Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Nghĩa Long - Tuần 28

TẬP ĐỌC

NGÔI NHÀ

 ( 2 tiết)

I.Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót.Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

- Ôn vần yêu, iêu: tìm được tiếng, nói được câu có vần yêu, iêu.

- Hiểu nội dung bài.

II.Công việc chuẩn bị

SGKTV 1/2, VBTTV 1/2, Bảng nam châm.

VI Các HĐ dạy- học chủ yếu:

1.Bài cũ: 2 H đọc Mưu chú Sẻ

 

doc 30 trang Người đăng hong87 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Trường Tiểu học Nghĩa Long - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhúm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ờ
5.Nhận xột, dặn dũ:
Yờu cầu học sinh về nhà chộp lại khổ thơ cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khỏc nhận xột bài bạn làm trờn bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khỏc dũ theo bài bạn đọc trờn bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tỡm cỏc tiếng khú hay viết sai: tuỳ theo học sinh nờu nhưng giỏo viờn cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con cỏc tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Học sinh tiến hành chộp bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Điền vần iờu hoặc yờu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Cỏc em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, cú năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yờu quý Hiếu.
ễng trồng cõy cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xõu kim.
K thường đi trước nguyờn õm i, e, ờ.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau.
 ____________________________
ÂM nhạc:
GV chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------
Buổi chiều :
 *************
Mĩ Thuật
GV chuyên dạy
-------------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt(BS)
 Luyện Chính tả bài Ngôi nhà
I. Mục đích, yêu cầu:
Chép chính xác, trình bầy đúng khổ thơ HS thích trong bài ngôi nhà
Làm được các bài tập điền vần iêu hay yêu, c hay k
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh: Vở luyện chính tả.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Ngôi nhà
2: Ôn và làm vở bài tập 
Bài 1: Chép khổ thơ HS thích trong bài ngôi nhà
 Hướng dẫn HS tập chép khổ thơ mà mình thích
- GV cho HS luyện viết các từ khó viết , dễ lẫn
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng, cách viết hoa đầu dòng thơ
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
Bài 2: Điền vần iêu hay yêu?
Bài 3: Điền c hay k?
 3. Củng cố- dặn dò 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần iêu, yêu.
- Nhận xét giờ học 
	-------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 Trò chơi: Bàn tay kì diệu
Mục tiêu:
 Học sinh hiểu được tấm lòng yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc mà mẹ đã dành cho em.
Cách tiến hành.
GV phổ biến trò chơi và luật chơi.
Cách chơi: 
 Cả lớp đưng thành 1 vòng tròn: 
 + Bàn tay mẹ :tất cả phải xoè hai bàn tay giơ ra phía trước.
 + Bồng ru con :Tất cả phải vòng hai cánh tay ra phía trước và đua đưa.
 + Chăm chút cho từng ngày: Tất cả phai úp hai long bàn tay vào nhau, áp lên má bên trái và nghiên đầu sang trái.
	? Bàn tay kì diệu trong trò chơi là của ai?
	? Trò chơi muốn nhắc nhỡ em điều gì?
 * GV kết luận và nêu ý nghĩa của trò chơi.
--------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
QUà CỦA BỐ.
I.Mục tiờu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chỳ ý:
-Phỏt õm đỳng cỏc từ ngữ: lần nào, luụn luụn, về phộp, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi dũng thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yờu em.
* HS khỏ giỏi HTL bài thơ.
 3. Cú ý thức chăm họa chăm làm để giỳp đỡ bố mẹ.
II.Đồ dựng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lũng 1 khổ thơ trong bài: “Ngụi nhà” và trả lời cõu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lút, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xột chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rỳt đề bài ghi bảng.
	Hụm nay chỳng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chỳng ta cựng xem bố gửi về những quà gỡ nhộ.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rói tỡnh cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc cỏc từ ngữ: nghỡn cỏi nhớ, nghỡn cỏi thương, nghỡn lời chỳc, nghỡn cỏi hụn). Túm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú:
Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu.
Lần nào: (lạ n), về phộp: (về ạ dề), luụn luụn: (uụn ạ uụng), vững vàng: (õm v và dấu ngó)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Cỏc em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?
Luyện đọc cõu:
Gọi em đầu bàn đọc cõu thứ nhất (dũng thứ nhất). Cỏc em sau tự đứng dậy đọc cõu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giỏo viờn đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
ễn vần oan, oat.
Giỏo viờn treo bảng yờu cầu:
Bài tập 1: 
Tỡm tiếng trong bài cú vần oan ?
Bài tập 2:
Núi cõu chứa tiếng cú mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tỡm hiểu bài và luyện núi:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đõu ?
Bố gửi cho bạn những quà gỡ ?
Nhận xột học sinh trả lời.
Giỏo viờn đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho cỏc em thi đọc HTL theo bàn, nhúm  .
 Thực hành luyện núi:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và nờu cỏc cõu hỏi gợi ý để học sinh núi về nghề nghiệp của bố mỡnh.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đỏp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho cỏc em đúng vai theo cặp để hỏi đỏp về nghề nghiệp của bố mỡnh..
5.Củng cố:
Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học.
6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nờu tờn bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dừi đọc thầm trờn bảng.
Thảo luận nhúm rỳt từ ngữ khú đọc, đại diện nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
Vài em đọc cỏc từ trờn bảng.
Vững vàng: cú nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vựng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yờu cầu giỏo viờn.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dóy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
ngoan. 
Đọc cõu mẫu trong bài (Chỳng em vui liờn hoan. Chỳng em thớch hoạt động.)
Học sinh thi núi cõu cú chứa tiếng mang vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi mụn toỏn.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 
2 em.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghỡn cỏi nhớ, nghỡn cỏi thương, nghỡn lời chỳc, nghỡn cỏi hụn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chỳc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cỏi hụn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa cỏc nhúm.
Hỏi: Bố bạn làm nghề gỡ?
Đỏp: Bố mỡnh là bỏc sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xõy khụng? Lớn lờn bạn cú thớch theo nghề của bố khụng?
Bố bạn là phi cụng à? Bố bạn thường cú ở nhà khụng? Bạn cú muốn trở thành phi cụng như bố mỡnh khụng?
Học sinh nờu tờn bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
__________________________
Tiếng Việt(BS)
luyện tập đọc bài quà của bố
I Mục tiêu:
- H đọc trơn toàn bài: Quà của bố.
- Hiểu nội dung bài.
II Công việc chuẩn bị
SGKTV1/2; VBTTV1/2
III Các HĐ dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ: 3 H nối tiếp nhau đọc bài Quà của bố
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Luyện đọc
Đọc mẫu
Đọc thầm
Cho H phát âm lại những tiếng, từ giờ học trước H hay đọc sai
Đọc CN- TT
Cho H đọc cả bài CN- TT
Đọc cả bài CN- TT
Nhận xét cho điểm
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở vùng đảo xa.
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? 
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn cái nhớ, nghìn nụ hôn.
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ
H đọc thuộc lòng bài thơ
Nhiều H đọc thuộc lòng trước lớp
Nhận xét cho điểm
Lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
-------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập
I Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kỹ năng giải và trình bày bài toán có lời văn:
+ Tìm hiểu bài toán.
+ Giải bài toán.
II Đồ dùng 
 Bảng phụ chép đầu bài toán
III Phương pháp
Đàm thoại, luyện tập thực hành. 
IV.Các HĐ dạy – học chủ yếu 
1 Bài cũ:
- Khi trình bày lời giải bài toán có lời văn ta phải qua mấy bước?
2. Bài mới
GV
HS
Bài 1: Nhà em có 1 chục con gà. Mẹ đã bán 4 con. Hỏi nhà em còn mấy con gà?
Đọc bài toán 2- 3 H
Ghi tóm tắt vào vở.
Trình bày bài giải
Bài giải
Đổi 1 chục = 10 con
Nhà em còn số con là:
10 – 4 = 6 ( con gà )
Đáp số : 6 con gà
Chấm 1 số bài, cho H chữa bài.
Bài 2: Bình có 18 viên bi xanh và bi đỏ, trong đó có 6 bi xanh .Hỏi có bao nhiêu bi đỏ? 
Giải tương tự bài 1
Bài 3.Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có: 16 quả cam
Lấy đi: 4 quả cam
Còn:  quả cam?
đọc yêu cầu bài
Đọc tóm tắt
Đọc đề toán
Trình bày bài giải.
Bài giải
Còn số quả cam là:
16 – 4 = 12 ( quả cam)
Đáp số: 12 quả cam
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiờu :
 Giỳp học sinh biết giải và trỡnh bày bài toỏn cú lời văn cú 1 phộp tớnh trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Gioá dục ý thức học bài.
II.Đồ dựng dạy học:
-Bộ đồ dựng toỏn 1.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: Hỏi tờn bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trờn bảng lớp.
Nhận xột KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Bài 1:Gọi nờu yờu cầu của bài
Bài 2: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toỏn, nờu TT bài toỏn và giải.
Bài 3: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài trờn lớp.
Bài 4: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh quan sỏt hỡnh vẽ và đọc TT bài toỏn. Giỏo viờn hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dũ:
Hỏi tờn bài.
Nhận xột tiết học, tuyờn dương.
Dặn dũ: Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trờn bảng lớp.
Giải:
Số hỡnh tam giỏc khụng tụ màu là:
8 – 4 = 4 (tam giỏc)
	Đỏp số : 4 tam giỏc
Học sinh nhắc lại.
Giải:
Số thuyền của Lan cũn lại là:
14 – 4 = 10 (cỏi thuyền)
	Đỏp số : 10 cỏi thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
	Đỏp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trờn bảng lớp.
Học sinh giải:
 Nhắc lại tờn bài học.
Nờu lại cỏc bước giải toỏn cú văn.
Thực hành ở nhà.
---------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
 Vì BâY GIỜ MẸ MỚI VỀ ( 2 tiết)
I.Mục tiờu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: khúc oà, hoảng hốt, cắt bỏnh, đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu chấm dấu phẩy.
2. -Hiểu nội dung: cậu bộ làm nũng mẹ nờn đợi mẹ về mới khúc.
 -Trả lời được cõu hỏi 1, 2 ( SGK).
II.Đồ dựng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 1H đọc thuộc lòng bài Quà của bố 
2. Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Luyện đọc
Đọc mẫu
Đọc thầm
Luyện đọc tiếng, từ ngữ dễ lẫn: khóc oà, hoảng hốt, đứt tay, cắt bánh
Đọc CN- TT
khi đọc kết hợp phân tích tiếng
Giải nghĩa từ khó: hoảng hốt ( mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ)
- Luyện đọc câu
Nối tiếp đọc từng câu
Sửa phát âm
- Luyện đọc đoạn, bài
Thi đọc đồng thanh theo đơn vị nhóm
Nhận xét cho điểm
Cá nhân đọc cả bài
Đọc đồng thanh
HĐ2: Ôn vần ưt, ưc
Tìm tiếng trong bài có vần ưt
tiếng trong bài có vần ưt là đứt
Tìm những từ ngữ ngoài bài có vần ưt, ưc
Nêu lại yêu cầu bài
Viết tiếng có vần ưt, ưc ra bảng con.
Đọc các tiếng, từ vừa tìm được.
Lớp nhận xét sửa sai.
Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
Đọc câu mẫu trong SGK: Mứt Tết ăn rất ngon. Cá mực nướng rất ngon.
Dựa vào các từ ngữ vừa tìm được nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
Lớp nhận xét
GV nhận xét chung và sửa câu cho H.
Tiết 2
HĐ1: Tìm hiểu bài 
1 H đọc bài văn, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
Cậu bé không khóc
Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
Khi mẹ về cậu bé mới khóc.Vì cậu muốn được mẹ thương.
Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm các câu hỏi trong bài ( Con làm sao thế? Đứt khi nào thế? Sao đến bây giờ con mới khóc?)
Đọc diễn cảm lại bài văn
2, 3 H đọc lại bài văn
Cho H đọc phân vai
2,3 nhóm H đọc phân vai: Người dẫn chuỵên, người mẹ, cậu bé.
HĐ3: Luyện nói 
1 H đọc yêu cầu của bài luyện nói trong SGK
2 H 1 nhóm quan sát tranh SGK và thực hành hỏi đáp
 từng cặp H lên nói trước lớp.
Làm nũng mẹ như cậu bé trong truyện này là không phải là một tính xấu, hay nhõng nhẽo, vòi vĩnh thì không tốt, vì làm phiền cha mẹ, làm cha mẹ bực mình)
3.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về nhà ôn lại bài, làm tiếp bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
--------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt (BS)
luyện tập đọc bài Vì BâY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I Mục tiêu:
- H đọc trơn toàn bài: Vì bây giờ mẹ mới về
- Hiểu nội dung bài.
II Chuẩn bị
SGKTV1/2; VBTTV1/2
IV Các HĐ dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ: 
3 H nối tiếp nhau đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
GV
HS
HĐ1: Luyện đọc
Đọc mẫu
Đọc thầm
Cho H phát âm lại những tiếng, từ giờ học trước H hay đọc sai
Đọc CN- TT
Cho H đọc cả bài CN- TT
Đọc cả bài CN- TT
Nhận xét cho điểm
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
Cậu bé không khóc
Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
Khi mẹ về cậu bé mới khóc.Vì cậu muốn được mẹ thương.
Nhận xét cho điểm
Lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
-------------------------------------------------------------
Toán(BS)
Thực hành tiết: Luyện tập.
I Mục tiêu:
- Giúp H củng cố kỹ năng giải và trình bày bài toán có lời văn
- H làm đúng trong vở bài tập toán bài : Luyện tập.
II Đồ dùng 
 Bảng phụ chép đầu bài toán
II Các HĐ trên lớp
HĐ 1: H làm bài tập trong vở bài tập toán
 Bài 1:Con gà của Hồng đẻ được 1 chục quả trứng, Hồng đem biếu ông bà 5 quả trứng. Hỏi Hồng còn lại bao nhiêu quả trứng?
 Bài 2:Tùng có 19 viên bi xanh và đỏ, trong đó có 8 viên bi đỏ. Hỏi Tùng có bao nhiêu viên bi xanh?
 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt
 Có : 8 con chim
 Bay đi: 3 con chim
 Còn lại:  con chim?
------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIấN - XÃ HỘI 
 CON MUỖI
 I.Mục tiờu : 
Sau giờ học học sinh biết :
 	- Nờu một số tỏc hại của muỗi .
 - Chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi trờn hỡnh vẽ.
 - * H khỏ giỏi biết phũng trừ muỗi.
II.Đồ dựng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hỡnh ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhúm.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tờn bài.
Kể tờn cỏc bộ phận bờn ngoài của con mốo
Nuụi mốo cú lợi gỡ?
Nhận xột bài cũ.
3.Bài mới:
Giỏo viờn giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sỏt con muỗi.
Mục đớch: Học sinh biết tờn cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi.
Cỏc bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giỏo viờn nờu yờu cầu : quan sỏt tranh con muỗi, chỉ và núi tờn cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt theo cặp 2 học sinh, em này đặt cõu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
Con muỗi to hay nhỏ?
Con muỗi dựng gỡ để hỳt mỏu người?
Con muỗi di chuyển như thế nào?
Con muỗi cú chõn, cú cỏnh, cú rõu hay khụng?
Bước 2: Giỏo viờn treo tranh phúng to con muỗi trờn bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khỏc bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giỏo viờn kết luận:
	Muỗi là loại sõu bọ nhỏ bộ hơn ruồi. Nú cú đầu, mỡnh, chõn và cỏch. Nú bay bằng cỏnh, đậu bằng chõn. Muỗi dựng vũi để hỳt mỏu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hỳt mỏu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tỏc hại do muỗi đốt và một số cỏch diệt muỗi.
Cỏch tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giỏo viờn chia nhúm, mỗi nhúm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhúm. Nhúm tự đặt tờn nhúm mỡnh.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh trũn vào chữ đặt trước cỏc cõu đỳng:
Cõu 1: Muỗi thường sống ở:
Cỏc bụi cõy rậm.
Cống rónh.
Nơi khụ rỏo, sạch sẽ.
Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Cõu 2: Cỏc tỏc hại do muỗi đốt là:
Mất mỏu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rột.
Bị bệnh tiờu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khỏc.
Cõu 3: Người ta diệt muỗi bằng cỏch:
Khơi thụng cống rónh
Dựng bẩy để bắt muỗi.
Dựng thuốc diệt muỗi.
Dựng hương diệt muỗi.
Dựng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện cỏc nhúm nờu trước lớp, cỏc nhúm khỏc bổ sung và hoàn chỉnh.
Giỏo viờn bổ sung thờm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đỏp cỏch phũng chống muỗi khi ngủ.
Mục đớch: Học sinh biết cỏch trỏnh muỗi khi ngủ.
Cỏc bước tiến hành:
Giỏo viờn nờu cõu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gỡ để khụng bị muỗi đốt ?
Giỏo viờn kết luận:
	Khi đi ngủ chỳng ta cần mắc màn cẩn thận để trỏnh bị muỗi đốt.
4.Củng cố : 
Hỏi tờn bài:
Gọi học sinh nờu những tỏc hại của con muỗi.
Nờu cỏc bộ phận bờn ngoài của con muỗi.
Nhận xột. Tuyờn dương.
5.Dăn dũ: Học bài, xem bài mới. Luụn luụn giữ gỡn mụi trường, phỏt quang bụi rậm, khơi thụng cống rónh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để trỏnh muỗi.
Học sinh nờu tờn bài học.
2 học sinh trả lời cõu hỏi trờn.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sỏt tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dựng vũi để hỳt mỏu người.
Con muỗi bằng cỏnh.
Muỗi cú chõn, cỏnh, cú rõu.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhúm 8 em học sinh.
Cỏc em thảo luận và khoanh vào cỏc chữ đặt trước cõu : a, b, d.
Cỏc em thảo luận và khoanh vào cỏc chữ đặt trước cõu : a, b, c, d.
Cỏc em thảo luận và khoanh vào cỏc chữ đặt trước cõu : a, d, e
Đại diện cỏc nhúm nờu ý kiến, tại sao nhúm mỡnh chọn cỏc cõu như vậy và giải thớch thờm một số nhiểu biết về con muỗi.
Cỏc nhúm khỏc tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ cõu trả lời và trỡnh bày trước lớp cho cỏc bạn và cụ cựng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để trỏnh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dựng hương diệt muỗi để trỏnh muỗi đốt.
Học sinh tự liờn hệ và nờu như bài đó học ở trờn.
Học sinh tự nờu, học sinh khỏc bổ sung và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để trỏnh muỗi đốt.
-----------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 Trò chơi: Bàn tay kì diệu
Mục tiêu:
 Học sinh hiểu được tấm lòng yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc mà mẹ đã dành cho em.
Cách tiến hành.
GV phổ biến trò chơi và luật chơi.
Cách chơi: 
 Cả lớp đưng thành 1 vòng tròn: 
 + Bàn tay mẹ :tất cả phải xoè hai bàn tay giơ ra phía trước.
 + Bồng ru con :Tất cả phải vòng hai cánh tay ra phía trước và đua đưa.
 + Chăm chút cho từng ngày: Tất cả phai úp hai long bàn tay vào nhau, áp lên má bên trái và nghiên đầu sang trái.
	? Bàn tay kì diệu trong trò chơi là của ai?
	? Trò chơi muốn nhắc nhỡ em điều gì?
 * GV kết luận và nêu ý nghĩa của trò chơi.
--------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ
QUà CỦA BỐ
I.Mục tiờu:
	-HS chộp lại đỳng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phỳt
	-Làm đỳng cỏc bài tập chớnh tả: Điền vần im hoặc iờm, chữ s hoặc x.
 - Làm đỳng bài tập 2a và 2b
II.Đồ dựng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam chõm. Nội dung khổ thơ cần chộp và cỏc bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần cú VBT.
III.Cỏc hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giỏo viờn cho về nhà chộp lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lờn bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đó làm.
Gọi học sinh nờu lại quy tắc viết chớnh tả K + i, e, ờ và cho vớ dụ.
Nhận xột chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chộp:
Gọi học sinh nhỡn bảng đọc khổ thơ cần chộp (giỏo viờn đó chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tỡm những tiếng cỏc em thường viết sai: gửi, nghỡn thương, chỳc.
Giỏo viờn nhận xột chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chộp chớnh tả).
Hướng dẫn cỏc em tư thế ngồi viết, cỏch cầm bỳt, đặt vở, cỏch viết đầu bài, cỏch viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ụ, phải viết hoa chữ cỏi bắt đầu mỗi dũng thơ.
Cho học sinh nhỡn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bỳt chỡ để sữa lỗi chớnh tả:
Giỏo viờn đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trờn bảng để học sinh soỏt và sữa lỗi, hướng dẫn cỏc em gạch chõn những chữ viết sai, viết vào bờn lề vở.
Giỏo viờn chữa trờn bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn cỏc em ghi lỗi ra lề vở phớa trờn bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả:
Học sinh nờu yờu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a.
Đớnh trờn bảng lớp 2 bảng phụ cú sẵn 2 bài tập giống nhau của cỏc bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hỡnh thức thi đua giữa cỏc nhúm.
Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
5.Nhận xột, dặn dũ:
Yờu cầu học sinh về nhà chộp lại khổ thơ cho đỳng, sạch đẹp, làm lại cỏc bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đó cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nờu quy tắc viờt chớnh tả đó học.
Học sinh khỏc nhận xột bài bạn làm trờn bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khỏc dũ theo bài bạn đọc trờn bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tỡm cỏc tiếng khú hay viết sai: tuỳ theo học sinh nờu nhưng giỏo viờn cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con cỏc tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Học sinh tiến hành chộp bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giỏo viờn.
Điền chữ s hay x.
Cỏc em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhúm, mỗi nhúm đại diện 2 học sinh.
Giải 
Xe lu, dũng sụng
Học sinh nờu lại bài viết và cỏc tiếng cần lưu ý hay viết sai, rỳt kinh nghiệm bài viết lần sau.
KỂ CHUYỆN
BễNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiờu : 
Giỳp Học sinh:
-Kể lại được một đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh và gợi 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 L1 2bng.doc