I. MỤC TIÊU :
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập Viết các số : 6, 1, 4, 3, 7.
a) Từ bé đến lớn và b) Từ lớn đến bé
+ 1 học sinh đọc các số từ 1 10 và ngược lại
ộng: + Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2/ Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục phát triển chung: _ Lần 1: Cho HS ôn tập chung cả lớp dưới sự điều khiển của GV. _ Lần 2: Từng tổ lên trình diễn, báo cáo kết quả học tập. b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: _ Chia tổ để HS tự tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng .Trong tổ bình chọn bạn, nhóm tâng được nhiều lần nhất để thi trước lớp. _GV điêu khiển thi tâng cầu cá nhân, nhóm. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp và hát. _ Củng cố. _ Giao việc về nhà. _ Dặn dò. 1 phút 1-2 ph 1-2 ph 60-80 m 1 phút 2 lần 10-12 phút 2-3 ph 1-2 ph 1-2 ph - Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Ôn bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình hàng ngang. - Mỗi động tác 2 x 8 nhịp Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) - HS hệ thống bài học. - Ôn bài thể dục và tập chơi “ tâng cầu” - Giờ sau học ở trong lớp để tổng kết lớp. ****************************************************************** Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 TẬP VIẾT BÀI : TÔ CHỮ X, Y HOA I. MỤC TIÊU: - Tô được các chữ hoa X, Y. - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: Bảng phụ : chữ X, Y hoa , các vần, inh, uynh, ia, uya, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 2/ HS : Vở Tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : - GV nhận xét – thống kê điểm. 3 . Bài mới : - GV treo bảng phụ -Tiết này các em tập tô chữ X, Y hoa , tập viết các vần và các từ ngữ các em đã học ở bài tập đọc trước – Ghi đề bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ X hoa - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Chữ X gồm mấy nét ? - GV nhận xét – nêu lại quy trình viết. - GV viết mẫu : * Hướng dẫn tô chữ Y hoa - GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Chữ Y gồm mấy nét ? - GV nhận xét – nêu quy trình viết. - GV viết mẫu : - Quan sát- chỉnh sửa b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ, inh, uynh, ia, uya, bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya – yêu cầu hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : - GV nêu qui trình viết – lưu ý hs cách nối nét - Quan sát – chỉnh sửa * NGHỈ GIẢI LAO c/ Hoạt động 3 : Hướng dẫn hd hs viết vào vở - GV yêu cầu hs nêu tư thế ngồi viết – cách cầm bút - GV quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi viết trong bài - GV chấm vở vài em – nhận xét Quan sát và nêu Hs viết bảng con Quan sát Hs viết bảng con Quan sát Hs viết bảng con Hs tập tô các chữ hoa X, Y viết vần và từ ngữ 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Tập viết các chữ số từ 0 đến 9 - Nhận xét tiết học. ***************************** CHÍNH TẢ BÁC ĐƯA THƯ I. MỤC TIÊU: - Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại”: khoảng 15 – 20 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vần inh, uynh, chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC : Kiểm tra vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Nhận xét 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Nghỉ giữa tiết Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm vở. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ***************************** ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng cuối kì2 I/. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Oân kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11 2. Kĩ năng: Hs nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học. 3. Tháo dộ:Giáo dục HS thái độ biết tự trọng II/. CHUẨN BỊ : Nội dung ôn tập III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì? Nhận xét bài cũ 3 . Bài mới: Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐÔNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: Ôân bài Bước 1 Gv treo tranh: + Em gặp thầy cô giáo trong trường em phải làm gì? + Khi đưa sách, vở cho thầy cô giáo em phải đưa như thế nào? + Em đối xử với các bạn trong lớp như thế nào? + Trong lớp có bạn không hiểu bài em sẽ giúp đỡ bạn như thế nào? + Thấy các bạn trong lớp đánh nhau em phải làm gì? + Khi đi trên đường em phải đi như thế nào? + Thấy bạn mình đi dàn hàng ngang ở đường em phải làm gì? Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái ấm? Nhận xét Hoạt động 2 : Ôân từng bài Đúng ghi đ, sai ghi s _ Em không thuộc bài nhưng nói dối cô là em đã thuộc. -Nói chuyện riêng trong giờ học . -Trêu trọc bạn gái. -Giúp bạn ôn bài. Khi đi trên đường em luôn đi bên phải đường. Nhận xét 4. Củng cố: Hôm nay chúng ta ôn những bài nào? 5. Tổng kết – dặn dò : Chuẩn bị : bài ‘ Cảm ơn và xin lỗi’ Nhận xét tiết học . Hs thảo luận Đại diện nhóm trình bày CN Hs đọc Hs nêu Hs thảo luận HS trình bày Cho HS ghi đ ,s vào bảng con và giơ bảng Hs trả lời ******************************************************************** Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 TẬP ĐỌC LÀM ANH I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút. - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ia, uya; kể về anh (chị, em) của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: + Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần ia, uya: Tìm tiếng trong bài có vần ia? Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Làm anh phải làm gì? khi em bé khóc ? khi em bé ngã ? khi mẹ cho quà bánh ? khi có đồ chơi đẹp ? Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? Nghỉ giữa tiết Thực hành luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị, em) của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh) 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải. 4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Lớp đồng thanh. Chia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 2 em đọc lại bài thơ. Anh phải dỗ dành. Anh phải nâng dịu dàng. Anh chia quà cho em phần hơn. Anh phải nhường nhịn em. Phải yêu thương em bé. Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ***************************** TOÁN TIẾT 135 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(177) I. MỤC TIÊU : - Nhận biết thứ tự của các số từ 0 100, đọc viết bảng các số - Thực hiện tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 - Giải bài toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh lên bảng * Học sinh 1 : 86 – 13 – 12 = 48 + 11 – 10 = * Học sinh 2 : Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ + Giáo viên nhận xét cho điểm . 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng số ở trên - Gọi học sinh đọc lại . - Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng số để tìm số liền trước, số liền sau của 1 số Bài 2 : Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số để làm bài - Gọi 3 em lên bảng. Cả lớp làm bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2 Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số gà em làm như thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng . Cả lớp giải vào vở Bài 5 : Cho học sinh tiến hành đo độ dài đoạn thẳng AB 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . ******************************************************************* Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 CHÍNH TẢ CHIA QUÀ I. MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng thời gian 15 – 20 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Điền chữ s hay x; v, d vào chỗ trống. - Bài tập 2a. - Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC : Kiểm tra những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập. Nghỉ giữa tiết Hướng dẫn HS cầm bút chì để sửa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2a Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sửa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào vở và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ***************************** KỂ CHUYỆN HAI TIẾNG KÌ LẠ I. MỤC TIÊU: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh họa, mặt nạ sói và sóc III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sao câu giận cả nhà ? việc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết. Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm. Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. - Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ cậu 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Pao-lích đang buồn bực. Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt. ***************************** TOÁN TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG(178) I. MỤC TIÊU : - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số - Thực hiện phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn, đo độ dài đoạn thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh đọc số từ : 50 70, 75 100. + 1 học sinh tính : 18 + 10 – 25 = và 68 – 34 + 12 = 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : gọi học sinh nêu yêu cầu . - Gọi 2 học sinh lên bảng - Cả lớp làm bảng con. Bài 2 : 1 học sinh nêu yêu cầu a) – Học sinh thảo luận nhóm rồi nêu nhanh kết quả b) – Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và cách tính - Gọi 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 3 : Gọi 2 học sinh đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm độ dài còn lại của băng giấy ta làm như thế nào ? - Gọi 1 học sinh lên bảng giải - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 5 : Tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . ***************************** THỂ DỤC Bài 34: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Tâng cầu hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người với số lần tăng dần. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ cho HS tập luyện III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ L TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -
Tài liệu đính kèm: