Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Thanh Hương - Tuần 5

I.MỤC TIÊU :

 -Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.

 -Vit ®­ỵc: u, ư, nụ, thư.

 - LuyƯn ni t 2-3 c©u theo chđ ®Ị: thđ ®«.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Thanh Hương - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó cái gì?
Bức tranh kia vẽ gì?
Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch.
GV viết bảng x, ch. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
So sánh chữ x với chữ c.
Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm x.
Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.
GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh.
-Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o.
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, hỏi:
Tranh vẽ gì?
Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không?
Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã.
Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Viết bảng con: x – xe, ch – chó.
GV nhận xét và sửa sai.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?
Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò thường được dùng làm gì?
Ơû quê em gọi là gì?
Xe lu dùng làm gì?
Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?
Còn những loại xe nào nữa?
Ơû quê em thường dùng loại xe gì?
Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố :
-Hôm nay chúng ta học bài gì ?
 Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
NX-TD 
Dặn về nhà học bài –xem trước bài sau 
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: u – nụ, N2: ư – thư.
Xe (ô tô).
Chó.
Âm e, o và thanh sắc.
Theo dõi và lắng nghe.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái.
Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: chữ h đứng sau.
Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. 
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Vẽ xe chở đầy cá.
Xe đi về phía thành phố, thị xã.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã).
6 em.
7 em.
Toàn lớp viết trên không 
-viết bảng con 
Toàn lớp thực hiện.
“xe bò, xe lu, xe ô tô”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.
Chở lúa, chở hàng, chở người.
Tuỳ theo từng địa phương.
San đường.
Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,..
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
CN 10 em
Lắng nghe.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
TiÕt 3: luyƯn to¸n:
luyƯn viÕt sè 7, so s¸nh 2 sè.
I/ Mơc tiªu.
- HS ®äc, viÕt ®­ỵc sè 7, 8.
- HS biÕt sư dơng dÊu>, <, = ®Ĩ so s¸nh c¸c sè ®· häc.
II/ c¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
LuyƯn ®äc sè
 - GV viÕt sè 6,7 vµo b¶ng con( hoỈc gi¬ sè 6,7 ) .
 - HS ®äc: CN- Líp. HS ®Õm xu«i tõ 1 ®Õn 7; ®äc ng­ỵc tõ 7 ®Õn 1.
 - GV ®äc sè 6,7. HS viÕt b¶ng con.
 2. LuyƯn viÕt sè vµo vë.
 - GV viÕt mÉu. HS quan s¸t.
 - HS viÕt tõng dßng theo hiƯu lƯnh cđa GV.
 3. LuyƯn so s¸nh 2 sè.
 Bµi 1. §iỊn dÊu >, < = ?
 7..6	 5..7 7..6..5
 7..7 6..5 4..5..6
 7..6 6..6 5..6..7
 Bµi 2. Sè?
 6 6 5 =
 7 = 4 6
 > 5 = 6 6 <
 Bµi 3. Khoanh vµo ch÷ tr­íc ®¸p ¸n ®ĩng, råi ®iỊn dÊu vµo « trèng.
 6 7 5 6
 A: , >
 C: D: >, <
 - GV cho HS lµm bµi råi ch÷a bµi.- GV chÊm bµi . NhËn xÐt.
 4. NhËn xÐt giê häc.
TiÕt 4: THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I.MỤC TIÊU : 	
- BiÕt c¸ch tËp hỵp hµng däc, dãng th¼ng hµng däc.
- BiÕt c¸ch ®øng nghiªm, ®øng nghØ.
- NhËn biÕt ®ĩng h­íng ®Ĩ xoay ng­êi theo( cã thĨ cßn chËm).
- B­íc ®Çu lµm quªn víi trß ch¬i.
II.CHUẨN BỊ : 
-Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập. Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi (Qua đường lội).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
8’
15’
7’
1’
1.Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút. 
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 30 – 40m.
Đi theo vòng tròn và hit thở sâu: 1 phút sau đó đứng quay mặt vào tâm.
Ôn trò chơi: Diệt các con vật hại theo đội hình vòng tròn: 2 phút.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (xoay): 2 – 3 lần.
Lần 1: do GV điều khiển, lần 2 – 3 do cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
*Trò chơi: Qua đường lội: 8 – 10 phút.
GV nêu tên trò chơi.
Sau đó cùng học sinh hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lí như thế nào.Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đã chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bớ bên kia như đi từ nhà đến trường.Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy không chen lấn, xô đẩy nhau. 
3.Phần kết thúc :
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, đánh giá..
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Chạy theo điều khiển của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhắc lại.
Chia làm 2 nhóm để thi đua trò chơi. Nhóm nào đi nhanh, đúng yêu cầu của GV. Nhóm đó chiến thắng.
Vỗ tay và hát.
Lắng nghe.
Học sinh hô : Khoẻ ! 
Thø 4 ngµy th¸ng 9 n¨m 2010
TiÕt 1,2: HỌC VẦN
BÀI : S , R
I.MỤC TIÊU : 
	-Đọc được: s, r, sẻ, rễ. Từ và câu ứng dụng
 - Viết được: s, r, sẻ, rễ.
	-LuyƯn nãi tõ 2-3 c©u theo chủ đề: rổ, rá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
	-Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
	-Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
	-Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
30’
5’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái.
So sánh chữ s và chữ x?
Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. 
Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm s.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm r (dạy tương tự âm s).
- Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược.
- So sánh chữ “s" và chữ “r”.
-Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
-Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê.
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
 Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số.
Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Viết bảng con: s – sẻ, r – rể.
GV nhận xét và sửa sai.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ?
Rổ và rá thường được làm bằng gì?
Rổ thường dùng làm gì?
Rá thường dùng làm gì?
Rổ và rá có gì khác nhau?
Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre.
Quê em có ai đan rổ rá không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:NX- TD
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc.
Thực hiện viết bảng con.
N1: x – xe, N2: ch – chó.
Chim sẻ.
Rể.
Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã đã học.
Theo dõi.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ s có nét xiên và nét thắt.
Lắng nghe.
Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: sẻ
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt.
Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái.
Lắng nghe.
2 em.
Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: số, rổ rá, rô.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số).
6 em
7 em.
Toàn lớp.
-Viết trên không .
-Viết bảng con 
Toàn lớp thực hiện.
“rổ, rá”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình.
Cái rổ, cái rá.
1 em lên chỉ.
Tre, nhựa.
Đựng rau.
Vo gạo.
Rổ được đan thưa hơn rá.
Thúng mủng, sàng, nong, nia.
Lắng nghe.
10 em
lắng nghe.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
TiÕt 3: TOÁN
SỐ 8
I/ YÊU CẦU : 
 BiÕt 7thªm 1 ®­ỵc 8, viÕt sè 8; ®äc , ®Õm ®­ỵc tõ 1 ®Õn 8, biÕt so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 8, biÕt vÞ trÝ sè 8 trong d·y sè tõ 1 ®Õn 8.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo án .
Số 1-8 
Mẫu vật có (8)
Vở bài tập 
III/ LÊN LỚP 
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
25’
4’
1’
1/Oån định 
2/ KTBC 
Gọi HS đếm số từ 1-7 
Số 7 lớn hơn số nào ?
Nhận xét bài cũ .
3/ Bài mới :
Giơi thiệu bài : Số 8 
GV đưa con cá (bìa ) Hs nhận xét ?
GV đưa 1 con cá (bìa ) HS nhận xét ?
7 hình con cá thêm 1 hình con cá ? 
Có 7 em bé thêm 1 em bé là mấy em bé ? 
7 hình tròn thêm 1 hình tròn là mấy hình tròn ? 
Để biể thị những nhóm có 8 đội dùng chữ số 8 .
GV đưa mẫu số 8 
GV viết số 8 
Điếm 1 đến 8 ; 8 đến 1 
GV viết 1 đến 8 .
8 đứng sau số nào ?
8 lớn nhất so với số nào ? 
HS đọc 1 đến 8; 8 đến 1 .
Thực hành : 
Bài 1: HS thực hành viết số 8 vào VTV /20 .
Bài 2 : HS quan sát chấm tròn điền số vào ô trống từ trái sang phải .Ô giữa điền số chấm tròn có tất cả .
Điền xong HS nêu lần lượt .
H1: 8 gồm 7 với 1 ; 1 với 7 .
H2 : 8 gồm 6 với 2 ;2 với 6.
H3 : 8 gồm 5 với 3 ; 3 với 5 
H4 : 8 gồm 4 với 4 ; 4 vơi 4 
Bài tập 3 : VBT/20 ,SGK/ 31.
Mỗi em bé được mang 1 ô trống .Đếm số em bé bắt đầu rừ 1 điền số nào thiếu .
HS điền xong đếm từ 1 đến 8 ;từ 8 đến 1 .
Bài 4: > < = 
HS nêu yêu cầu .
GV hỏi : 8 với 7 số nào lớn hơn ?
 8 với 5 số nào lớn hơn ?
 8 với 4 số nào lớn hơn ? 
GV nhắc dấu : Dấu nhọn luôn quay về số bé hơn .2 số giống nhau thì điền dấu = 
Chữa bài nhận xét : 
4/ Củng cố : 
Hỏi HS hôm nay học số mấy ?
Viết số 8 vào mấy ô li ?
Đọc 1 đến 8 , 8 đến 1 .
8 đứng liền sau số nào ? 
GDTT
5/ Nhận xét –dặn dò :
về nhà tập viết số 8 
Đọc từ 1 đến 8 ;8 đến 1 
Hát 
5 em đếm số 
Số 7 lớn hơn số 1 đến 6 
7 con cá 
1 con cá 
8 con cá 
8 em bé 
8 hình tròn 
HS nêu”số tám “
Hs viết lên bảng con 
HS sử dụng que tính đếm : 1,2,3,4,5,6,7,8,; 8,7,6,5,4,3,2,1, 
8 đứng sau số 7 
8 lớn nhất so với số 1 đến 7 
HS thực hiện 
HS điền 
Nhiều HS nhắc lại ND .
HS điền 
HS điền dấu ,
HS trả lời 
HS viết 
HS đọc 
HS trả lời 
HS lắng nghe 
TiÕt 4: luyƯn to¸n:
 «n sè 8 
I.YÊU CẦU : 
- Giúp học sinh viết được các số: 8 . Nắm được cấu tạo số 8 
- Áp dụng làm tốt vở bài tập . 
II.LÊN LỚP : 
TL
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trị 
7’
20’
5’
1.¤n sè 8:
 - Gọi HS nhắc lại tên bài học ? 
- Gọi HS đếm từ 1 ®8 và từ 8 ® 1
- GV nêu câu hỏi : 
+ 8 gồm mấy và mấy ?
 2 Hướng dẫn HS làm bài tập 
-Bài 1 : Viết dấu = vào chỗ trống 
- GV viết mẫu -Hướng dẫn HS viết vào vở 
1.......2 4........3 2.........3
2.......2 4.......4 3..........5
3........2 4.......5 2..........5 
+ Bài 2 : Viết số 8 : 
GV Cho HS cả lớp viết số 8 vào vở 
Bài 3 : Số 
- GV treo bài tập 2 lên bảng - Hướng dẫn cho
 HS đếm số chấm ttrịn - Điền số tương ứng 
vào ơ trống
 - Gọi HS lên bảng điền 
- Cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ơ trống , rồi đọc 
các số 
- GV treo bài tập 3 lên bảng - HS lên điền số 
- Gọi HS đọc số đã điền 
Nhận xét 
3.Dặn dị :
 - về nhà xem lại các bài tập đã làm 
- xem trước bài tiếp theo : Số 9 
- Số 8
- 5,6 em đếm 
- HS nêu
- 2 HS lên bảng điền số và dấu 
- Lớp làm vào vở 
- HS làm vào vở 
- 2 HS lµm bảng 
- Cả lớp làm vào vở 
- HS điền 
- HS đếm : 1, 2, 3, ...8 
Thø 5 ngµy th¸ng 9 n¨m 2010
TiÕt 1,2: HỌC VẦN
BÀI : K , KH
I.MỤC TIÊU : 
	-Đọc được: k, kh, kẻ, khế. từ và câu ứng dụng.
	- ViÕt ®­ỵc: k, kh, kẻ, khế.
 - LuyƯn nãi theo chđ ®Ị: ï ï, vo vo, vï vï, ro ro, tu tu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
	-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
	-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
	-Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
55
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh hỏi: Các em hãy cho cô biết trong tranh vẽ gì?
Hôm nay cô và các em sẽ học 2 tiếng mới: kẻ, khế.
Trong tiếng kẻ, khế có âm gì và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: k, kh (viết bảng k, kh)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì?
So sánh chữ k và chữ h?
Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm k. 
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm k.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm kh (dạy tương tự âm k).
- Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h.
- So sánh chữ “k" và chữ “kh”.
-Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh.
-Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bút.
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
 Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế.
GV nhận xét và sửa sai.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong tranh vẽ gì?
Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào?
Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không?
Có tiếng kêu nào cho người ta sợ?
Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích?
GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
NX- TD
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc.
Thực hiện viết bảng con.
N1: s – sẻ, N2: r – rễ.
Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế.
Đọc theo.
Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc.
Theo dõi.
Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược.
Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp).
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e.
Cả lớp cài: kẻ.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có chữ k.
Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h.
Lắng nghe.
2 em.
3 – 4 em đọc. 
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm,

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1Tuan 5Ha.doc