I.MỤC TIÊU:
* Giúp HS:
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được từ , câu ứng dụng:cà chua ,nô đùa ,tre nứa ,xưa kia . Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
3 quả cà chua
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ỉ trưa - Em đi ngủ. - Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người cùng nghỉ trưa. Viết vở tập viết + Ua: chua, mua, tua, nua, búa, + Ua: chua, mua, tua, nua, búa, Toán Bài: Luyện tập I. MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3và phạm vi 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1:củng cố bảng cộng : .Bài mới: a.giới thiệu: b.Hướng dẫn hs luyện tập. * Bài 1 : GV cho HS nêu cách làm rồi làm bài, chữa bài. - Khi HS làm bài GV cần lưu ý cho các em viết thẳng cột. * Bài 2: Viết số vào ô trống quan sát học sinh làm bài * Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? - GV nêu và hướng dẫn HS làm bài * Bài 4: Tính: - GV cho HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài rồi chữa bài. + Khi chữa bài hs cần nêu. 2 + 1 < 4 vì 2 + 1 = 3 mà 3 bé hơn 4 nên ta viết 2 + 1 < 4 * Bài 5: Giúp HS nhìn tranh nêu bài toán. - Gọi 1 HS trả lời. - Hs viết vào vở. 4.Củng cố dặn dò :- Nhận xet tiết học - 4 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4 - Viết phép tính theo cột dọc. - HS làm bài rồi chữa bài. -Làm bài Vbt - Đổi vở KT lẫån nhau - Tính viết kết quả vào hình tròn - 3 Hs làm. - Lớp nhận xét. - 3 HS lên bảng thực hiện - HS làm bài rồi chữa bài. - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm bài rồi chữa bài. - Có 2 bạn đang đưng, 2 bạn khác chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn? - Có tất cả 4 bạn.- HS lên bảng viết phép tính. Thứ ba ,ngày 21 tháng 10 năm 2008 Toán : Luyện tập I. MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.giới thiệu: b.Hướng dẫn hs luyện tập. * Bài 1 : GV cho HS nêu cách làm rồi làm bài, chữa bài. - Khi HS làm bài GV cần lưu ý cho các em viết thẳng cột. * Bài 2: Tính: - GV gọi HS nêu cách làm bài. - Gọi 3HS lên bảng * Bài 3: - GV nêu và hướng dẫn HS làm bài. * Bài 4: Tính: - GV cho HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài rồi chữa bài. + Khi chữa bài hs cần nêu. 2 + 1 < 4 vì 2 + 1 = 3 mà 3 bé hơn 4 nên ta viết 2 + 1 < 4 * Bài 5: Giúp HS nhìn tranh nêu bài toán. - Gọi 1 HS trả lời. - 4.Củng cố dặn đò : - 4 HS - Viết phép tính theo cột dọc. - HS làm bài rồi chữa bài. - Tính viết kết quả vào hình tròn - 3 Hs làm. - Lớp nhận xét. - 3 HS lên bảng thực hiện - HS làm bài rồi chữa bài. - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm bài rồi chữa bài. - Có 2 bạn đang đứng, 2 bạn khác chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn? - Có tất cả 4 bạn. - Tính cộng: 2 + 2 = 4 - HS lên bảng viết phép tính. Môn : Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 5 I.MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Tiếp tục củng khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1. - Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 em lên làm bài. + + + + 2 3 2 3 2 1 . . . . 4 4 3 .Bài mới: a.Giới thiệu: b. Giảng bài * Giới thiệu phép cộng,bảng cộngtrong phạm vi 5. - HD học phép cộng: 4 +1 = 5 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh nêu bài toán. - HS nhắc lại. - GV chỉ vào mô hình vừa nêu: Bốn thêm một bằng năm. - GV nêu: Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1 = 5 - Chỉ vào: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 - GV hình thành mỗi phép cộng đều theo ba bước. * GV hướng dẫn: - GV gọi HS đọc các phép tính. - GV xoá đi từng phần để hs khôi phục lại. c.Hướng dẫn thực hành: * Bài 1: - GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi chữa bài * Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. (khi làm bài chú ý cho hs viết thẳng cột rồi tính). * Bài 3 Y/c hs quan sát tranh ,nêu bài toán Nêu phép tính tương ứng , * Bài 4 :, gọi h/s nêu yêu cầu ,quan sát hình vễ các chấm tròn ,lập phép cộng với kết quả cho trước 4 .Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - GV hỏi: 1 cộng mấy bằng 5 3 cộng mấy bằng 5 5 bằng mấy bằng mấy? - NX tiết học. - HS làm bài. + + + + 2 3 2 3 2 1 2 1 4 4 4 4 - Có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá. - HS nhắc lại. - Bốn thêm một bằng năm. - HS nhắc lại 4 + 1 = 5 - HS thi đua lập lại bảng cộng trong phạm vi 5 - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - Tính theo cột dọc. Quan sát tranh Có 3con ngựa thêm 2con ngựa .Hỏi có tất cả mấy con ngựa? 3+2=5 điền số 3+2=5.,1+4=5;2+1=3 Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008 Học vần Bài 31: Ôn tập I.MỤC TIÊU : -HS đọc viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng ôn ( trang 64 SGK)- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Khỉ và rùa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết1) 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HSviết : cua bể, ngựa gỗ. - Gọi 3 HS đọc bài 31. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: - GV khai thác khung đầu bài: Mía và mua có kèm theo tranh minh hoạ. - GV đính bảng ôn lên bảng. b.Ôn tập: Cho hs ôn tập các vần vừa học. - HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần - GV đọc vần hs chỉ chữ. * Ghép chữ và vần thành tiếng. - Gv cho hs đọc các tiếng, ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích đánh vần. - GV chỉnh sửa phát âm và giải thích các từ ngữ. * Tập viết: - GV cho HS viết vào bảng con. Mùa dưa (Tiết 2) 3.Luyện tập: a. Luyện đọc: * luyện đọc bài ở tiết 1. - Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh. - GV cho HS đọc thơ b.Luyện viết: - GV cho HS luyện viết vào vở các từ: Mùa dưa, ngựa tía. c.Kể chuyện: - GV cho HS đọc tên bài: Thỏ và rùa. - GV kể câu chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện. + Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.( Khỉ cẩu thả vì đã bạo dạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân - GV cho HS thi tài kể chuyện theo tranh. 4.Củng cố dặn dò: - GV chỉ vào bảng ôn cho hs đọc lại toàn bài trong sách giáo khoa. - GV cho hs tìm tiếng có vần vừa học. - Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 32. - Về nhà làm bài tập và tập viết bài. - Nhận xét – nêu gương - HS viết vào bảng con. - 3 HS đọc bài. - HS chỉ chữ đọc tên âm. - HS đọc lần lượt. - HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm, lớp - Học sinh viết vào bảng con. - HS đọc lần lượt. - HS thảo luận theo tranh. - HS đọc đoạn thơ. - HS tự viết vào vở tập viết. - HS thi nhau kể. Thủ công (tiết 1) Bài : Xé, dán hình cây đơn giản I.MỤC TIÊU: - Biết cách xé dán hình cây đơn giản . - Xé dán hình tán cây , thân cây và và dán cây phẳng . - Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : bài mẫu , xé dán hình cây đơn giản,hồ dán , khăn lau tay - HS : Giấy màu , giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , kgăn lau tay . - Phương pháp : Quan sát thực hành . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Hôm trước cacù em xé dán hình gì ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. GV cho hs quan sát mẫu : - Cây xé dán có hình như thế nào ? -Tán lá có màu gì ? thân cây có màu gì ? c.Hướng dẫn mẫu : * Xé dán hình tán lá cây tròn: Bước 1 -Lấy tờ giấy màu xanh lá cây dếm ô , đánh dấu vàvẽ một hình vuông có cạnh 6 ô Bước 2 -Từ hình vuông xé lần 4 góc sau đó chỉnh lại cho giống tán lá cây *- Xé , hình tán lá cây dài: Bước 1: - Lấy một tơ ømàu xanh đếm ô đánh dấu xé hình chữ nhật , có cạnh dài 8 ô ,cạnh ngắn 5 ô . * Bước 2: -Từ hình chữ nhật xé 4 góc. -Sau đó xé chỉnh sửa dần thành hình tán lá cây dài. - Hướng dẫn dán : Làm động tác bôi hồ lần lượt dán tán cây tròn , cách ra một khoảng sau đó dán tán lá cây dài d. Thực hành : - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu xanh đếm ô đánh dấu vẽvà xé dán hình tán láù cây tròn , cây dài - Dán hình vào vở * Đánh gía sản phẩm : - Cho học sinh trình bày sản phẩm . - GV cho HS trình bày những sản phẩm đẹp 3.Nhận xét dặn dò: - Nhận xét sản phẩm đẹp xé không có nhiều răng cưa , dán bằng phẳng - Tuyên dương những sản phẩm đẹp- Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình cây đơn giản ( tiết 2) - Xé dán quả cam - cây cao , tán lá dài . Câythấp tán lá tròn. -Tán có màu xanh , thân có màu xám hoặc màu nâu -HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng - HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng - HS theo dõi - HS thực hành - Cho HS trình bày sản phẩm TNXH Bài: Ăn, uống hằng ngày I.MỤC TIÊU : * Giúp HS biết: - Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt. - Cố ý thức tự giác trong ăn uống của cá nhân , ăn đủ no, ăn đủ chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong bài 8 SGK, một số thực phẩm như trong hình vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động: - Tổ chức trò chơi: Thỏ ăn cỏ uống nước vào hang. 2.Bài mới: a.Hoạt động1: động não. Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống mà chúng ta thường ăn và uống hàng ngày. * Bước 1: GV hướng dẫn: - Hãy kể những thức ăn đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày. - GV viết lên bảng những thức ăn vừa nêu: thịt , cá , trứng, thịt gà,sữa, tôm , cua, mực, bắp, su hao, táo, bí, chuối, cơm, nho, * Bước 2: Cho Hs quan sát SGK trang 18. - Gv hỏi: + Các em thích ăn các loại thức ăn nào trong số đó? + Các loại thức ăn nào em chưa ăn hay không biết ăn. ðGV kết luận: Các em nên ăn nhiều để có lợi cho sức khoẻ. b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Hs phải giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày. * Bước1: Gv hướng dẫn - Quan sát tranh từng nhóm hình ở trang 19 và trả lời các câu hỏi: + Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? + Các hình nào thể hiện sức khoẻ tốt. c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào cho có sức khoẻ tốt.? - Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho hs thảo luận. + Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? + Hằng ngày em phải ăn uống mấy bữa, vào lúc nào? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? *GV kết luận: - Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. - Hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa ăn chính ( sáng, trưa, chiều, tối ) - Không nên ăn ngọt trước bữa ăn chính. * Tổ chức trò chơi: Đi chợ 3.Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài. Gv cho hs về nhà kể lại cho cha mẹ nghe những việc được học ở trường. - Chuẩn bị hôm sau bài: hoạt động và nghỉ ngơi - Nhận xét – nêu gương - HS tiến hành trò chơi. - HS lần lượt kể tên thức ăn hàng ngày. - HS trả lời theo ý thích. - HS quan sát tranh và tự trả lời. - Hình bên trái. - Hình phía dưới các bạn đang nghe cô giáo giảng bài, và hình trên nhất các bạn đang làm việc. - Hình bên phải các bạn đang vật tay. - ăn khi đói, uống khi khát. - 3 bữa : sáng, tối, trưa. - HS thực hiện trò chơi. Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 hs lên thực hiện: 4 = 1 + .. 5 = 3 + 5 = 4 + 5 = 2 + - GV cùng hs nhận xét chữa bài. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Luyện tập. * Bài 1: GV cho HS nêu cách làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài gv nên cho hs đứng tại chỗ nêu kết quả. * Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài. + Lưu ý cần cho HS viết số thẳng cột. * Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 4: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Khi chữa bài Gv cho hs nêu: 3 + 2 ..=.. 5 ngay vào chỗ chấm không cần tính. * Bài 5: - GV cho HS nhìn tranh nêu yêu cầu bài toán, rồi viết phép tính vào ô thích hợp 3.Củng cố dặn dò : -4 HS lên bảmg thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. - Tính kết quả - HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - Điền dấu vào chỗ chấm, hs làm bài rồi chữa bài. 3 + 2..=.. 5 4..>.. 2 + 1 3 + 1..<.. 5 4..<.. 2 + 3 - 2HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính. Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008 Học vần oi - ai I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: HS đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc từ,câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một quả ổi, một cái còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1.Kiểm tra bài cũ.:Gọi học sinh đọc câu ứng dụng 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần : oi * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện oi - Cho hs ghép vần oi - GV ghép vần oi - Ghép tiếng: có vần oi để ghép tiếng ngói thêm âm gì ? - GV ghép : ngói - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Nhà ngói * Đọc vần, tiếng từ ai (tương tự oi). * Đọc tổng hợp * So sánh oi và ai * HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình . * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ. - GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng. b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. c/ Luyện nói: - GV cho HS đọc tên bài luyện nói - Cho HS thi nhau luyện nói: 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi: Ghép từ. + Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài - 3-5 HS đọc lại bài ôn - Vần oi được tạo nên từ ovà i - HS ghép. - HS phát âm ,đọc trơn. - HS ghép - HS đánh vần,đọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: Kết thúc bằng âm i - Khác: o và a - HS viết vào bảng con. - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS viết vào vở. - HS luyện nói. Đạo đức ( Tiết 2 ) Bài: Gia đình em I. MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. - Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. * HS biết: - Yêu quí gia đình của mình. - Yêu thương kính trọng, lễ phép vớ ông bà, cha mẹ. - Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức 1. - Đồ dùng để hoá trang. - Bộ tranh về quyền có gia đình - Các điều: 5, 7, 9, 12,13,16, 17, 27. Trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt Nam . - Bài hát “Cả nhà thương nhau” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : - Cả lớp hát bài hát: “Cả nhà thương nhau” 2.Bài mới: a.Hoạt động 1: HS chơi trò chơi đổi nhà - GV phổ biến cách chơi: + HS đứng thành hai vòng tròn lớn, điểm danh 1, 2, 3 .. cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ nắm tay nhau tạo thành mái nhà. Người sôù 2 ở giữa đường tượng trưng cho một gia đình. Khi quản trò hô đổi, người số 2 đổi chỗ cho nhau. b.Thảo luận: - Em cảm thấy thế nào khi em có một mái nhà? - GV kết luận: Gia đình là nơi em được cha, mẹ và những người thân trong gia đình che chở, yêu thương chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. c.Tiểu phẩm: - GV nêu nội dung “Chuyện của bạn Long” - GV cho HS thảo luận nhận xét. - GV cho HS tự liên hệ. + Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào? + Em đã làm gì cho cha mẹ vui lòng? - GV kết luận chung. 3.Củng cố dặn dò : - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc,nuôi dưỡng, dạy bảo. - Cần cảm thông chia sẽ những bạn bị thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. - Trẻ em có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. - Chuẩn bị hôm sau bài: - Nhận xét – nêu gương - Cả lớp cùng hát. - HS thi nhau chơi và ai nhanh hơn sẽ thắng. - Những em có nhà trả lời: Rất ấm áp, hạnh phúc. - Những em không có nhà trả lời: Cô đơn, lạnh lẽo, không ai nương tựa lúc mưa nắng và mọi chuyện xảy ra hằng ngày. - Một số em đóng vai theo chuyện của bạn Long. - HS trả lời theo ý của mình. -HS theo dõi lắng nghe. Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008 Môn : Học vần ôi -ơi Bài : I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: Đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Đọc được từ , câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Quả ổi ,viên ngói III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1.Ồn định: 2.Kiểm tra bài cũ.Y/c học sinh viết : 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần : ôi * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện ôi - Cho hs ghép vần ôi - GV ghép vần ôi - Ghép tiếng: có vần ôi để ghép tiếng ổi thêm gì ? - GV ghép : ổi - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Trái ổi * Đọc vần, tiếng từ ơi (tương tự ôi). * Đọc tổng hợp * So sánh ôi và ơi. * HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình . * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ. - GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng. b/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết. c/ Luyện nói: - GV cho HS đọc tên bài luyện nói - Cho HS thi nhau luyện nói: 3.Củng cố dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bài . - Tổ chức trò chơi: Ghép từ. + Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài -ngà voi ,bài vở ,2hs đọc - Vần ôi được tạo nên từ ô và i - HS ghép. - HS phát âm ,đọc trơn. - HS ghép - HS đánh vần,đọc trơn. - CN + ĐTù - Giống: Kết thúc bằng âm i - Khác: ô và ơ - HS viết vào bảng con. - HS tìm - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS lần lượt đọc cá nhân - HS viết vào vở. - HS luyện nói. Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2008 Học vần :ui-ưi I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Đọc và viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Đọc được,từ câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá. - Luyện nói theo chủ đe:à đồi núi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ chữ ,thẻ từ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1.Kiểm tra bài cũ.:Đọc cho học sinh viết 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Dạy vần : ui * Nhận diện vần : - GV cho HS nhận diện ui - Cho hs ghép vần ui - GV ghép vần ui - Ghép tiếng: có vần ui để ghép tiếng núi thêm gì ? - GV ghép :núi - Giới thiệu tranh, rút từ khóa: Đồi núi * Đọc vần, tiếng từ ưi (tương tự ui). * Đọc tổng hợp * So sánh ui và ưi). * HD viết - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình . * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới - Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng - GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV đọc mẫu và giải thích. 4.Củng cố: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết 1. ( Tiết 2) 1. Ổn định: 2.Luyện tập : a/ Luyện đọc: - Luyện đọc bảng ở tiết 1 - Đọc câu
Tài liệu đính kèm: