I.Mục đích, yêu cầu:
-Viết đúng và đẹp chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
-Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết
-Cách đúng khoảng cách giữa các chữ
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ có viết sẵn bài viết
-Bảng con, phấn, tập viết
-Bài viết mẫu đẹp của học sinh
III. Các hoạt động dạy và học:
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm Môn: TẬP VIẾT Tuần12: CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG, CỦ GỪNG, CỦ RIỀNG I.Mục đích, yêu cầu: -Viết đúng và đẹp chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng -Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết -Cách đúng khoảng cách giữa các chữ II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có viết sẵn bài viết -Bảng con, phấn, tập viết -Bài viết mẫu đẹp của học sinh III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: (tiết 1) -Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 HS lên bảng viết các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển theo yêu cầu của giáo viên. -Chấm 1 số bài -Giáo viên nhận xét 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Hôm nay ta học bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng b/ Hướng dẫn viết: -Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu: +Bài gồm những chữ nào? +HS đọc tên các chữ. Phân tích từ, tiếng. VD: con ongï +Cho HS đọc tên +Độ cao của con chữ? +Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? +Nhắc lại cho HS cách nối các con chữ, cách đưa bút. -Giáo viên viết mẫu: Chú ý c nối với ong, chữ con cách chữ ong 1 con chữ o- Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa. -Học sinh viết bảng con -Tương tự: cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng c/ Học sinh viết: -Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết? -Cho học sinh viết vào vở từng hàng một -Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ d/ Giáo viên chấm bài: -Sửa chữa, khen ngợi, động viên e/ Nhận xét cuối tiết: -GV nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -Học sinh nhắc lại tựa -con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng -2 học sinh. -Cỡ vừa -Cách 1 chữ o. -Thực hành viết bảng con -Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng. IV. Củng cố, dặn dò: -Khen những học sinh viết bài có tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: