếp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình vẽ trong SGK
- Mẫu dấu sắc, bảng kẻ sẵn ô li
- Bảng con, vở tập viết
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định 
TIẾT 1
II/ Bài cũ
- Gọi 5 HS lên bảng đọc bài trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết b – be
- Nhận xét, ghi điểm
III/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Cho Hs quan sát các hình vẽ và cho biết hình vẽ những gì?
- Viết các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế lên bảng và giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các tiếng là đều có thanh sắc /
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
2.Dạy dấu thanh
*/ Nhận diện dấu
- Gv viết lại dấu sắc / và giới thiệu: Dấu sắc là một nét xiên phải.
- Cho HS quan sát mẫu dấu sắc trong bộ chữ học vần.
- Cho HS thảo luận: Dấu sắc giống cái gì?
*/ Ghép chữ và phát âm
+ Bài trước các em đã được học âm gì? Tiếng gì?
+ Có tiếng be, muốn có tiếng bé, ta phải làm gì? 
- Gv viết tiếng bé và giúp học sinh hiểu cấu tạo.
- Cho Hs quan sát, thảo luận để phân tích tiếng bé.
- Cho HS lên bảng thực hiện tìm và ghép tiếng bé trên bảng cài.
- GV phát âm mẫu
- Cho HS thảo luận, tìm trong các tranh và nói câu có chứa tiếng bé
- Nhận xét, tuyên dương
*/ Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Gv viết mẫu dấu thanh trên bảng và nêu quy trình.
- Yêu cầu Hs viết lên không trung theo hướng dẫn của GV
- Cho HS viết bảng con
- Chỉnh sửa, tuyên dương HS
- Tiến hành tương tự với tiếng bé
Thư giãn giữa buổi học
TIẾT 2
3. Luyện tập
*/ Luyện đọc
- Cho HS phát âm tiếng be/ bé
*/ Luyện viết
- Cho Hs tập tô be/ bé trong vở tập viết
- Quan sát, uốn nắn cho HS
- Thu và chấm bài
*/ Luyện nói
- Giới thiệu bài luyện nói chủ đề bé
- Cho Hs quan sát tranh theo nhóm đôi rồi đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Các bạn ở tranh 1 đang làm gì?
+ Các bạn có chú ý học bài không?
+ Các bạn nữ ở tranh 2 đang làm gì?
+ Theo em các bạn chơi có vui không?
- Tương tự với các tranh còn lại
- GV giới thiệu: Các tranh này đều có các bạn. Mỗi bạn đều có một việc riêng
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao em thích?
+ Em và các bạn trên lớp còn có hoạt động nào khác nữa?
+ Ngoài giờ học, em thích làm gì nhất?
IV/ Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại bài.
- GV cho HS tìm dấu thanh có trong một câu bất kì: Chúng em là học sinh lớp Một./ Lá cây màu xanh.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS lên bảng đọc bài và viết bài
- Quan sát trả lời cá nhân: Tranh vẽ bé, các, lá, chó, khế
- Lắng nghe
- Nghe giới thiệu
- Quan sát và tìm dấu sắc trong bộ đồ dùng học vần.
- Quan sát nhóm đôi và nêu ý kiến
- Suy nghĩ cá nhân: âm b, tiếng be
- Suy nghĩ cá nhân: Thêm dấu sắc trên con chữ e
- Quan sát, thảo luận: âm b đứng trước, âm e đứng sau, dấu sắc trên con chữ e
- Cá nhân thực hiện
- Hs đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn
- Thảo luận nhóm đôi: con cá thổi ra bong bong be bé/ Con chó nhỏ bé/ quả khế nhỏ bé.
- Quan sát mẫu
- Cá nhân thực hiện viết lên không trung
- Viết bảng con
- Đồng thanh, cá nhân, nhóm, bàn
- Thực hiện tập tô
- Nhóm đôi thảo luận và nêu ý kiến
+ Các bạn đang học bài trong lớp
+ Các bạn rất chú ý nghe cô giáo giảng bài.
+ Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Các bạn chơi rất vui.
- Trả lời theo hiểu biết của cá nhân
- Đồng thanh, cá nhân
- Cá nhân thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Môn: Toán
Bài: Hình tam giác
A/ MỤC TIÊU
- Nhận biết được hình tam giác.
- Nói đúng tên hình .
- Có thái độ yêu thích môn học.
- KNS cơ bản: Có kĩ năng quan sát và đưa ra nhận định, khả năng hợp tác với bạn bè.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số hình tam giác 
- Một số vật thật có mặt dạng hình tam giác.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định
II/ Bài cũ
- GV đưa ra một số hình để HS nhận dạng hình tròn và hình vuông
- Nhận xét, tuyên dương
III/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài.
2. Giới thiệu hình tam giác
- GV đưa ra lẫn lộn các hình vuông, hình tròn và hình tam giác để học sinh chọn các hình đã được học. Hỏi học sinh hình còn lại là hình nào?
- Yêu cầu Hs tìm hình tam giác có trong bộ đồ dùng học Toán.
- GV giới thiệu một số hình tam giác đã chuẩn bị sẵn với nhiều màu sắc khác nhau.
- Yêu cầu tìm hình trong thực tế có dạng hình tam giác.
- Nhận xét, tuyên dương
3.Thực hành xếp hình tam giác
- Cho Hs sử dụng bộ đồ dùng học Toán với các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình theo ý thích.
- Yêu cầu HS trình bày hình đã xếp
- Tuyên dương học sinh
IV/ Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại các hình đã học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bút màu cho tiết học Toán tuần sau và về nhà tiếp tục xếp hình theo ý thích.
- Vài HS trả lời
- Nghe giới thiệu
- Quan sát, chọn các hình đã học
- Phát hiện hình mới và nêu tên
- Thực hiện tìm hình tam giác và giơ lên trước lớp và gọi tên hình tam giác
- Tìm trong thực tế và nếu ví dụ: lá cờ treo trong sân trường, biển báo giao thông, mái nhà..
- Thực hành xếp hình
- Nêu ý tưởng về hình mình đã xếp
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm, ngày 17 tháng 8 năm 2017
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Cơ thể chúng ta
A/ MỤC TIÊU
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
- Yêu thích môn học.
- KNS cơ bản: Bước đầu có kĩ năng tự khám phá để nhận biết, kĩ năng trình bày trước tập thể
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình trong SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định
II/ Kiểm tra đồ dùng
- Gv kiểm tra sách TN&XH
- Nhận xét, nhắc nhở
III/ Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đầu bài
2.Hoạt động 1
Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể
- Yêu cầu HS quan sát người bạn bên cạnh mình và quan sát cơ thể mình rồi nêu những bộ phận bên ngoài cơ thể mà em biết.
- Tuyên dương những HS kể được nhiều bộ phận.
- Cho HS quan sát hình vẽ phóng to và chỉ vào hình rồi nêu tên
- Kết luận: Cơ thể của chúng ta có nhiều bộ phận bên ngoài như: tay, chân, miệng, mũi, mắt, tai, 
3.Hoạt động 2
Hoạt động của các bộ phận
- Cho Hs thảo luận nhóm đôi:
+ Các bạn ở các hình đang làm gì?
+ Cơ thể của chúng ta gồm có những phần chính nào?
- Cho HS biểu diễn một số hoạt động của đầu, tay, chân,bụng
- Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần chính là: đầu, mình và tay, chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
4. Hoạt động 3
Tập thể dục
- Cho Hs học bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
- Hướng dẫn Hs thực hiện các động tác tay chân, lưng theo hướng dẫn của GV.
+ Tập thể dục xong, các em cảm thấy thế nào?
IV/ Củng cố, dặn dò
- Cho Hs thực hành chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hướng dẫn cách chơi: Thi kể các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- Nhận xét, tuyên dương bạn nhanh và kể được nhiều nhất.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HSvề nhà vẽ các bộ phận của cơ thể mình và chuẩn bị bài sau.
- Nghe giới thiệu
- Thực hành quan sát và nêu ý kiến trước lớp.
- Vài Hs lên chỉ vào hình và nêu tên các bộ phận
- Thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến
- Thực hành biểu diễn trước lớp
- Học bài hát
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nêu ý kiến trước lớp
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Môn: Thủ công 
Bài: Giới thiệu một số loại giấy bìa
và dụng cụ học thủ công
A. MỤC TIÊU:
Biết một số loại giấy , bìa và dụng cụ (thước kẻ , bút chì , kéo , hồ gián ) để học thủ công .
Biết một số v

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_1_Lop_1.doc