MỤC TIÊU :
- Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B-. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: mẫu vật, số. - HS: bộ đồ dùng Toán 1.
C -. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN BÀI : Số 0 trong phép trừ Tiết : 42 TGDK : 35’ A -. MỤC TIÊU : - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. B-. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: mẫu vật, số. - HS: bộ đồ dùng Toán 1. C -. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ: ( 5 phút ) -HS làm 1 số bài tập về phép trừ. 4 – 2 = 5 – 4 = 3 + 0 = 5 3 4 -1 - 2 +0 - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: ( 25 phút ) *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Số 0 trong phép trừ. *Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau -HS quan sát tranh vẽ nêu đề toán: Có 1 con vịt, 1 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt? -GV viết bảng: 1 – 1 = 0 -Tương tự giới thiệu 2 – 2 , 3 – 3 ... -KL: 1 số trừ đi số đó thì bằng 0. *Hoạt động 3: Giới thiệu phép trừ: 1 số trừ đi 0. -HS quan sát tranh và nêu đề Toán: Tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông? -GV viết bảng: 4 – 0 = 4 -KL: 1 số trừ đi 0 thì bằng chính số đó. *Thực hành: Làm bài tập: Bài 1: Tính: hs lam BC 1 – 0 = ... Bài 2: (cột 1, 2)Tính: 4 + 1 = Bài 3: Viết phép tính thích hợp: -Nêu đề bài: Có 3 con ngựa. Chạy khỏi chuồng 3 con. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ? +Có 2 con cá. Vớt đi 2 con. Hỏi còn mấy con trong bể ? -Nhận xét, thu chấm. 3. Củng cố , dặn dò: ( 5 phút ) -H: Một số trừ đi số đó thì bằng mấy? - H: Một số trừ đi 0 thì bằng máy? - Dặn HS học thuộc công thức.Nhận xét giờ học. D – PHẦN BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: