Tiết 2, 3:
Học vần:
BÀI 100: uân - uyên
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
thành câu . - HS tham gia chơi Tiết 4: Toán: Luyện tập: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: - 9 bó chục rời trong bộ học toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Viết theo mẫu : - Giáo viên hướng dẫn mẫu : Viết đọc số 20 hai mươi - GV hướng dẫn làm từng phần a, b, c Bài 2: Số tròn chục ? Gọi vài em nêu yêu cầu. Bài 3: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm . - Giáo viên gợi ý : Hãy dựa vào thứ tự các số tròn chục ở bài 2 để so sánh . Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - HS đọc và viết số - Chữa bài - Đọc cá nhân: 1 chục, 2 chục - Đọc nhóm: mười, hai mươi - HS nhận xét: - Các số đó đều có hai chữ số; có chữ số ở hàng đơn vị giống nhau: chữ số 0 - Lớn nhất: 90 - Bé nhất: 10 - Học sinh viết: 10 , 20 50 , 70 - Học sinh tự làm bài - Vài em đọc kết quả - Đổi bài để kiểm tra lẫn nhau - Theo dõi Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội: CÂY GỖ I. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. - Biết bảo vệ và chăm sóc cây lấy gỗ. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh trong sách giáo khoa bài 24. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Chỉ ra các bộ phận chính của cây hoa. - Người ta trồng hoa để làm gì? 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ - Giáo viên cho học sinh ra sân theo nhóm - Thảo luận: - Trong các cây vừa quan sát, cây nào là cây trồng để lấy gỗ ? - Hãy nhớ lại và nói ra các bộ phận của cây đó? - Em có nhìn thấy rễ cây không ? Vì sao ? - Thân cây cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm, so với cây rau, cây hoa ? Kết luận : Hoạt động 2 : Quan sát tranh SGK - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 24 - Cây gỗ được trồng ở đâu ? - Hãy chỉ cho nhau xem về rễ, thân, cành, lá của cây gỗ trong ảnh - Kể tên 1 số cây gỗ em biết ? - Nêu lợi ích của cây gỗ ? Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS thi kể tên về cây lấy gỗ - Tổng kết, tuyên dương - 2 HS - 2 HS - Từng nhóm quan sát cây trong sân trường : cây thông, cây hoa, cây cảnh, cây tùng - Thảo luận theo nhóm tại chỗ. - Làm việc theo cặp - Quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời theo cặp trước khi thảo luận chung cả lớp - Lớp thảo luận Cây gỗ đựơc trồng để lấy gỗ và làm nhiều việc khác . Cây gỗ có rễ ăn sâu vào lòng đất , có tán lá cao , có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy , cây gỗ được trồng thành rừng , trồng ở đô thị để lấy bóng mát, làm cho không khí trong lành . Thứ ba ngày 05 tháng 02 năm 2011 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3, 4: Học vần BÀI 101: uât - uyêt I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm:.......................... 2. Dạy học bài mới: a) Nhận diện vần uât - Hãy nhận diện vần uât - Cho HS ghép vần - Thêm âm x, dấu sắc - Ghi bảng: xuất - GV giới thiệu tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV rút và giảng từ: sản xuất - GV ghi bảng: sản xuất Vần uyêt ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh vần uât với vần uyêt. b) Viết bảng con - GV hướng dẫn c) Đọc, hiểu nghĩa từ ứng dụng - Giáo viên gắn từ lên bảng TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc : - Củng cố bài ở tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu trong SGK b) Luyện viết : Yêu cầu lấy vở và viết HD lại quy trình c) Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 101 . - Đọc tên bài luyện nói . - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề 4. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần uât, uyêt Tổng kết tiết học. - 2 em đọc: bạn Tuấn, huấn luyện, chuyên cần, tuyên dương - 2 em đọc toàn bài 100 - Vần uât được tạo nên từ u, â và t - HS nêu vài em - Ghép vần uât, vần uyêt - Ghép tiếng: xuất - HS đánh vần, đọc trơn tiếng khoá - HS nêu - HS đọc trơn từ nhiều em. - HS đọc lại bài trên bảng. - HS so sánh -HS viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Đọc thầm , tìm tiếng mới - Đọc từng từ, cả 4 từ - Thi đọc từ tiếp sức . - Thi đọc cả bài: tiếp sức Hoạt động cá nhân - Đọc bài trong sách giáo khoa nhiều em - Học sinh chỉ vào sách giáo khoa theo lời đọc của giáo viên - Học sinh đọc từng dòng thơ, cả đoạn - Thi đọc cả bài - Cả lớp đồng thanh 1 lần - Viết vào vở theo mẫu - Quan sát tranh Đất nước ta tuyệt đẹp - Thi nói thành câu theo chủ đề . - Theo dõi Tiết 5: Thủ công: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm HCN có kích thước khác. - GD HS ý thức học tập, giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động 2: - Giáo viên treo mẫu lên bảng, hỏi: - Đây là bài cắt dán hình gì ? - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Các cạnh của HCN như thế nào với nhau ? - Đếm xem 2 cạnh dài , dài mấy ô ? 2 cạnh ngắn , dài mấy ô ? - Các đường cắt như thế nào ? - Được dán như thế nào ? Hoạt động 3: a/ HD cách kẻ hình chữ nhật : - Giáo viên ghim tờ giấy trắng đã chuẩn bị lên bảng , GV vừa nói, vừa làm mẫu theo như trong sách hướng dẫn. b/ Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán - Giáo viên thao tác cắt mẫu. - Bôi 1 lớp hồ mỏng (4 góc) dán cân đối và phẳng ( dùng tờ giấy trắng đặt lên và vuốt cho phẳng ) - GV cho HS phát hiện cách cắt hình chữ nhật bằng cách đơn giản ( chỉ cần cắt 2 đường cắt ) - Yêu cầu thực hành kẻ, cắt theo cách đơn giản trên giấy vở . - Giáo viên kiểm tra về vẽ , về đường cắt . - Chuẩn bị giấy màu để tiết sau cắt dán hình chữ nhật và dán vào vở. - Để dụng cụ lên bàn . - Nhắc lại 2 em - Quan sát , trả lời - HS nêu - HS đếm và nêu - HS đếm và nêu - HS nêu - Quan sát thao tác mẫu - Quan sát thao tác mẫu . - Thực hành theo cặp - Theo dõi Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013 Tiết 1, 2: Học vần: BÀI 102: uynh - uych I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đền điện, đèn huỳnh quang - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: a)Giới thiệu vần uynh: - GV đọc từ trong sách giáo khoa: phụ huynh . - Trong từ “phụ huynh’’có tiếng và âm gì đã học ? - Ghi bảng: uynh - Vần “uynh’’ có mấy âm ? - Thêm âm h . - Ghi bảng: huynh - Ghi bảng: phụ huynh Vần uych ( hướng dẫn tương tự ) So sánh: uynh – uych b)Hướng dẫn viết bảng con c) Đọc và hiểu nghĩa từ - Gắn từ lên bảng - Giải nghĩa từ TIẾT 2 3. Luyện tập: a)Luyện đọc : - Củng cố kết quả ở tiết 1 . - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu . b)Luyện viết : -Yêu cầu lấy vở tập viết và viết theo mẫu trong sách giáo khoa . c)Luyện nói : - Luyện nói thành 2-4 câu theo chủ đề . 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi :Các nhóm thi gạch chân tiếng mang vần vừa học. ( giáo viên chuẩn bị ) - Tổng kết và tuyên dương . - 2 em đọc và viết bảng: nghệ thuật, tuyết trắng, quyết tâm, quân đội - 2 em đọc toàn bài 101 Hoạt động cả lớp - Học sinh chỉ và đọc theo GV - Học sinh nêu - Đọc trơn vần - 3 âm: u, y, nh - Ghép vần: uynh - Ghép tiếng: huynh - Đọc trơn, phân tích tiếng - Đọc trơn từ - Đọc trơn lại bài - HS viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc thầm , tìm tiếng mới - Đọc trơn từ - Thi đọc tiếp sức từ - Thi đọc cả bài trên bảng - Đọc trơn cả bài trong sách giáo khoa - HS chỉ và đọc thầm theo cô trong sgk - Đọc từng câu , đọc liền 2 câu - Thi đọc tiếp sức từng câu . - Thi tìm tiếng mang vần vừa học . - Học sinh viết vào vở tập viết * Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - Quan sát tranh - Thi nói thành câu - HS thi đua theo nhóm. Tiết 3: Toán: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Các bó chục que tính trong bộ học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em điền dấu > , < , = vào chỗ chấm 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu , ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn thao tác trên que tính - Yêu cầu lấy 3 bó chục . - 3 bó chục là mấy chục que tính ? - 30 gồm mấy chục , mấy đơn vị ? - Giáo viên viết : 3 ở cột chục.(theo sgk) 0 ở cột đơn vị. (theo sgk) - Yêu cầu lấy 2 bó chục (HD như trên) - Giáo viên viết : 2 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị - GV nói: Ta gộp lại được 5 bó chục, 0 que tính rời. - Giáo viên viết : 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị - Giáo viên nói : 3 chục + 2 chục = 5 chục HĐ2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính - Giáo viên hướng dẫn đặt tính trên bảng . - Viết 30, rồi viết 20 sao cho chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị . - Viết dấu + , gạch ngang . - Tính từ phải sang trái . - Gọi 4 học sinh lên bảng : 2 em tính theo hàng ngang 2 em đặt tính và tính theo hàng dọc. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành Bài 1 : Tính (theo hàng dọc) Bài 2 : Tính nhẩm . - Giáo viên hướng dẫn mẫu : 20 + 30 = - Nhẩm : 2 chục + 3 chục = 5 chục . - Vậy : 20 + 30 = 50 Bài 3 : Giải toán - Giáo viên kết hợp hỏi và tóm tắt lên bảng. - Giáo viên chấm 1 số bài tại lớp . 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết và tuyên dương . 10 40 80 = 80 90 > 9 HS thực hiện theo yêu cầu - Học sinh lấy ra 2 bó chục . - Gộp 5 bó chục lại . - học sinh nhắc lại . 30 0 cộng 0 bằng 0 , viết 0. 20 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5. 50 30 + 20 = 50 - Vài học sinh nêu lại cách tính . + + 40 + 20 = 60 40 10 10 + 30 = 40 20 30 - Lớp quan sát , nhận xét 60 40 - Lớp làm tính vào bảng con . - Từng cặp nhẩm cho nhau nghe . - 1 số nhóm đọc kết quả . - Giáo viên và lớp nhận xét . - 2 học sinh đọc đề . - Học sinh giải vào vở . Tiết 4: Âm nhạc: Học Hát Bài: QUẢ (Nhạc Và Lời: Xanh Xanh) I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách của bài hát. II. Đồ dùng dạy học: - Hát chuẩn xác bài Quả. - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Quả (lời 1, lời 2). - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. - GV hát mẫu - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài há - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời ca và giai điệu bài hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiềulần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát. - Sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - Hướng dẫn HS hát và võ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu: Quả gì mà ngon ngon thế, xin thưa rằng quả khế - Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca: Quả gì mà ngon ngon thế, xin thưa rằng quả khế - GV hướng dẫn HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng (bên trái, bên phải) theo nhịp. - Hướng dẫn HS hát đối đáp: * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca trước khi kết thúc tiết học. - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát. - Nhận xét chung. Dặn HS về ôn bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - Nghe - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV. - Hát nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng. + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm + Hát cá nhân. - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách, trống nhỏ, theo hướng dẫn của GV. - HS hát kết hợp gõ đệm tiết tấu lời ca (sử dụng thanh phách). - HS hát kết hợp vận động nhịp nhành theo nhịp. - HS hát đối đáp theo hướng dẫn. - HS ôn hát lời 1 và lời 2 theo hướng dẫn. - HS trả lời. - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2013 Tiết 1, 2: Học vần: BÀI 103: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98-103. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98-103. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết - Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. - GD HS ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn, tranh minh hoạ phần kể chuyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Ôn các vần uê, uy, uơ: - Tổ chức trò chơi : Xướng âm đối đáp Nhóm 1: đánh vần . VD: u – ê ( u – y ; u – ơ .) Học bài ôn : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 98 . - Giáo viên ghi vào bảng ôn . Ghép âm thành vần : - Yêu cầu đọc vần dựa vào bảng ôn trong sách giáo khoa . HĐ2: Học sinh làm việc trong bảng ôn - Yêu cầu làm việc theo nhóm . - Giáo viên chỉ từ ứng dụng . - Tổ chức thi viết đúng từ, vần . - Các nhóm lên bảng đưa lên cho lớp đọc, nhận xét . HĐ3: Mở rộng vốn từ qua luyện đọc - Yêu cầu làm việc theo nhóm . - GV gắn các bài viết của nhóm lên TIẾT 2 Hoạt động 3 : Luyện tập a/ Luyện đọc : - Đọc trơn bài ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu . b/ Luyện viết : - Yêu cầu mở vở tập viết c/ Kể chuyện : - Giáo viên giới thiệu tên chuyện . - Giáo viên kể lần 1 theo tranh . - GV kể lần 2 theo từng tranh và kết hợp câu hỏi . 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc toàn bài Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - 2 em đọc và viết bảng: chim khuyên, tuyệt đẹp, tuần lễ, nghệ thuật - 2 em đọc toàn bài 102. - HS tham gia chơi - Học sinh đọc vần của từng bài (uê, uy, uơ). - Học sinh đọc vần trong bảng ôn . - Học sinh đọc trơn vần . - Thi đọc vần . - Học sinh tự ghép và đọc lên . VD: u - ê - uê – uê - 1 em chỉ, 1 em đọc ( ngược lại ) - Đọc cá nhân - Từng nhóm làm việc : Nhóm 1: Viết tiếng , từ có vần uê , uy . Nhóm 2: Viết tiếng , từ có vần uân , uât . Nhóm 3: Viết tiếng , từ có vần uyên , uyêt Nhóm 4: Viết tiếng , từ có vần uynh, uych - Các nhóm khác nhận xét về kiểu chữ, đúng chính tả , đẹp - Thi tìm , viết tiếng , từ có vần vừa ôn ( tiếng từ ngoài bài ) - Học sinh thi đọc và tìm hiểu nghĩa các từ - Đọc theo cặp : từng dòng, cả đoạn . - Tìm tiếng chứa vần ôn trong bài . - Thi đọc tiếp sức . - Thi đọc cả đoạn thơ . - Đồng thanh 1 lần bài thơ . - Viết theo mẫu trong vở tập viết - Nghe và nhớ , kể lại từng tranh . * kể 2-3 đoạn theo tranh . - Đọc - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; bước đầu biết về tính chất của phép cộng; biết giải toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: HĐCB: Luyện tập (30 phút) Bài 1 : Đặt tính rồi tính Bài 2 : Tính nhẩm : 30 + 10 = 40 - Vài em nêu cách tính Bài 3 : Giải toán - Giáo viên hỏi , kết hợp tóm tắt trên bảng - Giáo viên thu vở chấm bài 1 số em . Bài 4 : Nối theo mẫu - Giáo viên tổ chức thành trò chơi . 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết, tuyên dương . - Đặt tính rồi tính : 10 + 30 20 + 20 30 + 40 10 + 50 Hoạt động cả lớp - Lớp làm vào bảng con . - Vài em nêu cách đặt tính và tính. Hoạt động nhóm - Học sinh nêu 3 em . - Học sinh nhẩm theo cặp . +nêu: nhẩm trước, viết kết quả rồi viết tên đơn vị cm . * Học sinh làm phần B vào sách giáo khoa - 1 học sinh đọc kết quả , đổi bài để KT . Hoạt động cá nhân . - 2 học sinh đọc đề bài . - Học sinh giải vào vở rồi chữa bài Hoạt động trò chơi. - 3 nhóm thi nối . Tiết 4: Đạo đức: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. GDKNS: KN an toàn khi đi bộ, KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. - GD HS ý thức chấp hành Luật ATGT II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Thực hành đi bộ 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu , ghi bảng HĐ 1: Làm bài tập 3 - Yêu cầu mở sgk bài 11 và trả lời theo nhóm - Các bạn trong tranh có đi đúng quy định không? - Điều gì có thể xảy ra , vì sao ? - Em sẽ làm gì nếu gặp bạn đi như thế ? Chốt ý: Đi dưới lòng đường là sai quy định , có thể gay nguy hiểm cho bản thân và cho người khác . HĐ 2: Làm bài tập 4 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4 . Chốt ý: - Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đi bộ đúng quy định;Tranh 5, 7, 8 : Đi bộ sai quy định - Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác HĐ3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ - Giáo viên tổ chức 2 cách chơi: Chơi theo nhóm: 2 nhóm đứng đối diện nhau 3. Củng cố, dặn dò: - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ trong SGK - Tổng kết và tuyên dương - 2 em đi bộ trên đường có vỉa hè - 2 em đi bộ trên đường không có vỉa hè Hoạt động nhóm nhỏ - Q/ sát tranh, thảo luận câu hỏi theo nhóm - Vài nhóm hỏi đáp trước lớp Hoạt động cá nhân - 2 học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài, đổi bài để kiểm tra * Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định Hoạt động cả lớp Cách chơi: - Đèn xanh: đi đều tại chỗ - Đèn vàng: đứng im và vỗ tay - Đèn đỏ: tất cả đứng im Thứ sáu ngày 08 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: TẬP VIẾT: TUẦN 20 I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1. - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn từ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét 1 số bài viết đúng đẹp . 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu, ghi bảng Dạy viết - Giáo viên đọc các từ cần viết - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết - Yêu cầu lấy vở tập viết bài tuần 22 - Thu bài, chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại các từ vừa viết trong bài - Nhận xét giờ học - 2 em lên viết bảng: khoẻ khoắn, kế hoạch . - Học sinh đọc lại nhiều em . - Viết bảng con 1 số từ - Lấy vở , viết theo mẫu trong vở tập viết . - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - Theo dõi Tiết 2: TẬP VIẾT: TUẦN 21: Ôn tập I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, ... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1. - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn từ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét 1 số bài viết đúng đẹp tiết trước. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu , ghi bảng Dạy viết ôn lại các vần - GVđọc các từ cần viết ( các vần tròn môi) - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết . - Thu bài, chấm, nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - Về viết lại các chữ chưa nhớ vào bảng con - Đọc lại các vần vừa viết trong bài . - Nhận xét giờ học, tuyên dương - 2 em lên viết bảng 1 số từ vừa học. - Học sinh đọc lại nhiều em . - Viết bảng con 1 số từ - Lấy vở, viết theo mẫu trên bảng. * Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - Thực hiện Tiết 3: Toán: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục, biết giải bài toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 học sinh cộng nhẩm 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn thao tác trên que tính - Yêu cầu lấy ra 5 bó chục. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Năm mươi có mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên viết như trong sách giáo khoa - Yêu cầu tách bớt 2 bó chục . - Hai mươi có mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên ghi vào bảng ( hàng thứ 2 ) - 5bó chục,bớt 2 bó chục, còn lại mấybó chục? - Giáo viên ghi bảng ( hàng thứ 3 ) - Vậy 5 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ? HĐ2: Hướng dẫn đặt tính - Giáo viên làm mẫu trên bảng như sgk. - Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng hàng ( chục với chục , đơn vị với đơn vị ) - Viết dấu trừ, gạch ngang - Tính từ phải sang trái Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : Tính : Bài 2 : Tính nhẩm : Bài 3 : Giải toán : - GV hỏi, kết hợp ghi tóm tắt lên bảng . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên chấm 1 số bài . * Bài 4 : Điền dấu > , < , = : 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết, tuyên dương . 10 + 20 = 30 30 + 10 = 40 50 + 20 = 70 30 + 60 = 90 - Lấy theo yêu cầu . -HS nêu -HS nêu - Học sinh tách ra 2 bó chục . - HS nêu - HS nêu . - HS nêu
Tài liệu đính kèm: