A. MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Nắm được các nề nếp học tập: cách cầm vở tập đọc, khoảng cách mắt nhìn, cách ngồi viết, cách đặt vở, cách cầm bút, cách đứng đọc bài, cách cầm bảng, giơ bảng, xoá bảng.
- Hs thực hành theo các nề nếp trên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vở 5 li, bút chì, bảng, phấn, giẻ lau.
-Sách tiếng việt, bộ đồ dùng họcvần.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
tròn và một số hình khác. Cho hs chơi theo đội, mỗi đội 5 em , chơi trong 2 phút. Đội nào lấy được nhiều hình vuông hoặc hình tròn hơn thì đội đó sẽ thắng. -Tuyên dương đội thắng cuộc -Nhận xét tiết học Hs hát. Hs trả lời, nhận xét. -Lớp quan sát -Lặp lại ‘hình vuông” hình vuông - Lấy hình vuông trong hộp đặt lên bàn -Dùng bút màu để tô theo gợi ý của gv -Lấy giấy và gấp hình - Hai đội thi đua lên bảng chơi Mĩ thuật Tiết số 1 Bài 1: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI. A.MỤC TIÊU -Giúp hs làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. -Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Một số tranh thiếu nhi. -HS: sưu tầm tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt độn của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs, và nhận xét. 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b. Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi. -Lần lượt đưa từng tranh lên cho hs xem c. Hướng dẫn hs xem tranh. Gv hướng dẫn hs xem tranh: ? Bức tranh vẽ gì? Em thích tranhnào nhất? Vì sao? ? Trên tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào chính? Hình ảnh nào phụ? ? Các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu? ? Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều hơn? Gv nhận xét , bổ sung. 4. Nhận xét đánh giá:Gv nhận xét giờ học. 5. Củng cố-Dặn dò Tập quan sát và nhận xét tranh. Chuẩn bị bài 2. Lấy đồ dùng học tập. -Lớp quan sát Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Hs nhận xét. Hs trả lời ở từng tranh. Thứ năm ngày tháng 9 năm 2006 Học vần tiết số 7 + 8. Bài 2 b A.MỤC TIÊU -HS làm quen và nhận biết âm b -Ghép được tiếng be -Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật -Phát triển lời nói theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh minh họa, sợi dây để minh họa cho chữ b -HS: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc, viết e. Gv nhận xét ,cho điểm. 3. Dạy- học bài mới Giới thiệu bài: b.Dạy âm và chữ ghi âm - Viết bảng âm b và đọc mẫu *Nhận diện chữ -Viết lại chữ b và hỏi: +b gồm những nét nào? -Cho HS so sánh b và e -Dùng sợi dây tạo chữ b cho HS xem. *Ghép chữ và phát âm -Cho HS ghép chữ be -Hỏi vị trí của b và e -Phát âm mẫu be -Chữa lỗi phát âm cho HS *Hướng dẫn viết chữ -Viết mẫu và hướng dẫn viết b, be -Nhận xét chữa lỗi cho HS -Lần lượt 3 HS lên bảng (lớp viết vào bảng con) -Luyện phát âm từng em -nét khuyết trên và nét thắt - So sánh và rút ra kết luận -Ghép vào bộ chữ rời - b trước e sau -Luyện phát âm từng em -Viết vào bảng con. Tiết 2 3.Luyện tập Luyện đọc -Chỉ bảng và hướng dẫn HS đọc b.Luyện viết -Viết mẫu và hướng dẫn c.Luyện nói -Treo tranh và gợi ý: +Ai đang học bài? +Ai đang tập viết chữ e? +Bạn voi có biết đọc chữ không? + Em thích giống bạn nào? 4.Củng cố-Dặn dò -Cho HS thi đua đọc trong SGK, tìm chữ vừa học trên trang báo -Dặn đọc lại bài ở nhà. -Nhìn bảng đọc cá nhân, đồng thanh -Viết vào vở Tập viết -Luyện nói theo chủ đề - Chim học bài - Gấu tập viết chữ e - Không, Voi xem sách ngược Toán Tiết số4. HÌNH TAM GIÁC A.MỤC TIÊU Sau bài học hs biết -Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác -Bước đầu nhận dạng hình tam giác từ các vật thật có mặt là hình tam giác B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Một số hình tam giác bằng bìa, một số vật thật có dạng hình tam giác -HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: hình vuông, hình tròn. 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hình tam giác -Lần lượt đưa từng tấm bìa hình tam giác lên cho hs xem, mỗi lần đưa đều nói “đây là hình tam giác” -Đính bảng từng hình tam giác có kích cỡ, màu sắc khác nhau và hỏi: đây là hình gì? -Hướng dẫn hs mở bộ đồ dùng và lấy tất cả hình tam giác đặt lên trên bàn -Khen những em lấy được nhanh và nhiều hình tam giác 4. Thực hành xếp hình -Hướng dẫn hs sử dụng bộ đồ dùng học Toán để thực hành xếp hình -Yêu cầu gọi tên hình mà mình xếp 5. Củng cố-Dặn dò -Đặt một số vật có dạng các hình đã học để hs tìm ra hình nào là hình tam giác -Nhận xét tiết học Hs tìm hình vuông , hình tròn. Nhận xét. -Lớp quan sát -Lặp lại “hình tam giác” hình tam giác - Lấy hình tam giác trong hộp đặt lên bàn -Dùng các hình vuông, tròn và tam giác để xếp hình -ngôi nhà, chiếc thuyền Thủ công Tiết số 1. Bài 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG. A. MỤC TIÊU -Hs biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. -Có ý thức giữ gìn đồ dùng của môn học. B. CHUẨN BỊ - GV: Các loại giấy màu,bìa, kéo, hồ dán. - HS: Dụng cụ môn học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định. 2.Kiểm tra dụng cụ học thủ công - Yêu cầu hs đặt vật dụng lên bàn quan sát và nhận xét việc chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học:Giúp các em biết 1 số loại giấy, bìa, dụng cụ học thủ công và có ý thức giữ ginø đồ dùng của môn học. b.Giới thiệu giấy, bìa. Gv giới thiệu giấy màu để học thủ công: có các màu, mặt sau có kẻ ô. c. giới thiệu dụng cụ thủ công: gv giới thiệu: thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. *Lưu ý: Khi sử dụng kéo phải cẩn thận, tránh gây tai nạn. 4. nhận xét , dặn dò: -Gv nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng, việc học tập của hs. -Dặn hs chuẩn bị cho bài 2. - Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn - hs xem giấy. Hs nêu công dụng của các dụng cụ trên. Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2006. Học vần tiết số 9 + 10. Bài 3: / A. MỤC TIÊU: -HS nhận biết được dấu và thanh sắc(/ ). -Biết ghép tiếng be.ù -Biết được dấu và thanh sắc(/) ở tiếng chỉ đồ vật và sự vật. -Luyện nói theo chủ đề: các hoạt động khác nhau của trẻ em. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh minh họa. -HS: Bộ chữ học vần. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ: -Gọi hs đọc,viết b, be. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Dạy dấu thanh: -Viết bảng dấu /, đọc mẫu vàhỏi: ?Dấu sắc được viết như thế nào? *Ghép chữ và phát âm: -Ghi bảng be và hỏi :đây là chữ gì? -Thêm dấu / vào ta có tiếng gì? -Gọi hs đọc và đánh vần. *Hướng dẫn viết: -Viết mẫu dấu / , chữ bé và hướng dẫn. - Cho hs so sánh chữ be và chữ bé. - Hs đọc ,viết vào bảng con. Hs trả lời. -là một nét xiên phải Hs trả lời. -chữ be. -b-e-be-sắc-be.ù -Viết vào bảng con. - Giống nhau ở chữ be. - Khác nhau chữ bé có thêm dấu sắc. Tiết 2 3.Luyện tập Luyện đọc: -Chỉ bảng cho hs đọc -Chỉnh sửa cách phát âm cho hs Luyện viết -Viết mẫu và hướng dẫn viết be, bé. c.Luyện nói -Treo tranh và gợi ý +Quan sát tranh em thấy những gì? +Các bức tranh có gì giống (khác) nhau? +Em thích tranh nào nhất? +Em hãy đọc lại tên của bài này. 4. Củng cố -Cho hs đọc bài trong SGK, tìm thêm tiếng có dấu sắc. 5. Dặn dò -Đọc bài ở nhà, tập viết chữ vừa học trên bảng con. -Đọc đồng thanh, tổ, nhóm -Viết vào vở Tập viết -Quan sát tranh và luyện nói theo chủ đề - Đều có các bạn nhỏ - bé -Đọc trong SGK, tìm tiếng có dấu sắc trong tờ báo Tập viết Tiết số 1 CÁC NÉT CƠ BẢN A.MỤC TIÊU: -Hs viết đúng các nét cơ bản. -Luyện cho hs viết cẩn thận, sạch sẽ. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ có ghi sẵn chữ trong khung. - HS: Bảng con, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Ktbc: Gv kiểm tra : bút chì, bảng, phấn, giẻ lau, vở tập viết của hs. Gv nhận xét. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: - GV ghi các nhóm nét lên bảng. -Gv giới thiệu cách viết. Hướng dẫn hs viết và bao quát lớp. -Gv chỉnh sửa chữ viết cho hs. b. Hướng dẫn hs viết các nét cơ bản. -GV hướng dẫn quy trình viết, cách viết vào vở. - GV viết mẫu Gv bao quát lớp. -Thu vở chấm điểm, nhận xét. 4.Nhận xét – Dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs về luyện viết cho đẹp các nét cơ bản. Lấy đồ dùng, sách vở. Hs đọc. Hs viết vào bảng con. -HS nêu lại các nét cần viết. -Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở. - Hs viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết. Âm nhạc tiết số 1 HỌC HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP ( tiết 1) A.MỤC TIÊU -Hát đúng giai điệu và lời ca. -Hát đồng đều, rõ lời. -Biết bài hát: “ Quê hương tươi đẹp” là bài hát dân ca của dân tộc Nùng. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bài hát : “ Quê hương tươi đẹp” C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 Khởi động: -Cho hs hát vui. 2. Bài cũ: Gv kiểm tra sách vở, nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Bài hát “ Quê hương tươi đẹp”. b. Hoạt động1 : Dạy bài hát: “ Quê hương tươi đẹp” - Gv hát mẫu. - Gvđọc lời ca. - Gv dạy hát từng câu. - Dạy hát nối cả bài. c. Hoạt động 2 : Hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Gv hướng dẫn hs vừa hát, vừa vỗ taytheo phách. - Hd vừa hát, vừa nhún chân. 4.Củng cố- Dặn dò : - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà ôn lại bài hát: Quê hương tươi đẹp. - Hát tập thể - Lấy sách vở. - Lắng nghe. - Đọc lời ca. - Hs tập hát từng câu, hát nối cả bài. Hs làm theo gv hd. Một vài hs trình diễn. TUẦN 2 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2006. Học vần tiết 11 + 12. Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG A.MỤC TIÊU: -HS nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng. -Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ. -Biết được các dấu thanh hỏi nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. -Nói theo chủ đề: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái, bác nông dân trong tranh. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh minh họa. -HS: bộ chữ dạy vần. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2. Bài cũ: -Gọi hs đọc viết be, bé. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Dạy-học bài mới *Nhận dạng dấu -Viết bảng và hỏi: Đây là dấu gì? -Gợi ý nếu hs còn lúng túng. -Dấu hỏi giống như cái gì? Dấu nặng giống cái gì? -Viết như thế nào? *Ghép chữ và phát âm -Ghi bảng be hỏi và yêu cầu hs ghép. +Đây là tiếng gì? +Nếu thêm dấu hỏi ta đọc ntn? +Nếu thêm dấu nặng ta đọc ntn? -Đọc mẫu và hướng dẫn *Hướng dẫn viết -Viết mẫu và hướng dẫn cách viết, cách đặt dấu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hs viết bảng con. Nhận xét. -dấu hỏi ( dấu nặng) - giống cái móc -Ghép và đọc -tiếng be -bẻ -bẹ -Luyện đọc theo tổ, cá nhân -Viết vào bảng con Tiết 2 3. Luyện tập a.Luyện đọc -Chỉ bảng cho hs đọc b.Luyện viết -Viết mẫu và hướng dẫn Luyện nói -Treo tranh và gợi ý +Tranh vẽ những gì? +Các bức tranh có gì giống nhau? +Em thích bức tranh nào? Vì sao? +Em hãy đọc lại tên bài. 4. Củng cố -Cho hs thi đua đọc trong SGK, tìm tiếng có dấu hỏi, dấu nặng. -Gv nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Hướng dẫn hs học ở nhà. -Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân -Viết vào vở tập viết -Quan sát tranh và nói theo gợi ý của GV - bẻ -Thi đua đọc và tìm tiếng có dấu hỏi, dấu nặng. Toán Tiết số 5 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: -Khắc sâu và củng cố cho hs các biểu tượng về hình tròn, hình vuông, hình tam giác. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu -Mỗi hs chuẩn bị một hình vuông, hai hình tam giác nhỏ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu hs kể một số vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Gv nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Dạy học bài mới: -Bài 1: + Tranh vẽ những gì? + Các em hãy tô màu các hình theo yêu cầu: hình cùng dạng thì tô cùng một màu. -Bài 2: thực hành ghép hình. -Hướng dẫn hs sử dụng các hình để ghép theo mẫu như SGK. Khuyến khích hs làm theo mẫu khác. 4. Củng cố: -Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” ( Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội chọn 5 hs đại diện để chơi ). Đặt lên bàn một số vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác và một số vật có dạng khác 3 loại hình trên. -Khen đội lựa được đúng và nhiều hơn 5. Dặn dò- Nhận xét: -Nhận xét tiết học. -Dặn hs chuẩn bị bài sau: Các số 1, 2, 3. - Lần lượt 3 hs kể. -hình vuông hình tròn và hình tam giác. - Một hs lên bảng tô, lớp làm vào SGK. -HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác( thời gian 3 phút ). Đạo đức Tiết số 2. Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1( Tiết 2) .A. MỤC TIÊU 1. Hs biết được: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. -Vào lớp 1, sẽ có nhiều bạn mới, thầy cô mới, trường lớp mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ. 2. hs có thái độ yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Vở bài tập Đạo đức 1 C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động Hs hát bài: “ Đi tới trường” 2. kiểm tra bài cũ: ? bài học hôm trước là gì? Gv nhận xét, đánh giá. dạy học bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể truyện theo tranh ( Bài tập 4). Gv nêu yêu cầu và hd hs kể theo tranh. Gv kể lại, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. b. Hoạt động 2: Hát, múa, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ trường em”. Gv hd hs tìm những bài hát, bài thơ thuộc chủ đề “Trường em”. Gv tuyên dương, nhận xét. 4. kết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hoà đã trở thành hs lớp 1. - Chúng ta sẽ cố gắng học thâït giỏi, thật ngoan đẻ xứng đáng là hs lớp 1. 5.Củng cố: - Cho hs đọc phần ghi nhớ. - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. Hs hát tập thể. - Em là hs lớp 1. - Hs quan sát tranh và kể chuyện theo nhóm. - Vài hs trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung. Hs tìm và trình bày. HS đọc đồng thanh và cá nhân. Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006. Học vần Tiết số 13 Bài 5: DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ A MỤC TIÊU: -HS nhận biết dấu huyền, dấu ngã. -Biết ghép tiếng bè, bẽ. -Biết được `~ trong các tiếng chỉ đồ vật. -Nói theo chủ đề bè và tác dụng của bè trong đời sống. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: tranh minh họa. -HS: bộ đồ dùng dạy chữ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định. 2. Bài cũ: -Gọi hs đọc viết bẻ, bẹ. -Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Tiết 1 a.Giới thiệu bài: b.Dạy học bài mới: *Nhận diện dấu -Yêu cầu hs mở SGK trang 12 và hỏi: + Tranh vẽ những gì? +Chỉ bảng và nói: Đây là dấu ngã(dấu huyền). -Viết bảng cho hs nhận dạng và đọc. *Ghép chữ và phát âm -Ghi bảng be. -Ghi bảng bè đọc mẫu và hỏi: +bè là tiếng gì và thêm dấu gì? -Đọc mẫu tiếng bẽ và hỏi tương tự như tiếng bè. -Yêu cầu hs ghép vào bộ chữ và đọc. *Viết: -Viết mẫu và hướng dẫn hs viết ~,` và bè, bẽ. -Nhận xét và chữa lỗi cho hs. Tiết 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: -Gọi hs đọc. -Chỉnh sửa cách phát âm cho hs. b.Luyện viết; -Viết mẫu và hướng dẫnvào vở tập viết. c.Luyện nói; -Treo tranh và gợi ý: +Tranh vẽ gì? +Bè đi trên cạn hay dưới nước? + Bè dùng để làm gì? 4. Củng cố: -Cho hs thi đua đọc bài, tìm thêm tiếng có dấu vừa học trong sách, báo 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hs học ở nhà. - Xem trước bài 6. Hs đọc bài, nhận xét. - Mở sách xem tranh và trả lời câu hỏi. -Quan sát. -Luyện đọc từng em. -Đọc. -Đọc cá nhân, tổ, nhóm - be thêm dấu `. -Ghép và đọc bè, bẽ. -Viết vào bảng con. -Đọc đồng thanh cá nhân, tổ -Viết vào vở tập viết. -Quan sát tranh và nói theo chủ đề. -Đọc trong sách và tìm thêm tiếng có dấu vừa học. Toán tiết số 6. CÁC SỐ 1, 2 ,3. A.MỤC TIÊU: Giúp hs : - Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3( mỗi số đại diện cho một lớp các tập hợp cùng số lượng ). - Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ một đến 3, từ 3 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1,2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các nhóm có 1, 2 , 3 đồ vật cùng loại. + Bộ đồ dùng dạy Toán 1. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ổn định. 2. Bài cũ: Gv kiểm tra vở bài tập của hs. Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Giới thiệu số 1 - Đính bảng lần lượt 1 hình tam, 1 hình vuông, 1 hình tròn và hỏi: + Đây là hình gì? + Có mấy hình vuông?( hình tròn, hình tam giác). - Tiếp tục đính bảng một con cá, một con tính và hỏi hs: + Có bao nhiêu con cá?( con tính ) - Các nhóm đồ vật trên có số lượng là bao nhiêu? Nêu: Để ghi lại các nhóm đồ vật có số lượng là một ta dùng chữ số 1 - Cài số 1 lên bảng và đọc mẫu “một”. *Giới thiệu số 2, 3 (tương tự số 1) - Đính bảng hình vẽ các cột hình vuông rồi cho hs điền số và đếm. 4. Thực hành: * Bài 1: viết số. - Viết mẫu các số 1, 2, 3. * Bài 2: Viết số thích hợp: - Gọi 1 hs lên làm mẫu và giải thích cách làm. *Bài 3: - Treo tranh phóng to cho hs thi đua lên bảng làm. 5. Củng cố-Dặn dò: *Trò chơi “ Nhận biết số lượng”. - Đưa các tờ bìa có đính các nhóm đồ vật. - Dặn hs tập đếm và viết các số từ 1 đến 3 ở nhà. - Nhận xét tiết học. Hs mở vở bài tập toán. - hình vuông, hình tròn - một hình vuông, - một - Cài vào bảng cài và đọc từng em - Điền số và đếm 1, 2, 3; 3, 2, 1. - Viết vào bảng con và vào vở( mỗi số 1 dòng ). - 1 hs làm, lớp nhận xét. - lần lượt 3 hs làm các bài còn lại. - 2 hs làm trên bảng lớp, lớp nhận xét. - Đính số thích hợp vào bảng cài. Tự nhiên và xã hội Tiết số 2 Bài 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN MỤC TIÊU: Giúp hs biết: -Sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và hiểu biết. -So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. -Ý thức được sức lớn của nhiều người là không như nhau, có người cao có người thấp...đó là bình thường. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: sưu tầm tranh ảnh sức lớn của con người. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: Trò chơi vật tay. Chơi theo nhóm 4 người, mỗi lần 1 cặp, những người thắng đấu tiếp với nhau. Gv kết luận: các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ, có em yếu, có em cao, có em thấp. Hiện tượng đó nói lên sức lớn của các em. 2. Hoạt động 1: Làm việc với sgk. a. Mục tiêu: Hs biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao cân nặng và sự hiểu biết. b. Cách tiến hành: - Cho hs làm việc theo cặp . GV gợi ý các câu hỏi: ? tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? - cho hs hoạt động cả lớp. c. Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về chiều cao, cân nặng,biết các hoạt động và sự hiểu biết, các em cũng vậy.... 3. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ. a. Mục tiêu: Biết so sánh chiều cao của mình với các bạn trong lớp. Biết mọi người lớn khác nhau. b. Cách tiến hành: - Mỗi nhóm 4 em, chia thành 2 cặp: -Gv hd hs cách đứng và hd hs quan sát: ? Bạn nào cao hơn? Ai béo? Ai gầy? ? Các em bằng tuổi nhau nhưng có lớn lên giống nhau không? c. Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.Các em cần chú ý ăn uống điều độ, cần phảigiữ gìn vệ sinh,không ốm đau, chúng ta sẽ lớn hơn. 4. củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Hs thi vật tay. - HS lắng nghe. -HS quan sát tranh và thảo luận. - Hs trình bày trước lớp,nhận xét, bổ sung. HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét. - HS đứng áp lưng, đầuvà gót chân vào nhau. - HS
Tài liệu đính kèm: