Giáo án Lớp 1 Tuần 1

I. Mục tiêu:

- Ổn định tổ chức lớp học, bầu cán sự lớp.

 - Tập nề nếp : + cách đưa bảng

 + cách cầm bút

II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ

 - Bàn ghế đúng quy định

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p Toán 1
- Cho HS mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. 
- HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
- GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
* Hoạt động 3: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1.
- Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
Làm tính cộng trừ
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán.
Biết đo độ dài 
=>Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 
* Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS.
- Cho HS lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập.
3. Củng cố: Hỏi tên bài học.
4. Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán./.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Nhắc lại.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Thảo luận và nêu.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.
- Lắng nghe.
***********************************************************************
Ngày soạn: 25 /8 / 2012
Ngày dạy: Thứ tư, 29/ 8 / 2012
Tiết 1: 	Toán:
 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I. Mục tiêu: 
	- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
- Rèn kỉ năng so sánh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 chiếc đĩa, 4 cái li.
- 3 bình hoa, 4đoá hoa.
- Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK. (bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:
- GV cho HS cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề 
*HĐ 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
- GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”.
- GV gọi 1HS lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi HS cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”.
- GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”.
- GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. 
- GV cho HS nhắc: “Số li ít hơn số đĩa”.
*HĐ 2: So sánh số chai và số nút chai :
- GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
- Các em có nhận xét gì?
*HĐ 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
- GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt. Yêu cầu HS quan sát rồi nhận xét.
*HĐ 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
4.Củng cố - dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- GV Hdẫn trò chơi: Tiếp sức.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới./.
- 5 HSthực hiện và giới thiệu.
- HS nhắc lại
- HS quan sát.
- HS thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li.
- Nhắc lại: Số đĩa nhiều hơn số li.
- Nhắc lại: Số li ít hơn số đĩa.
- HS thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
- Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
- Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe và chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
************************************
Tiết 2,3: Tiếng Việt:
 BÀI 1: E (T1)
I. Mục tiêu: 
 	- HS nhận biết được chữ e và âm e.
 	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giẩn về các bức tranh trong SGK.
 	- HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định
2. KTBC: 
- KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của HS về môn học Tiếng Việt.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng
- GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận:
- Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
- GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho HS thấy được các tiếng đều có âm e.
- GV đọc âm e và gọi HS đọc lại.
* Dạy chữ ghi âm: GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
- Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
- GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e: - GV phát âm mẫu
- Gọi HS phát âm và sữa sai cho HS về cách phát âm.
*Ghép tiếng: - GV yêu cầu HS ghép 
- Nhận xét - tuyên dương 
- GV ghi bảng 
- Đánh vần tiếng (2lần)
- Đọc trơn tiếng
- Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ
- Nhận xét 
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài 
- Nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu HS đọc bài ở bảng lớp.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
- GV treo khung chữ e lên bảng để HS quan sát.
- GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết bảng con nhiều lần để HS nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. 
 e
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Gv giới thiệu tranh, đồ dùng, vật mẫu
- Kết hợp giảng từ 
- Ghép từ - Nhận xét bảng cài
- Viết từ HS ghép trên bảng
- Đánh vần tiếng mới 
- Đọc trơn tiếng mới 
- Đọc từ thứ tự và không thứ tự 
- Đọc toàn bài
- GV củng cố - hỏi lại bài 
- 1HS đọc lại 
- NX tiết học 
Tiết 2
1. Kiểm tra: Đọc bài ở bảng
- Nhận xét chung
2. Bài mới: 
- Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh, rút câu ứng dụng - Ghi bảng tìm tiếng có mang âm mới. 
3. Luyện tập
a) Luyện đọc:
- Gọi HS phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết.
- Hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
- GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
c) Luyện nói:
- GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- Trong tranh vẽ gì?
- Gọi HS nêu và bổ sung hoàn chỉnh.
- Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không?
d) Đọc SGK + Bảng con
- GV đọc mẫu 1 lần
- Nhận xét - Ghi điểm những em đọc tốt 
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV nhận xét trò chơi.
5. Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn học bài, xem bài ở nhà.
- HS thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
- Nhiều HS đọc lại.
- Có 1 nét thắt, .
- Nhắc lại.
- HS phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS thực hiện ghép bảng cài
- HS ghép xong, đọc lại.
- Cá nhân phân tích 
- lớp ghép từ 
- Cá nhân - đồng thanh 
- Cá nhân - ĐT
 * HS nghỉ giữa tiết.
- HS viết trên không.
- Quan sát và thực hành viết bảng con.
- HS quan sát lắng nghe
- Ghép từ
- HS đọc cá nhân + phân tích 
- Cá nhân 
- Cá nhân
- Cá nhân - đồng thanh
- HS lên bảng kiểm tra 
* HS nghỉ giữa tiết
- HS đọc cá nhân - nhóm - cả lớp.
- HS đọc cá nhân
- Thực hành.
- Viết trong vở tập viết
- HS nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn HS đang học.
Đang học bài.
- HS mở SGK 
- HS đọc + đọc bảng con (Xen kẽ )
- Nhận xét bảng 
- 2 em 
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS lên chơi trò chơi. HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, thực hành ở nhà.
***********************************
Tiết 4: Tự nhiên - xã hội:
 CƠ THỂ CHÚNG TA
 Đ/c Nhi soạn và dạy
***********************************
Tiết 5: Đạo đức:
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. 
 	- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
 	- Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. Chuẩn bị : 	- Tranh minh hoạ theo nội dung bài.
	- Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1. KTBC: 
- KT sự chuẩn bị để học môn đạo đức.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
*HĐ 1: Chơi trò chơi Tên bạn - Tên tôi.
- GV chia HS thành nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi.
* Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ”
- GV tổ chức cho HS chơi. 
GV hỏi thêm: Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ?
GV kết luận:
Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi  Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? (cô giáo giới thiệu tên mình)
*HĐ 2: HS kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1
- GV hỏi HS về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1.
- Gọi một số HS kể.
GV kết luận:
	Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới  Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước 
*HĐ 3:
Học sinh kể về những ngày đầu đi học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học.
Ai đưa đi học?
Đến lớp học có gì khác so với ở nhà?
Cô giáo nêu ra những quy định gì?
GV kết luận 
	Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân  có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được mọi người quý mến.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
- HS chuẩn bị để GV kiểm tra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi. HS tự nêu.
- HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
- HS kể cho nhau nghe theo cặp.
- Đại diện HS kể trước lớp
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
- HS nêu.
 - HS lắng nghe để thực hiện cho tốt.
**********************************************************************
Ngày soạn: 26/ 8/ 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 30/ 8/ 2012
Tiết 1, 2: Tiếng Việt: 
Bài 2: B (T1)
I. Mục tiêu: 
 	- Nhận biết được chữ và âm b.
 	- đọc được : be 
 	- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I.
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
	 - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
- Chữ e có nét gì?
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.
b. Dạy chữ ghi âm
- GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ)
- GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)
- Gọi HS phát âm b (bờ)
 * Nhận diện chữ
 - GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
- Gọi HS nhắc lại.
*Ghép chữ và phát âm
- GV yêu cầu HS lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
- GS hỏi : “be” : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
- GV phát âm mẫu be
- Gọi HS phát âm theo CN, nhóm, lớp.
*Ghép tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép 
- Nhận xét - tuyên dương 
- GV ghi bảng 
- Đánh vần tiếng (2lần)
- Đọc trơn tiếng
- Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài 
- Nhận xét tuyên dương
*Hướng dẫn viết chữ trên bảng
- GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li)
- GV vừa nói vừa viết để HS theo dõi
- Cho HS viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng be
- GV hướng dẫn viết và viết để HS theo dõi trên bảng lớp
 b be 
-Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
- Yêu cầu HS viết bảng con be.
- GV theo dõi sửa chữa cách viết cho HS.
- GV củng cố - hỏi lại bài. 
- 1HS đọc lại 
- NX tiết học TD.
 Tiết 2
*Đọc bài ở bảng
Nhận xét chung 
a) Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh rút câu ứng dung - Ghi bảng
tim tiếng có mang âm mới 
* Luyện tập
a) Luyện đọc
- Gọi HS phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết
- HS tô chữ b
- Gv hướng dẫn, thu chấm, nhận xét một số bài 
c) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong tranh vẽ gì?
Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
Các con có biết ai đang tập viết chữ e không?
Ai chưa biết đọc chữ?
Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
- Đọc SGK + Bảng con
- GV đọc mẫu 1 lần
- Nhận xét - Ghi điểm những em đọc tốt.
3.Củng cố : - Gọi đọc bài
- Trò chơi: Thi tìm chữ
- GV nhận xét trò chơi.
4. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo./.
- HS nêu tên bài trước.
- HS cá nhân 6 -> 8 em
- e, bé, me, xe, ve.
- Sợi dây vắt chéo.
- HS theo dõi.
- Âm b (bờ)
- Nhắc lại.
- HS ghép be
- b đứng trước, e đứng sau.
- HS phát âm be.
* Nghỉ giữa tiết
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Viết trên không trung và bảng con
 b be
- HS viết trên không 
- Viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 6-8 HS
Nhóm, lớp 
- HS đọc lại chữ vừa viết. 
- 5-7 CN
- Chim non đang học bài
Chú gấu đang tập viết chữ e
- Chú voi cầm ngược sách
- Em bé đang tập kẻ.
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ ...tại không chịu học bài.
- Chú gấu
- Voi.
- Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.
- HS luyện nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
- Đọc lại bài, CN đọc bài. 
- Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 Hs chơi trò chơi. HS khác nhận xét.
- Lắng nghe và thực hành ở nhà.
***********************************
Tiết 3: Thể dục:
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 	
 	- Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản.
 	- Biết làm theo GV sữa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện.
 	- Bước đầu biết cách chơi trò chơi.
II. Chuẩn bị:	- Còi, sân bãi 
 	- Tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Phần mở đầu:
- Thổi còi tập trung HS.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- H.dẫn cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, ... đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn (2 - 4 phút )
Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông minh, các tổ trưởng là tổ học tập.
Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph)
Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê.
Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi.
Học sinh sứa lại trang phục (2 phút)
- GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập.
Trò chơi:
- Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút)
- GV nêu trò chơi, hỏi HS những con vật nào có hại, con vật nào có ích.
*Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì HS hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3. Phần kết thúc:
- GV dùng còi tập hợp HS, đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
4. Nhận xét giờ học:
- Hướng dẫn về nhà thực hành.
- GV hô “Giải tán”
- HS ra sân tập trung.
- HS lắng nghe nắm yêu cầu bài học.
- HS tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
- HS ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0	
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Tập họp, vỗ tay và hát.
- Lắng nghe.
- HS hô : Khoẻ ! 
**************************************
Tiết 4: Thủ công:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA HỌC THỦ CÔNG
 Đ/C Nhi soạn, giảng.
**************************************
Tiết 5: Toán 
 HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
 - Làm được bài tập 1,2,3
 - HS trật tự khi sử dụng hình. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác có kích thước màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, Hình tam giác.
- HS có bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Hỏi tên bài.
- GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số lượng chênh lệch nhau. 
- GV yêu cầu HS so sánh và nêu kết quả.
- Cho HS nêu một vài ví dụ khác. 
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới: GT bài ghi đề bài học.
*HĐ 1: Giới thiệu hình vuông 
- GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những HS lấy được nhiều, nhanh, đúng. 
- GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi)
*HĐ 2 : Giới thiệu hình tròn
- GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông.
 Đây là hình tròn
*HĐ 3 Thực hành xếp hình
- GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh).
- Khen ngợi các cá nhân, nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông.
Bài 2: Yêu cầu HS tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu HS tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn).
Bài 4: GV giới thiệu cho HS xem 2 mảnh bìa như SGK và hướng dẫn HS gấp lại để có các hình vuông theo yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Cho HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà.
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập ở VBT phần hình tam giác, học bài, xem bài mới./.
- HS thực hiện.
- HS nêu: Ví dụ 
Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ.
- HS theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông màu đỏ,...
- Nhắc lại
- Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông.
- Tự tìm: Ví dụ
Viên gạch bông lót nền,.
- Khung cửa sổ 
- Theo dõi và nêu đây là hình trònCái vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa ...
- Thực hiện trên VBT.
- Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng, Đây là hình tròn màu cam, Đây là hình tròn màu đỏ.
- Thực hiện trên VBT.
- Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp 
- HS thực hiện nhắc lại tên bài học.
- Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh, vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa, khung hình, Viên gạch bông lót nền,
- HS lắng nghe. Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới./.
**********************************************************************
 Ngày soạn : 24 / 8/ 2012
Ngày dạy: Thứ sáu 31 / 8 / 2012
Tiết 1,2: Tiếng Việt: 
 BÀI 3: DẤU SẮC (T1)
I. Mục tiêu:	- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Đọc được: bé. 
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.	
II.Đồ dùng dạy học: 	- Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
- Các vật tựa hình dấu sắc.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Viết bảng con.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát và thảo luận.
- Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để HS quan sát trả lời)
- Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó, giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. 
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. 
- GV viết dấu sắc lên bảng.
- Tên của dấu này là dấu sắc.
2.2 Dạy dấu thanh:
- GV đính dấu sắc lên bảng.
Nhận diện dấu
- Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
- Yêu cầu HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ.
- Nhận xét kết quả thực hành.
- Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
- Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
- GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.
- Viết tiếng bé lên bảng.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng cài.
- Gọi HS phân tích tiếng bé.
+ Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
GV lưu ý cho HS khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
- GV phát âm mẫu : bé
- Yêu cầu HS phát âm tiếng bé.
- GV gọi HS nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
*Ghép tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép 
- Nhận xét - tuyên dương 
- GV ghi bảng 
- Đánh vần tiếng (2lần)
- Đọc trơn tiếng
- Giới thiệu tranh vẽ - Giảng từ
- Đọc từ (2lần)
- Đọc tổng hợp toàn bài 
- Nhận xét tuyên dương
*H. dẫn viết dấu thanh trên bảng con
- Gọi HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì?
- GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết bảng con dấu sắc.
* H.dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
- GV yêu cầu HS viết tiếng be vào bảng con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh sắc trên đầu chữ e.
- Viết mẫu bé
 be bé
- Yêu cầu HS viết bảng con : bé.
- GV củng cố - hỏi lại bài 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 1 TUAN 1 2012.doc