Giáo án lớp 1 - từ tuần 1 đến tuần 17

 I Mục tiêu

 1)HS biết:

 + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại ,có công lao to lớn đối với đất nước

 +Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ

 2) HS hiểu,nhớ và làm theo 5 điều Bác dạy

 3) HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác .

 II Tài liệu và phương tiện

 +Các bài thơ,bài hát,truyện ,tranh ảnh về Bác,về tình cảm của Bác và thiếu nhi.

 III.Các hoạt động dạy học

 1)Kiểm tra (2-3)

 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 2) Các hoạt động

*Khởi động :Hát tập thể bài:Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(8-10)

 + Mục tiêu:HS biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với dân tộc.Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .

 + Cách tiến hành

 \GV chia nhóm : Giao nhiệm vụ :Quan sát các bức ảnh tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh.

 \Các nhóm thảo luận ,đại diện nhóm giới thiệu ảnh.

 \Cả lớp trao đổi: Bác sinh ngày, tháng ,năm nào?

 Quê Bác, tên gọi khác của Bác?

 Tình cảm,công lao to lớn của Bác?

 +Kết luận : GV tóm tắt tiểu sử, quá trình hoạt động cách mạng của Bác. Tình cảm của Bác đối với nhân dân Việt Nam.

 

doc 84 trang Người đăng honganh Lượt xem 1462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - từ tuần 1 đến tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rái.
II Địa điểm và phương tiện
	+ Sân trường
III Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
 TG và
L-V-Đ
 Phương pháp lên lớp
A) Phần mở đầu
+ gv tập trung lớp
+ Giậm chân tại chỗ
+ Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
B) Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
+ Ôn đi chuyển hướng phải, trái
C) Phần kết thúc
+ Nhận xét giờ học
+ Hệ thống lại bài học
 7’
 22’
8 lần
 6’ 
+ gv phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
+ Lần 1 gv điều khiển. Lần 2,3,4 tổ trưởng điều khiển.
+ Hs ôn lần lượt theo nhóm, tổ
+ Giao bài tập về nhà
Thể dục
Bài 14:Trò chơi: “ Đứng, ngồi theo lệnh”
I Mục tiêu
	+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
	+ Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng động tác.
II Địa điểm và phương tiện
	+ Sân trường, còi
III Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
TG và
L-V-Đ
 Phương pháp lên lớp
A) Phần mở đầu
+ Tập trung lớp
+ Giậm chân tại chỗ
B) Phần cơ bản
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
+ Ôn di chuyển hướng phải, trái
+ Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
C) Phần kết thúc
+ Củng cố bài học
+ Nhận xét bài học
7’
22’
3 lần
6’
+ Gv phổ biến nội dung .yêu cầu của bài học
+ Lần 1 và 2 Gv điều khiển cho toàn bộ cả lớp. Lần 3 chia tổtập luyện. Lần 4 thi đua giữa các tổ
+ Gv cho Hs di chuyển theo từng tổ 1 nối tiếp nhau
 € € € €
 ' € ' € € 
CB XP €	€€
 '
 € 
€ € € € € € đội hình lớp
€ € € € € € 
€ € € € € €
 ì 1 đứng
 ' GV
 2 ngồi
+ Tuyên dương nhóm, tổ tập tốt.
Tuần 8:	
Thứ	ngày	 tháng 	năm 2006
Đạo đức
Bài 4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (2 tiết)
I, Mục tiêu
	+ Hs hiểu trẻ em phải có bổn phận phải quan tâm chăm sóc, ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
	+ Hs biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình.
II Tài liệu và phương tiện
	+ Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, vàng trắng
	+ Giấy trắng, bút màu
III Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	+ Vì sao con cái phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
	+ Trong gia đình em, em có được mọi người quan tâm chăm sóc không?
	2) Cá hoạt động
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai (7’)
	+ Mục tiêu: Hs biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể
	+ Cách tiến hành
\ Gv chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai theo một tình huống gv đưa ra
\ Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
\ Các nhóm lên đóng vai
\ Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống.
	+ Kết luận: Cả 2 tình huống Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại. Còn Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (5’)
	+ Mục tiêu: Củng cố để Hs hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. Hs biết thực hiện quyền được tham gia của mình.
	+ Cách tiến hành
\ Gv đọc các ý kiến, Hs suy nghĩ bày tỏ ý kiến, thái độ tán thành hay không tán thành.
\ Thảo luận về lí do tán thành hay không tán thành
	+ Kết luận : Các ý kiến a, c là đúng; ý kiến b là sai.
* Hoạt động 3: Hs giới thiệu tranh vẽ của mình về các món quà mừng sinh nhật ông, bà,cha mẹ, anh chị em (8’)
	+ Mục tiêu: Tạo cơ hội cho Hs được trình bày tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
	+ Cách tiến hành
\ Hs giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ...
\ Gv mời một vài Hs giới thiệu với cả lớp
	+ Kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình...
* Hoạt động 4: Hs múa hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề của bài học (5’)
	+ Mục tiêu: Củng cố bài học
	+ Cách tiến hành
\ Hs tự đieuù khiển chương trình, giới thiệu tiết mục
\ Hs biểu diễn các tiết mục
\ Hs thảo luận chung
	+ Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương quan tâm...
	3) Hướng dẫn thực hành
	+ Hãy thực hiện hàng ngày các hành động quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Tự nhiên xã hội
Bài 15: Vệ sinh thần kinh
I Mục tiêu
	+ Hs nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
	+ Hs phát hiện được những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
	+Hs kể tên được một số đồ ăn, uống... nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
II Đồ dùng dạy học
	+ Các hình vẽ /32,33, phiếu bài tập
III Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	+ Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh?
	+ Nx, đánh giá
	2) Các hoạt động
* Hoạt động1: Quan sát và thảo luận (15’)
	+ Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1; Làm việc theo nhóm: Các nhóm quan sát hình /32 Sgk đặt câu hỏi để Hs thảo luận. Gv phát phiếu học tập cho Hs.
\ Bước 2: Làm việc cả lớp: Một vài em đại diện trình bày trước lớp
	+ Kết luận: Tất cả các đáp án chính là cách giữ vệ sinh hệ thần kinh.
* Hoạt động 2: Thảo luận đóng vai (8’)
	+ Mục tiêu: Phát hiện được những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Tổ chức: Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 4 phiếu ghi các trạng thái tâm lí khác nhau.
\ Bước 2: Thực hiện ( nhóm trưởng điều khiển cho các nhóm thực hiện yêu cầu của gv)
\ Bước 3: Trình diễn: Mỗi nhóm cử một đại diện lên trình diễn vẻ mặt ở trạng thái tâm lí được giao. Các nhóm khác nx ,thảo luận.
	+ Kết luận: Những trạng thái tâm lí có lợi cho cơ quan thần kinh như vui vẻ. Còn lo lắng, sợ hãi, tức giận sẽ không có lợi cho hệ thần kinh.
* Hoạt động 3: Làm việc với sgk (7’)
	+ Mục tiêu: Kể tên được một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Làm việc theo cặp ( 2 bạn quay mặt vào nhau quan sát hình 9 /sgk và trả lời theo câu hỏi gợi ý.
\ Bước 2: Làm việc cả lớp ( gv gọi một số Hs lên trình bày trước lớp, cả lớp cùng phân tích vấn đề gv đưa ra 
IV Phụ lục- Tài liệu tham khảo
	+ Hình vẽ sgk, trò chơi
	+ SGV TNXH, VBT TNXH
Tự nhiên xã hội
Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo)
I Mục tiêu
	+ Hs nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ
	+ Hs lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi...một cách hợp lí.
II Đồ dùng dạy học
	+ Các hình vẽ / 34,35 sgk
III Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	+ Hãy nêu những việc làm có lợi cho hệ thần kinh ?
	+ Những việc làm nào có hại cho hệ thần kinh ?
	2) Các hoạt động
* Hoạt động1: Thảo luận (15’)
	+ Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sớc khoẻ
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Làm việc theo cặp ( 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận theo gợi ý của gv)
\ Bước 2: Làm việc theo cặp ( một vài Hs trình bày kết quả làm việc theo cặp)
	+ Kết luận : Khi ngủ cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất...
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày (15’)
	+ Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi...một cách hợp lí.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Hướng dẫn cả lớp ( Thời gian biểu là một bảng có các mục: thời gian, công việc và hoạt động cá nhân). Hs điền thử vào thời gian biểu treo trên lớp.
\ Bước 2: Làm việc cá nhân ( Hs làm vào VBT theo mẫu như sgk)
\ Bước 3: Làm việc theo cặp ( Hs trao đổi thời gian biểu với bạn ngồi bên cạnh)
\ Bước 4: Làm việc cả lớp , một vài HS giới thiệu thời gian biểu trước lớp theo câu hỏi.
	+ Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và học tập có khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa nâng cao hiệu quả học tập, làm việc.
	3) Củng cố, dặn dò ( 3’)
	+ Hãy nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ?
	+ GD BVMT
IV Phụ lục- Tài liệu tham khảo
	+ SGV TNXH, SGK TNXH
	+ Mẫu thời gian biểu cá nhân.
Thủ công
Bài 5: Gấp, cắt, dán bông hoa
( tiết 2)
( Đã soạn vào thứ.....................)
Thể dục
Bài 15: Ôn đi chuyển hướng phải, trái
Trò chơi: Chim về tổ
I Mục tiêu
	+ Ôn lại động tác đi chuyển hướng phải, trái.
	+ Học trò chơi: Chim về tổ
Yêu cầu Hs thực hiện tương đối đúng động tác của bài học
II Địa điểm và phương tiện
	+ Sân trường, còi
III Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
TG và
L-V-Đ
 Phương pháp lên lớp
A) Phần mở đầu
+ Tập trung lớp
+ Giậm chân tại chỗ
B) Phần cơ bản
+ Ôn đi chuyển hướng phải, trái
+ Trò chơi: Chim về tổ
C) Phần kết thúc
+ NX giờ học
+ Củng cố bài học
+ Thả lỏng
 7’
 22’
 4 lần
 5 lần
 6’
+ GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
+ Lần 1 gv làm mẫu, lần 2,3,4 Hs tập theo còi
+ Gv phổ biến luật chơi, cách chơi sau đó cho Hs tham gia trò chơi này.
+ Nhắc nhở thái độ học tập cho bài tập sau.
Thể dục
Bài 16: Kiểm tra đi chuyển hướng phải, trái
I Mục tiêu
	+ Kiểm tra đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu học sinh thực hiện ở mức độ tương đối chính xác.
	+ Chơi trò chơi: Chim về tổ
II Địa điểm và phương tiện
	+ Sân trường, bàn ghế, còi
III Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
TG và
L-V- Đ
 Phương pháp lên lớp
A) Phần mở đầu
+ Tập trung lớp
+ Đi đều 2-4 hàng dọc
B) Phần cơ bản
+ Kiểm tra
+ Chơi trò chơi: Chim về tổ
C) Phần kết thúc
+ Đọc điểm kiểm tra
+ Nhắc nhở thái độ học tập
+ Giao bài về nhà
 7’
 22’
 1 lần
 6’
+ Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
+ Gv kiểm tra theo nhóm: mỗi nhóm 4 em thực hiện từng nội dung quy định kiểm tra.
+ Nếu em nào chưa đạt có thể kiểm tra ngay hoặc về nhà ôn lại giờ sau kiểm tra.
Tuần 9
Đạo đức
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
I Mục tiêu
	1) Hs hiểu càn chúc mừng bạn khi có chuyện vui, an ủi, động viên bạn, giúp đỡ bạn khi cần.
	+ Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
	+ Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, hỗ trợ , giúp đỡ lúc gặp khó khăn.
	2) Hs biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể.
	3) Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II Tài liệu và phương tiện
	+ Tranh minh hoạ tình huống của hoạt động 1.
	+ Phiếu bài tập. Bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
III Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	+ Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
	+ Em có được sự quan tâm chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị em không ?
	2) Các hoạt động
* Khởi động: Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết “ (1’)
* Hoạt động1: Thảo luận và phân tích tình huống (10’)
	+ Mục tiêu: Hs biết một vài biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
	+ Cách tiến hành
\ Hs quan sát tranh tình huống và nêu nội dung của tranh.
\ Gv nêu tình huống để Hs thảo luận.
\ Hs thảo luận nhóm nhỏ về cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
	+ Kết luận: Khi bạn có truyện buồn em cần động viên, an ủi hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp...
* Hoạt động 2: Đóng vai (8’)
	+ Mục tiêu: Hs biết chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
	+ Cách tiến hành
\ Gv chia nhóm yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong tình huống Gv đưa ra.
\ Hs thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
\ Các nhóm lên đóng vai.
\ Cả lớp NX, rút kinh nghiệm.
	+ Kết luận: Khi bạn vui cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (7’)
	+ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ thái độ trước những ý kiến có liên quan đến nội dung bài học.
	+ Cách tiến hành
\ Gv nêu từng ý kiến, Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
\ Thảo luận về lí do Hs với các bạn nghèo, có hoàn cảnh khó khăn.
	+ Kết luận: Gv nêu NX về các ý kiến Hs vừa thảo luận.
	3) Hướng dẫn thực hành
	+ Quan tâm, chia sẻ vui buồn với các bạn trong lớp.
	+ Sưu tầm các tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
Tự nhiên xã hội
Bài 17,18: Ôn tập và kiểm tra
con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
	+ Giúp Hs củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
\ Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, hệ bài tiết nước tiểu, hệ thần kinh.
\ Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
	+ Hs vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất ma tuý, rượu, thuốc lá.
II.Đồ dùng dạy học
	+ Các hình vẽ /36 SGK
	+ Phiếu ghi các câu hỏi để bốc thăm
	+ Giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
	1) Kiểm tra bài cũ (3’)
	+ Nêu những hoạt động, trạng thái, chất dinh dưỡng cần cho hệ thần kinh?
	+ Nêu những chất độc hại và những việc không nên làm để bảo vệ hệ thần kinh?
	2) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh? Ai đúng? “ (17’)
	+ Mục tiêu: Giúp Hs củng cố và hệ thống lại các kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan đã được học. Nên làm và không nên làm gì để giữ gìn và bảo vệ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
	+ Cách tiến hành: a) Phương án 1: Chơi theo đội
\ Bước 1: Tổ chức: Gv chia lớp thành 4 nhóm sắp xếp bàn ghế cho phù hợp với trò chơi; một vài HS làm ban giám khảo theo dõi câu trả lời của các bạn.
\ Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi (HS nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời thì lắc chuông). Gv là người ghi điểm cho từng đội .
\ Bước 3: Chuẩn bị: Các thành viên trong nhóm trao đổi thông tin với nhau. Gv phát câu hỏi và đáp án đúng cho HS được bầu làm ban giám khảo.
\ Bước 4: Tiến hành: Gv điều khiển cuộc chơi. Cho Hs lần lượt đặt câu hỏi và câu trả lời.
\ Bước 5: Tổng kết và đánh giá.
	b) Phương án 2: Chơi theo cá nhân
	+ Gv để các câu hỏi trong 1 chiếc hộp, gọi từng Hs lên bốc thăm câu hỏi, chuẩn bị và trả lời theo câu hỏi.
	+ Các bạn khác theo dõi, bổ sung thêm.
* Hoạt động 2: Vẽ tranh (15’)
	+ Mục tiêu: Hs vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không dùng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn( Gv yêu cầu Hs của mỗi nhóm chọn nội dung để vẽ tranh vận động).
VD: Nhóm 1 vẽ về đề tài vận động không hút thuốc lá, nhóm 2 chọn đề tài không được uống rượu. Nhóm 3 chọn đề tài không được sử dụng ma tuý.
\ Bước 2: Thực hành ( nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra ý tưởng vẽ, gv quan sát, giúp đỡ thêm ).
\ Bước 3: Trình bày và đánh giá ( Các nhóm trưng bày bài vẽ của mình và ý tưởng của bức tranh).
	3) Củng cố, dặn dò (2’)
	+ Nêu nội dung vừa ôn tập
	+ NX giờ học.
IV. Phụ lục- Tài liệu tham khảo
	+ Tranh vẽ vận động mọi người sống lành mạnh.
	+ SBT TNXH, SGK TNXH.
Tự nhiên xã hội
Bài 17,18: Ôn tập và kiểm tra
con người và sức khoẻ
( Đã soạn giáo án ngày..................................)
Thủ công
Bài 5: Ôn tập chương I: Phối hợp
gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu
	+ Ôn tập lại cho Hs kiến thức, kĩ năng gấp, cắt, dán hình qua một số bài cụ thể đã được học.
	+ Rèn đôi bàn tay khéo léo.
II. Đồ dùng dạy học
	+ Mẫu của các bài 1,2,3,4,5.
III. Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (2’)
	+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
	2) Các hoạt động
2.1 Gv nêu yêu cầu của tiết kiểm tra ( 7’)
	+ Gv ghi yêu cầu của giờ ôn tập: Hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I.
	+ Yêu cầu Hs: Biết cách làm và thực hiện thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm làm phải đúng quy trình, các nếp gấp phải thẳng phẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, bông hoa phải cân đối.
	+ Hãy nêu những bài đã học ở chương I
	+ Gv cho học sinh xem lại vật mẫu.
2.2 Hs thực hành (18’)
	+ Mỗi Hs tự chọn một bài mà mình thích để thực hành làm sản phẩm.
	+ Gv quan sát, theo dõi, giúp đỡ thêm.
2.3 Đánh giá sản phẩm của học sinh: Theo 2 mức độ
	+ Hoàn thành (A): Nếp gấp phẳng, thẳng.Đường cắt thẳng, đều, không mấp mô, không có răng cưa.Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, hoàn thành ở lớp. Sản phẩm có sáng tạo (A+).
	+ Chưa hoàn thành (B): Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật. Không hoàn thành sản phẩm.
	3) Nhận xét, dặn dò (3’)
	+ NX tinh thần, thái độ học tập và kết quả giờ học.
	+ Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
Thể dục
Học động tác vươn thở, tay
của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
	+ Học 2 động tác của bài thể dục phát triển chung.
	+ Chơi trò chơi: Chim về tổ
II. Địa điểm và phương tiện
	+ Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
TG và
L-V-Đ
Phương pháp lên lớp
A) Phần mở đầu
+ Tập trung lớp
+ Chạy 100-120m
+ Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B) Phần cơ bản
+ Học động tác cơ bản
+ Học động tác tay
+ Kết hợp 2 động tác
+ Trò chơi: Chim về tổ
C) Phần kết thúc
 7’
 24’
4 lần
2x8N
4 lần
2x8N
2 lần
 4’
+ Hs thực hiện theo chỉ dẫn của gv
+ Tập theo hướng dẫn của gv( nhịp 1,nhịp 3 giống nhau nhưng đổi chân).
N2: Người hơi khom
N4: TTCB: đứng nghiêm
N1: 2 tay ra trước, 2 chân rộng bằng vai.
N2: 2 tay lên cao; N3: 2 tay dang ngang.
+ Tập theo chỉ dẫn của gv, gv hướng dẫn luật chơi, cách chơi.Sau đó Hs tham gia chơi.
+ Hs về nhà ôn 2 động tác đã học
Thể dục
Ôn 2 động tác vươn thở, tay
của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
	+ Ôn 2 động tác của bài thể dục phát triển chung.
	+ Chơi trò chơi: Chim về tổ.
II. Địa điểm và phương tiện
	+ Sân trường, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
TG và
L-V-Đ
Phương pháp lên lớp
A) Phần mở đầu
+ Tập trung lớp
+ Chạy 100- 120m.
+ Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B) Phần cơ bản
+ Hs ôn lại 2 động tác cơ bản đã học của bài trước theo lớp và tổ.
+ Chơi trò chơi: Chim về tổ
C) Phần kết thúc
+ Nx giờ học
 7’
 24’
4 lần
2x8N
 4’
+ Hs thực hiện theo chỉ dẫn của gv.
+ Hs tập theo nhịp hô của lớp trưởng.Sau đó chia làm 4 tổ tập luyện theo nhịp hô của tổ trưởng.
+ Về nhà ôn lại 2 động tác đã học.
Tuần 10
Đạo đức
Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
( tiếp theo)
I. Mục tiêu
	+ Hs cần biết chúc mừng bạn khi có chuyện vui, an ủi bạn khi bạn có chuyện buồn.
	+ Hs biết quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học
	+ Phiếu bài tập
	+ Trò chơi: Phóng viên
III. Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	+ Khi bạn có chuyện vui, chuyện buồn em phải làm gì?
	+ Nx, ghi điểm.
	2) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai (10’)
	+ Mục tiêu: Hs biết phân biệt hành vi đúng, sai đối với bạn bè khi có chuyện buồn, chuyện vui.
	+ Cách tiến hành
\ Gv phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.
\ Thảo luận cả lớp.
\ Gv kết luận: Các việc a,b,c,d,đ là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn, thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử. Các việc e,h là việc làm sai vì không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
* Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ (8’)
	+ Mục tiêu: Hs biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và các bạn khác trong lớp, trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông chia sẻ vui buồn cùng bạn.
	+ Cách tiến hành
\ Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm theo ND: Em đã biết chia sẻ vui, buồn cùng bạn trong lớp chưa? Em đã bao giờ được bạn chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể trường hợp cụ thể?
\ Hs tự liên hệ trong nhóm.
\ Gv mời một vài Hs tự liên hệ trước lớp.
	+ Kết luận: Bạn bè tốt là phải biết cảm thông chia sẻ với nhau.
* Hoạt động3: Trò chơi: Phóng viên (7’)
	+ Mục tiêu: để củng cố bài học.
	+ Cách tiến hành: Hs lần lượt đóng vai các phóng viên và phỏng vấn bạn bè trong lớp các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài học.
	+ Kết luận: Khi bạn bè có chuyện vui, buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
	3) Hướng dẫn thực hành
	+ Cần quan tâm chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
	+ Em hãy sưu tầm những câu chuyện, tấm gương về biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Tự nhiên xã hội
Bài 19: Các thế hệ trong một gia đình
I. Mục tiêu
	+ Sau bài học, Hs biết: Các thế hệ trong một gia đình.
	+ Biết phân biệt gia đình 3 thế hệ và gia đình 2 thế hệ.
	+ Biết giới thiệu với bạn bè về các thế hệ trong gia đình của mình.
II. Đồ dùng dạy học
	+ Hình vẽ /38,39 Sgk
	+ Giấy, bút vẽ, ảnh chụp gia đình
III. Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	+ Gv nhận xét bài kiểm tra
	+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Kể về những người trong gia đình (7’)
	+ Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất, người ít tuổi nhất trong gia đình của mình.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Hs làm việc theo cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi: Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất? ai là người ít tuổi nhất?
\ Bước 2: Gv gọi một số Hs lên kể trước lớp.
	+ Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
* Hoạt động2: Quan sát tranh theo nhóm (8’)
	+ Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
	+ Cách tiến hành
\ Bước 1: Làm việc theo nhóm: Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình vẽ sgk trả lời theo câu hỏi gợi ý.
\ Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận sau đó gv nhận xét.
	+ Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ chung sống, có những gia đình có 3 thế hệ nhưng có những gia đình chỉ có 2 thế hệ, 1 thế hệ.
* Hoạt động 3 : Giới thiệu về gia đình mình (10’)
	+ Mục tiêu: Vẽ được tranh và giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình mình.
	+ Cách tiến hành
\ Từng cá nhân vẽ tranh mô tả về gia đình mình.
\ Kể về gia đình của mình với các bạn trong nhóm.
\ Gv gọi vài Hs giới thiệu về gia đình của mình trước lớp. Kể về các thế hệ sống trong gia đình của mình.
	+ Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ chung sống, có gia đình có 2,3 thế hệ nhưng cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ.
IV. Phụ lục- Tài liệu tham khảo
	+ Tranh vẽ gia đình 1 thế hệ, 2 thế hệ, 3 thế hệ.
	+ SGK TNXH, SGV TNXH.
Tự nhiên xã hội
Bài 20: Họ nội, họ ngoại
I. Mục tiêu
	+ Hs có khả năng giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
	+ Biết xưng hô đúng với các anh, các chị của bố mẹ.
	+ Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình. Biết ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội, họ ngoại.
II. Đồ dùng dạy học
	+ Hình vẽ /40,41 sgk, giấy vẽ, hồ dán
	+ Mang ảnh họ nội, họ ngoại.
III. Các hoạt động dạy học
	1) Kiểm tra bài cũ (5’)
	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an du mon T1T17doc.doc