I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kĩ năng:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
+ HS khá, giỏi: Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
GDBVMT (bộ phận): Biết con đường lây nhiễm giun, hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
- Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
Thái độ:
GDBVMT (bộ phận): - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay (đúng quy trình) trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sôi,
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ SGK trang 20, 21.
III. Hoạt động dạy chủ yếu :
Ngày soạn: 5 – 10 – 2009 Ngày dạy: 6 – 10 – 2009 TUẦN: 09 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT: 09 BÀI: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. + HS khá, giỏi: Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ. GDBVMT (bộ phận): Biết con đường lây nhiễm giun, hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh. - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. Thái độ: GDBVMT (bộ phận): - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay (đúng quy trình) trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sôi, II. Chuẩn bị - Hình vẽ SGK trang 20, 21. III. Hoạt động dạy chủ yếu : 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Đàm thoại: kiểm tra hiểu biết của HS về ăn uống sạch sẽ. Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Khởi động: Cả lớp hát bài “Bàn tay sạch” - Bài hát vừa liên quan đến vệ sinh sạch sẽ. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài: Đề phòng bệnh giun. a. Hoạt động 1: Mục tiêu: Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun. HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. Nêu được tác hại của bệnh giun. + Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? - GV giảng: Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người. + Nêu tác hại của giun gây ra. + Giun và ấu trùng của giun có thể sống nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ở ruột. Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể người để sống. Người bị nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc mật à Chết người. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun Mục tiêu: HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 20 và thảo luận nhóm các câu hỏi GV viết sẵn. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh lên bảng. - GV tóm tắt ý chính: + Trứng giun có nhiều ở trong phân người nếu ỉa bậy Trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi + Hình vẽ trứng giun đi vào cơ thể bằng cách sau: +Không rửa tay sau khi đại tiện. +Nguồn nước bị ô nhiễm phân. +Dùng phân tươi bón rau. +Ruồi đậu vào phân rồi bay khắp nơi đậu vào thức ăn, nước uống. GV giảng về: con đường lây nhiễm giun, hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh. - Sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay (đúng quy trình) trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, ăn chín, uống sôi, c. Hoạt động 3: Thảo luận lớp – Làm thế nào để đề phóng bệnh giun? Mục tiêu: Kể được ra các biện pháp phòng tránh giun.Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, uống nước đun sôi. - GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể. - GV tóm tắt ý chính. + Để ngăn chặn không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống; ăn chín uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, thường xuyên cắt móng tay. + Cần làm hố xí đúng quy cách, giữ cho hố xí sạch sẽ. - Cả lớp cùng hát. - HS trả lời. - Sống ở ruột trong cơ thể. - Giun hút chất bổ trong cơ thể. - HS: cơ thể gầy xanh xao. - HS thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi và yêu cầu các bạn vừa nói vừa chỉ đúng vào hình trong sơ đồ SGK trang 20. - HS lên chỉ đường đi của trứng giun. - HS phát biểu ý kiến: Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, cắt móng tay, uống nước đun sôi. HS khá, giỏi: Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Kết hợp hướng dẫn HS ngừa cúm AH1N1 5. Dặn dò: GV nhắc nhở HS: + Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần. + Yêu cầu HS về nhà kể cho gia đình nghe về nguyên nhân và cách phòng bệnh giun. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 12 – 10 – 2009 Ngày dạy: 13 – 10 – 2009 TUẦN: 10 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT: 10 BÀI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. + HS khá, giỏi: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. Thái độ: - Có ý thức tự giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe. II. Chuẩn bị - Các hình vẽ trong SGK. - Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá cho các nhóm. III. Hoạt động dạy chủ yếu : 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS trả lời: + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? + Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người. + Nêu tác hại của giun gây ra. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú KHỞI ĐỘNG: Trò chơi này xem ai nói nhanh, nói đúng tên về chủ đề con người và sức khoẻ GV: Hôm nay các em ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ. GV ghi tựa bài. a. Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. * Cách tiến hành Bước 1: Trò chơi: Con voi Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. À thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có một cái đuôi và một cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. - Giáo viên quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết. b. Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khỏe - 5 HS thi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - Học sinh dưới lớp nhận xét xem bạn nào nói đúng và nhanh nhất. Học sinh hát và làm theo lời bài hát. HS nhắc lại. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới lớp phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. HS khá, giỏi: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. Chuẩn bị câu hỏi: 1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? 2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. 3. Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa. 4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa như thế nào? 5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? 6. Để giữ cho cơ thể khỏe mạnh, nên ăn uống như thế nào? 7. Để ăn sạch, bạn phải làm gì? 8. Thế nào là uống sạch? 9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người? 10. Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? 11. Làm thế nào để phòng bệnh giun? 12. Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau 1 phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của mỗi tổ cùng với giáo viên làm ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. c. Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” GV phát phiếu bài tập. GV thu phiếu bài tập để chấm điểm Phiếu bài tập 1. Đánh dấu X vào ô c trước các cầu em cho là đúng? c Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống. c Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. c Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian. c Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. c Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khỏe mạnh. c Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. c Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. 2. Hãy sáp xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa: thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. à à à à à 3. Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun: 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Kết hợp hướng dẫn HS ngừa cúm AH1N1 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Gia đình - Nhận xét bài học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 26 – 10 – 2009 Ngày dạy: 27 – 10 – 2009 TUẦN: 11 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT: 11 BÀI: GIA ĐÌNH I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. + HS khá, giỏi: Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. Thái độ: - Có ý thức tự giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK (T24 –25). III. Hoạt động dạy chủ yếu : 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già – GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú KHỞI ĐỘNG: Cả lớp hát bài “Ba ngọn nến lung linh “. GV: Bài hát này nói về 1 gia đình. Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em: Gia đình. - GV ghi tựa bài. a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ. *Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 24 – 25 và tập đặt câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm theo gợi ý của GV. - GV đi từng nhóm giúp đỡ HS. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - GV: Gia đình bạn Mai gồm: ông bà bố mẹ và em trai của Mai. - Các bức tranh này cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. - Mọi người trong gia đình phải yêu thương, quan tâm giúp đỡ nhau và làm tốt việc của mình. b. Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình. *Mục tiêu: Chia sẽ với những bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người. * Cách tiến hành Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình cuả mình. Bước 2: Trao đổi nhóm nhỏ. Từng HS kể với các bạn công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó. VD: Ai thường làm các việc đánh thức con dậy đi học, đi chợ, nấu ăn Bước 3: Trao đổi với cả lớp. - GV gọi 1 số em chia sẻ với cả lớp. - Tiếp theo GV yêu cầu HS nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình. GV: Mỗi người đều có 1 gia đình. - Tham gia công việc gia đình là bổn phận của từng người trong gia đình. - Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ cảu mình để gia đình vui vẻ hạnh phúc. - Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi như: + Họp mặt vui vẻ. + Thăm hỏi người thân. + Du lịch dã ngoại. + Mua sắm đồ dùng sinh hoạt Cả lớp cùng hát. HS nhắc lại. - HS mở sách quan sát. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - HS kể những việc làm trong gia đình. HS trao đổi nhóm. - HS lên kể lại công việc thường ngày của gia đình. - HS kể về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình. HS khá, giỏi: Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. Kết hợp hướng dẫn HS ngừa cúm AH1N1 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng trong gia đình - Nhận xét bài học. Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 02 – 11 – 2009 Ngày dạy: 03 – 11 – 2009 TUẦN: 12 MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT: 12 BÀI: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức – Kĩ năng: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. + HS khá, giỏi: Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, Thái độ: - GDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở. II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 26, 27. - 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi chảo, bàn ghế - Phiếu bài tập: những đồ dùng trong gia đình. III. Hoạt động dạy chủ yếu : 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài: Đồ dùng trong gia đình a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. *Mục tiêu: - Nhận biết đồ dùng trong gia đình. - Kể và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà. - Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. * Cách tiến hành Bước 1: Làm theo cặp. - GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 26 và trả lời câu hỏi: “Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?” Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 số em lên trình bày. GV hướng dẫn giải thích công dụng. Bước 3: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm “những đồ dùng trong gia đình” yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm. Bước 4: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. - Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình có sự khác biệt. b. Hoạt động 2:Thảo luận về bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà. *Mục tiêu: Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong nhà. - Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 trong SGK trang 27 và trả lời theo lần lượt các câu hỏi sau: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bày GV hướng dẫn HS nói với bạn ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào. Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 số nhóm trình bày. GV kết luận: *Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. *Giữ gìn đồ dùng sạch sẽ là ý thức giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp HS nhắc lại. HS làm việc theo cặp. HS mở sách quan sát. HS: đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh, bằng nhựa HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng. HS khác bổ sung. HS lên trình bày. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. HS dưới lớp chú ý nghe, bổ sung, nhận xét ý kiến của các bạn. Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? Cách bảo quản (hoặc cách chú ý) khi sử dụng những đồ dùng đó. HS khá, giỏi: Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, 4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở - Nhận xét bài học. Điều chỉnh bổ sung:
Tài liệu đính kèm: