I.MỤC TIÊU:
- HS đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ .
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: cua bể, ngựa gỗ
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết1
1.Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc ở bảng con: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: tờ bìa Tổ2: lá mía Tổ 3: vỉa hè.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ + còi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học - HS giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2 2.Phần cơ bản - Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, dứng nghỉ, quay phải, quay trái. - GV chia lớp thành 3 tổ,mỗi tổ tập 1 lần do GV chỉ huy + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. + Ôn dồn hàng, dàn hàng. - Tư thế đứng cơ bản + Đứng đưa hai tay về trước: GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn cách thực hiện. GV cho HS thực hiện nhiều lần. + Trò chơi: Qua đường lội - HS tự chọn. Sau đó thi đua giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng tổ đó thắng. 3. Phần kết thúc - GV nhận xét tiết học. - GV cùng HS hệ thống lại bài ----------------------------------------------------------------------- Toán Phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Các vật mẫu: con bướm, quả cam, hình vuông... - Sử dụng bộ đồ dùng học toán, dạy toán 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 5: a. Hướng dẫn HS phép cộng: 4 + 1 = 5 - GV hỏi: “ 4 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà” HS nêu được: Có 4 con gà thêm 1 con gà là 5 con gà. HS nêu lại. “ 4 thêm 1 bằng 5 ” HS nêu lại. - GV: Ta viết 4 thêm 1 bằng 5 như sau: 4 + 1 = 5 dấu + gọi là cộng. - GV giới thiệu cách đọc: 4 + 1 = 5. - HS đọc: “ Bốn cộng một bằng năm” - Hướng dẫn HS viết dấu cộng b. Hướng dẫn HS phép cộng: 1 + 4 = 5, 3 + 2 = 5 cũng làm như trên với các vật mẫu khác nhau. c. Cho HS đọc lại công thức cộng: 4+ 1 = 5, 1 + 4 = 5, 2 + 3 = 5, 3 + 2 = 5. d. Hướng dẫn HS nêu được: 4 + 1, 1 + 4 ; 3 + 2, 2 + 3 đều có kết quả như nhau và đều bằng 5. 2. Hướng dẫn HS thực hành trong phạm vi 5. Bài 1: Củng cố lại bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3: Nhìn vào tranh vẽ mà viết được phép tính tương ứng a. 3 + 2 = 5 b. 2 + 3 = 5 Bài 4: Viết số ( Nhìn vào tranh vẽ để điền số vào ô trống ) - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài- chữa bài. 3. Nhận xét - dặn dò: - Tuyên dương 1 số em làm bài tốt. -------------------------------------------------------------------------- Học vần Bài 31: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiể và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Khỉ và Rùa. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học - HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần: - GV đọc vần , HS chỉ chữ. - HS chỉ chữ và đọc vần. b. Ghép chữ và vần thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các từ ngữ. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - HS viết bảng con: mùa dưa, ngựa tía - GV chỉnh sữa chữ viết cho HS . GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV giới thiệu đoạn thơ. - HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ. - HS đọc đoạn thơ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn. b.Kể chuyện: Khỉ và Rùa. - HS đọc tên câu chuyện: Khỉ và Rùa. GV dẫn vào câu chuyện. - GV kể diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ ở SGK. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày. - HS lên kể theo từng tranh Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ vì nhà Khỉ ở trên một chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình. Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi Khỉ liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của loài Rùa đều có vết rạn. * ý nghĩa câu chuyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. ( Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân). b. Luyện viết: - HS viết vào vở tập viết mùa dưa, ngựa tía. III. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm tiếng có vần vừa học. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài sau. ----------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện viết: vỉa hè, lá mía, ca múa, cà chua, tre nứa, bò sữa I. Mục tiêu: - Luyện viết tốt các từ có chứa âm đã học. - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. II. Các hoạt động dạy- học: 1. GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Luyện viết - Luyện viết ở bảng con: vỉa hè, lá mía, cà chua, tre nứa,... - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết. - Luyện viết vào vở ô ly: 1 dòng vỉa hè,1 dòng lá mía , 1 dòng ca múa , 1 dòng cà chua , 1 dòng tre nứa , 1 dòng bò sữa. - HS luyện viết vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn thêm. - GV chấm bài, nhận xét. III. củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------- Luyện Toán Luyện phép cộng trong phạm vi I .Mục tiêu: - Giúp hs làm thành thạo các dạng bài tập phép cộng trong phạm vi 5. - Rèn cách trình bày và kĩ năng tính toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập - Gv ghi bài tập lên bảng- Lần lượt hướng dẫn hs cách làm - Hs làm bài tập vào vở bài tập Bài 1: Tính 2 + 3 = 4 + 1 = 2 + 2 = 3 + 1 = Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 4 + 1 = ....... 3 + 2 = ...... 2 + 1 = ....... 3 + 1 = ....... 1 + 4 = .......... 2 + 3 = ...... 1 + 2 = ....... 2 + 2 = ....... 5 = 1 + .... 5 = 3 + ......... 3 = 2 + ....... 4 = 2 + ........ Bài 3: Viết phép tính thích hợp. m m m m m O O O O O Hoạt động 2: - Chấm chữa bài cho hs Hoạt động nối tiếp : - Gv hệ thống lại bài tập - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. ------------------------------------------------------------------------ Tự học hoàn thành bài tập I.mục tiêu: - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. II. hoạt động dạy học: - GV nêu yêu cầu giờ học . - GV hướng dẫn HS làm bài tập VBT bài 31. * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài ôn tập âm và chữ ghi âm một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài. - GV quan sát hướng dẫn thêm. - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 14 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài 32: oi - ai I.Mục tiêu: - HS đọc được: oi, ai nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai nhà ngói, bé gái. - Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: nhà ngói, bé gái - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc ở bảng con: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trĩa đỗ - HS viết vào bảng con: Tổ 1: mua mía Tổ2: ngựa tía Tổ 3: trỉa đỗ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy vần : oi * Nhận diện vần - HS cài âm o sau đó cài âm i . GV đọc oi. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp ? Vần oi có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ? * Đánh vần: o - i - oi - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: oi - GV: Vần oi có trong tiếng ngói. GV ghi bảng ? Tiếng ngói có âm gì và dấu gì. - HS đánh vần: ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói theo cá nhân, tổ, lớp - HS đọc trơn: ngói theo cá nhân, tổ, cả lớp. - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV: Tiếng ngói có trong từ nhà ngói . GV ghi bảng. - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - HS đọc : oi - ngói - nhà ngói - nhà ngói - ngói - oi c.Dạy vần ai (Quy trình dạy tương tự như vần oi ) d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu - Tìm tiếng có chứa vần vừa học đ. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét - HS viết vào bảng con: oi, ai, nhà ngói, bé gái Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài của tiết 1 + HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. b. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ những con gì ? + Em biết con chim nào trong số các con vật này ? + Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì ? + Chim Sẻ và chim Ri thích ăn gì ? Chúng sống ở đâu ? + Trong số này có con chim nào hót hay không ? Tiếng hót của chúng thế nào ? c. Luyện viết : - HS viết vào vở: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - GV theo dõi - giúp đỡ thêm. - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần oi, ai vừa học IV. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng. II.phương tiện dạy học : - Bảng phụ , phấn màu. III.Các hoạt động dạy học: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Hoạt động1: kiểm tra bài cũ - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Gọi 1 số HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Gv nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: Luyện tập. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 vào vở toán. - GV theo dõi giúp đỡ thêm, đặc biệt chú ý đến HS yếu làm bài. - Chấm 1 số bài - chữa bài Bài1: HS nêu yêu cầu của bài và cách làm. Bài 2: Tính ( Tính theo cột dọc) GV nhắc lại các số phải viết thẳng cột với nhau. Bài 3: Chẳng hạn: 3 + 1 + 1 = ? ( 3 cộng 1 bằng 4, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 sau dấu bằng) Bài 4: - Gv hướng dẫn VD: 5 .... 3 + 2 . Trước hết các em phải tính được 3 + 2 = ? ( 5 ) bên trái 5 bên phải 5 Vậy ta phải điền dấu gì vào chỗ chấm ? Bài 5: Nhìn vào tranh vẽ để viết phép tính thích hợp. ? Bên phải có mấy cái thuyền? ? Bên trái có mấy cái thuyền? Hỏi tất cả có mấy cái thuyền? Phần b, GV hướng dẫn HS tương tự. - Chấm chữa bài Hoạt động 3: Nhận xét tiết học - Dặn dò - Tuyên dương những em làm bài tốt. - Về nhà làm bài vào vở tự học - Hs lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - HS tìm hiểu nội dung từng bài. - HS làm bài. - Điền số thích hợp vào ô trống - Tính theo cột dọc - HS nêu yêu cầu của từng bài và nêu cách làm - HS nêu yêu cầu của bài ( Điền > , < , = vào chỗ chấm ) - Ta phải điền dấu = 3 1 4 ( 3+ 1= 4 ) Hs làm bài -------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Ăn, uống hằng ngày I. Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 8 ở SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: - Trò chơi: “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang ” - Những người chơi phải có nhiệm vụ làm đúng các động tác. - Nếu ai sai bị thua và bị phạt trước lớp hát 1 bài. - Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Động não. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống hằng ngày. ? Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng hằng ngày. HS kể tên 1 vài thức ăn. GV ghi bảng - GV cho HS quan sát các hình ở trang 8 SGK. HS chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. ? Các em thich ăn loại thức ăn nào trong số đó. ? Loại thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không được ăn. Kết luận: GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hàng ngày. - HS quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và TLCH: ? ở các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể. ? ở các hình nào cho biết các bạn học tập tốt. ? ở các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt. ? Tai sao chúng ta phải ăn, uống hằng ngày. - GV: Chúng ta cần ăn, uống hằng ngày để có sức khoẻ tốt, để cơ thể mau lớn và hoàn thiện tốt. c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Biết đươch hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. ? Khi nào chúng ta cần phải ăn, uống. ? Hằng ngày em ăn uống mấy bữa? Vào những lúc nào ? ? Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính. KL: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. Hằng ngày ăn ít nhất là 3 bữa: sáng, trưa, tối, Không nên ăn đồ ngọt... I.Củng cố - dặn dò: - Về nhà kể cho bố mẹ nghe những điều em học ở bài này - Nhận xét chung giờ học. ----------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết bài 32 I.Mục tiêu: - Giúp hs đọc ,viết các vần tiếng ,từ và câu ứng dụng trong bài học - Giúp hs yếu đọc ,viết được các tiếng, từ của bài học. Nhận biết được các vần mới trong các tiếng trong bài học. - Giúp hs làm được các bài tập ở vở bài tập II.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Luyện đọc - Gv cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa - Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu - Hs luyện đọc bài trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gv cùng cả lớp bình chọn Hoạt động 2: Luyện viết. - Gv viết mẫu lên bảng. - Hướng dẫn hs viết - Hs viết vào vở - Gv đọc, hs nghe viết: Cua bể, ngựa gỗ, ngà voi, bài vở Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập - Gv ghi bài lên bảng- Hướng dẫn hs cách làm - Hs làm bài vào vở - Gv chấm chữa bài Hoạt động nối tiếp: - Cho hs đọc lại toàn bài. - Về nhà đọc viết lại bài học. ----------------------------------------------------------------------- Luyện Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các dạng bài tập đã làm trong phạm vi 5 - Rèn kĩ năng tính nhẩm trong phạm vi 5 II.Các hoạt động dạy học . Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập - Gv ghi bài tập lên bảng - Hướng dẫn hs cách làm Bài 1: Tín 3 4 2 1 2 1 + + + + + + 2 1 2 3 3 2 Bài 2: Tính 3 + 1 + 1 = 1 + 2 + 2 = 2 + 1 + 1 = 1 + 3 + 1 = 2 + 2 + 1 = 2 + 1 + 2 = Bài 3: >, <, = 5 ......3 + 2 4 ....... 3 + 1 4 .......3 + 2 5 .......3 + 1 3 + 2 ........ 2 + 3 1 + 2 + 2 ....... 2 + 2 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập - Hs làm bài - Gv theo dõi giúp đỡ thêm hs yếu - Chấm chữa bài cho hs. Hoạt động nối tiếp: - Gv hệ thống lại bài học. ------------------------------------------------------------------------ Tự học hoàn thành bài tập I.mục tiêu: - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. II. hoạt động dạy học: - GV nêu yêu cầu giờ học . - GV hướng dẫn HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 32 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài. - GV quan sát hướng dẫn thêm. - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 15 tháng 10 năm 2009 Toán Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng học toán 1 và các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu phép cộng một số với 0: a. Giới thiệu các phép tính: 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3 - GV cho HS quan sát hình thứ nhất bài học trong SGK và nêu bài toán: ? Lồng thứ nhất có mấy con chim ( 3 con chim) ? Lồng thứ hai có mấy con chim ( 0 con chim ) ? Cả hai lồng có mấy con chim ( 3 con chim ) ? 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ( 3 con chim ) ? Vậy 3 cộng 0 bằng mấy ( 3 ) - GV viết bảng : 3 + 0 = 3 - HS đọc : cá nhân, tổ , lớp. b. Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3 (Tiến hành tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3) ? 3 cộng 0 và 0 cộng 3 kết quả như thế nào ? ( bằng nhau ) - GV: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi c. Giới thiệu các phép tính: 0 + 1, 1 + 0, 2 + 0, 0 + 2, 4 + 0, 0 + 4, 0 + 5, 5 + 0. Cho HS tự tính kết quả. - GV nhận xét: + Một số cộng với 0 cũng bằng chính số đó. + 0 cộng với 1 số cũng bằng chính số đó. 2. Thực hành: - HS làm bài tập vào vở bài tập toán. - GV hướng dẫn HS làm từng bài - HS tìm hiểu nội dung của từng bài Bài 1: Tính 4 + 0 = 5 3 0 + 4 = + 0 + 0 ___ ___ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 4 + .... = 4 3 + 0 = 2 + ... ... + 2 = 4 ...+ 3 = 3 ...+ 2 = 2 + ... 0 + ... = 0 Bài 3: Nhìn hình vẽ để viết phép tính thích hợp a. 3 + 2 = 5 b. 3 + 0 = 3 Bài 4: Nối phép tính với số thích hợp. 3 + 0 0 + 4 5 + 0 3 5 4 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài - chữa bài 3. Nhận xét - dặn dò : - Tuyên dương những bạn làm bài tốt ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức Gia đình em ( tiếp ) I.Mục tiêu: ( Như đã trình bày ở tiết 1. ) II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi: “ Đổi nhà ” - GV hướng dẫn cách chơi - HS thảo luận và trả lời câu hỏi do GV nêu - GV kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ chăm sóc và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. HĐ1: Đóng vai Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long - GV nêu nội dung của tiểu phẩm và gọi HS lên lớp đóng các vai trên - HS thực hành đóng vai - GV tuyên dương HS ? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long. ? Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa. ? Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ HĐ2: HS tự liên hệ - GV nêu câu hỏi gợi ý: ? Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào. ? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng. - HS thảo luận và liên hệ bản thân. - Gọi HS lên trình bày trước lớp *GV kết luận: - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. - Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. - Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. II. Nhận xét tiết học - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. ----------------------------------------------------------------- Học vần Bài 33: ôi - ơi I.Mục tiêu: - HS đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Lễ hội. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá trái ổi, bơi lội - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết1 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc ở bảng con: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: ngà voi Tổ2: gà mái Tổ 3: bài vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy vần ôi * Nhận diện vần - HS cài âm ô sau đó cài âm i . GV đọc ôi. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp ? Vần ôi có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ? * Đánh vần: ô - i - ôi - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ôi - GV: Vần ôi có trong tiếng ổi. GV ghi bảng ? Tiếng ôỉ có âm gì và dấu gì. - HS đánh vần: ôi - hỏi - ổi - theo cá nhân, tổ, lớp - HS đọc trơn: ổi theo cá nhân, tổ, cả lớp. - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV: Tiếng ổi có trong từ trái ổi . GV ghi bảng. - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - HS đọc : ôi - ổi - trái ổi - trái ổi - ổi - ôi c.Dạy vần ơi (Quy trình dạy tương tự như vần ôi ) d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu - Tìm tiếng có chứa vần vừa học đ. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét - HS viết vào bảng con: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài của tiết 1 + HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp - Đọc câu ứng dụng +HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Lễ hội. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội ? + Quê em có những lễ hội gì ? Vào mùa nào ? + Trong lễ hội thường có những gì ? ( cờ treo, ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui... ) + Ai đưa em đi dự lễ hội ? + Qua ti vi hoặc nghe kể, em thích lễ hội nào nhất ? b. Luyện viết : - HS viết vào vở tập viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - GV theo dõi - giúp đỡ thêm. - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ôi, ơi vừa học IV. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện Đọc, viết bài ôi, ơi I. Mục tiêu: - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có vần ôi, ơi. - Rèn luyện kỹ năng nghe viết đúng cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Đọc bài ở SGK - HS đọc bài ôi ơi theo cá nhân , nhóm , cả lớp - GV nhận xét - cho điểm. 2. HS viết bài vào bảng con: - GV đọc cho HS viết 1 số từ : cái chổi, sợi chỉ, chú bộ đội, lò vôi, cái gối.... - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. 3. Thực hành : HS làm bài tập vào vở BTTV - Hướng dẫn HS làm bài tập
Tài liệu đính kèm: