Giáo án Lớp 1 - học kỳ II

I, MỤC TIÊU:

1. HS hiểu:

- HS cần lễ phép, vâng lời thầy cô giáo vì thầy cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.

- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ, lúc chia tay. Nói năng nhẹ nhàng, dùng 2 tay khi trao hoặc nhận một vật gì dó từ thầy cô., phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô mà không được làm trái điều dạy bảo của thầy cô giáo.

2. HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô giáo.

3. HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt hàng ngày.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

 - Vở bài tập Đạo đức1.

 - Đồ dùng để chơi đóng vai.

 - Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 340 trang Người đăng honganh Lượt xem 1363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Cái Bống và trả lời câu hỏi: Bống đã làm gì để giúp mẹ?
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, sáng sáng, xoè ra...
 - GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
 - Kết hợp giải nghĩa từ: ngan ngát( Có mùi thơm ngát, lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu), lấp ló ( Xuất hiện không rõ, lúc ẩn, lúc hiện)
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất để HS đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu . 
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ 3HS đọc đoạn 1: Từ"ở ngay đầu hè....xanh thẫm"
Đ 3HS đọc đoạn 2: Từ"Hoa lan lấp ló....khắp nhà"
Đ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
3.Ôn các vần ăm, ăp:
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ( Tìm tiếng trong bài có vần ăm)
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăp
- Gọi HS đọc và phân tích các tiếng, từ có vần ăp.
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Gọi HS phân tích tiếng của câu mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ăm, vần ăp.
- Nhận xét tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 và trả lời câu hỏi 1: Hoa lan có màu gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và 3 và trả lời câu hỏi: Hương hoa lan thơm như thế nào?
- Gọi 3 HS đọc toàn bài.
- Gv nhận xét cho điểm.
b Luyện nói:
Đề tài: Kể tên các loại hoa em biết - GV cho HS quan sát tranh phần luyện nói và hoa thật rồi cho HS gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những điều em biết về loài hoa đó.
- GV ghi câu mẫu.
- GV khuyến khích những câu hỏi khác.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- HDVN: về nhà đọc bài 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Bàn tay mẹ.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
-3, 4 HS đọc trơn câu thứ nhất. Tiếp tục với câu thứ 2, 3, 4 .
- HS đọc tiếp nối câu. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăp.
- HS đọc các tiếng, từ có vần ăp.
 - HS phân tích
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ăm, vần ăp..
- 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu
 - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăm, vần ăp.
- HS đọc đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Hoa lan có màu trắng.
- HS trả lời câu hỏi: Hương hoa lan thơm ngan ngát.
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS quan sát tranh, đọc câu mẫu, thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu.
- HS đọc lại bài trong SGK.
- HS trả lời.
Toán (tiết 101 )
luyện tập 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Giáo dục lòng ham học Toán.
II. Chuẩn bị:
 -GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.
-HS: – Bộ học toán.
 – Bảng con, phấn, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc viết các số từ 80 đến 99.
Nhận xét cho điểm.
B. GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài 
toán.
Bài 1: GVHD để HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa 
bài tập.
- Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm số liền sau của 
một số.
- Cho HS làm rồi chữa bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài 3: Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
Khi chữa bài, nên hỏi vài HS cách so sánh hai số.
Cụ thể: 34 < 50 vì 3 chục bé hơn 5 chục...
- Bài 4: GV Hướng dẫn cho HS làm theo mẫu
Chẳng hạn: 
Viết 87 lên bảng rồi hỏi HS: 87 gồm mấy chục? mấy
 đơn vị? 
Sau đó HD viết 87 = 80 + 7, rồi cho HS đọc
* HĐ tiếp nối: HD đếm từ 1 đ 99
3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, HDVN
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài 1:.
+ HS tự nêu yêu cầu làm
 bài rồi làm và chữa.
- Bài 2:
- HS tự nêu cách làm rồi
 làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài tập.
- Bài 3: 
- HS tự nêu yêu cầu bài 
rồi làm và chữa bài.
- HS Đổi vở kiểm tra
- Bài 4:
- HS làm bài theo mẫu và
 sự hướng dẫn của GV
Đạo đức:
Cảm ơn và xin lỗi(tiết 2)
Đã soạn ở tuần 26
Thứ ngày tháng năm 200
Toán(tiết 102 )
bảng các số từ 1 đến 100.
I. Mục tiêu: Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết 100 là số liền sau của số 99.
- tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc viết các số từ 80 đến 99.
Nhận xét cho điểm.
 2. Day học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp.
b, Giới thiệu bước đầu về số 100:
- HD làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 
98, 99.
- HD đọc, viết số 100 ( số 100 là số có 3 
chữ số). Số 100 là số liền sau 99 nên
 100 = 99 + 1
c, Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:
- HDHS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở 
từng dòng của bảng bài tập 2
- Cho HS chữa sau khi viết xong từng dòng.
- Cho HS đọc thi các số từ 1 đến 100.
- Dựa vào bảng để nêu số liền sau, liền trước..
d, Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số
 từ 1 đến 100.
- Gv cho HS làm rồi chữa.
- Hỏi để củng cố những hiểu biết về các số 
trong bảng các số từ 1 đến 100.
- Cho HS đổi vở để kiểm tra bài làm của các
 bạn.
- Cho HS đọc bảng các số từ 1 đến 100.
3. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét, HDVN.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập 1 để tìm số 
liền sau của 97, 98, 99.
- HS đọc, viết số 100 và phân
 tích cấu tạo của số 100.
- HS tự viết các số còn thiếu vào
 ô trống ở từng dòng của bảng 
bài tập 2.
- HS đọc thi các số từ 1 đến 100.
- HS nêu số liền sau, liền trước..
- HS làm rồi đọc bảng các số
 từ 1 đến 100.
chính tả
nhà bà ngoại
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, khắp vườn....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của câu đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần ăm hoặc ăp.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ăm hoặc ăp vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
 4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
tập viết
tô chữ hoa: e, ê, g.
I. Mục tiêu: 
- HS biết tô các chữ hoa: E, Ê, G. Viết đúng các vần ăm ăp, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, ngát hương - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoáng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn:
- Các chữ hoa E, Ê, G. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần ăm ăp, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, ngát hương; đặt trong khung chữ.
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mở đầu:
 -GV nêu yêu cầu của các tiết Tập viết trong SGK TViệt 1, tập hai.
Dạy - Học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa E, Ê, G; Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài Tập đọc trước (Các vần ăm ăp, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, ngát hương)
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Cho HS QS chữ E hoa trên bảng phụ và trong vở TV 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định)
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- NX chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
- Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết: E, Ê, G ; Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- GV quan sát, HD cho từng em biết cách cầm bút đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, HD các em sửa lỗi.
- GV chấm chữa bài cho HS.
5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung, HDVN .
- HS lắng nghe.
- HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học .
- HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ.
- HSQS, nhận xét.
- HS viết bảng con.
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết vào b. con
- Nhận xét.
- HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết, Tập viết các vần ăm ăp, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, ngát hương
Thứ ngày tháng năm 200
tập đọc
ai dậy sớm ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
1. Đọc:
ã HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Ai dậy sớm.
ã Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm lên đồi, đất trì, chờ đón...
ã Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần ươn, ương.
ã HS tìm được tiếng có vần ươn, ương trong bài .
ã Nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương 
3. Hiểu 
ã HS hiểu được nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới có thể nhìn thấy những cảnh đẹp ấy.
ã Hiểu nghĩa các từ ngữ: vừng đông, đất trời.
 4. HS chủ động nói theo đề tài: Những việc làm vào buổi sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách Tiếng Việt 1, tập II)
Bộ ghép chữ thực hành.
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
Bút màu, bảng nam châm.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 tiết 1
A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc cả bài: Hoa Ngọc lan và trả lời câu hỏi: Nụ lan được tả như thế nào? Hương hoa lan thơm như thế nào?
- Gọi 2HS viết bảng: hoa lan, lá dày, xanh thẫm.
-GV nhận xét và cho điểm. 
B. Dạy - Học bài mới:
 Tiết 1:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: Đọc diễn cảm, giọng tươi vui, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: dậy sớm lên đồi, đất trì, chờ đón..
 - GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
* Luyện đọc câu:
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi bàn đọc một câu theo hình thức nối tiếp
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV tổ chức cho:
Đ 2 HS đọc khổ thơ 1: 4 câu thơ đầu.
Đ 2 HS đọc khổ thơ 2: 4 câu thơ giữa.
Đ 2 HS đọc khổ thơ 3: 4 câu thơ cuối.
Đ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
3.Ôn các vần ươn, ương :
a, GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ( Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương )
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ươn, ương
- Gọi HS đọc và phân tích các tiếng: vườn, hương
b, GV nêu yêu cầu 2 trong SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương .
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
- Gọi HS phân tích tiếng của câu mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ươn, vần ương.
- Nhận xét tuyên dương.
 Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi 1: Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi: Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì đang chờ đón?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi: Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm? 
- Gọi 3 HS đọc toàn bài.
- Gv nhận xét cho điểm.
b, học thuộc lòng bài thơ:
- GV cho HS đọc nhẩm bài thơ. Treo bảng phụ có ghi bài thơ. Xoá dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và gọi HS đọc bài.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
 c, Luyện nói:
Đề tài: Những việc làm vào buổi sáng.
- GV chia HS thành nhóm, 4 HS 1 nhóm. 
- GV ghi câu mẫu.
- Yêu cầu HS tập nói trong nhóm theo mẫu. Khuyến khích HS nói thêm những câu khác mẫu
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Cho 1 HS đọc thuộc lòng bài.
- HDVN: về nhà đọc bài 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- 2HS viết bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài: Ai dậy sớm.
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
 - Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.

- HS luyện đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
-HS đọc ĐT cả bài.
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăp.
- HS đọc các tiếng, từ có vần ăp.
 - HS phân tích
 - HS đọc câu mẫu
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ươn, vần ương
- 2 HS nhìn SGK, nói theo 2 câu mẫu
 - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ươn, vần ương
- HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: hoa ngát hương chờ đón em.
 - HS trả lời câu hỏi: Có mùa đông đang chờ đón.
- HS trả lời câu hỏi: ở trên đồi.
-2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc nhẩm bài thơ và luyện học thuộc lòng bài thơ theo yêu cầu của GV.
- HS đọc câu mẫu
- HS thực hành Hỏi - Đáp theo mẫu.
- HS đọc lại bài trong SGK.
- HS trả lời.
Toán (tiết 103 )
luyện tập 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Củng cố về viết số có hai chữ số; về tìm số liền sau của một số; So sánh các số, thứ tự của các số.
- Giải toán có lời văn.
- Giáo dục lòng ham học Toán.
II. Chuẩn bị:
 -GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.
-HS: – Bộ học toán.
 – Bảng con, phấn, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc viết các số từ 80 đến 99.
Nhận xét cho điểm.
HS đọc bảng các số từ 1 đến 100.
Nhận xét tuyên dương.
B. GV tổ chức, hướng dẫn HS lần lượt làm các bài 
tập.
Bài 1: GVHD để HS tự nêu yêu cầu rồi làm và 
chữa bài tập.
- Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm số liền trước của 
một số rồi hướng dẫn điền kết quả vào chỗ chấm.
- Cho HS làm phần a rồi chữa bài tập.
- Hướng dẫn HS làm phần b rồi chữa bài tập.
- Cho HS tự làm phần c rồi chữa( có thể so sánh 
ba số ở từng dạng để thấy quan hệ số liền trước, 
số liền sau của một số.
- Nhận xét tuyên dương.
- Bài 3: Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
- Bài 4: GV Hướng dẫn cho HS dùng bút và thước 
để nối các điểm để được 2 hình vuông.
- Nhận xét chữa.
3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, HDVN
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài 1:.
+ HS tự nêu yêu cầu làm
 bài rồi làm và chữa.
- Bài 2:
- HS tự nêu cách làm rồi
 làm bài tập phần a và phần
 b của bài tập.
- Nhận xét, chữa bài tập.
- HS tự làm phần c rồi 
chữa
- Bài 3: 
- HS tự nêu yêu cầu bài 
rồi làm và chữa bài.
- HS Đổi vở kiểm tra
- Bài 4:
- HS dùng bút và thước 
để nối
Thứ ngày tháng năm 200
chính tả
câu đố
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng câu đố về con ong. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng nội dung câu đố.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: chăm chỉ, khắp, vườn cây, khắp....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết câu đố cách lề 3 ô. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi khi kết thúc.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền tr hay ch.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền tr hay ch vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
kể chuyện
trí khôn
 I. Mục tiêu:
ã Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
ã Phân biệt và thể hiện đợc lời của Hổ, Trâu, Người và lời của người dẫn chuyện..
ã Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ, hiểu đợc trí khôn là sự thông minh. Nhờ nó mà con người làm chủ được muôn loài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ câu chuyện : Trí khôn. 
Mặt nạ hổ, Trâu, khăn quấn ( đóng vai bác nông dân).
Bảng phụ ghi đoạn 4 của chuyện.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Cô bé trùm khăn đỏ.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy - Học bài mới:
1,Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên 
 2. GV kể chuyện " Trí khôn":
a) Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
b) HDHS tập kể từng đoạn theo tranh:
* Ví dụ: Bức tranh 1
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì?
- ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 .
Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. 
3: Hớng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Cho HS đeo mặt nạ hoá trang, 3 HS kể phân vai
- GV nhận xét cho điểm.
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
?: Câu chuyện này cho các em biết điều gì?
* GV chốt ý nghĩa câu chuyện:Chính trí khôn giúp con ngời làm chủ đợc cuộc sống và làm chủ được muôn loài.
 C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- HD về nhà: Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- HS kể chuyện theo ý thích của mình.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- bác nông dân đang cày ruộng, con trâu nạp mình kéo cày....
- HS đọc và trả lời.
- HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS nhận xét bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bạn kể.
 - Hổ to xác nhng ngốc nghếch, không biết trí khôn là gì. Con ngời tuy nhỏ nhưng có trí khôn..
Toán (tiết 104 )
luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Củng cố về Đọc - Viết, So sánh các số .
- Giải toán có lời văn.
- Giáo dục lòng ham học Toán.
II. Chuẩn bị:
 -GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.
 -HS: – Bộ học toán.
 – Bảng con, phấn, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc viết các số từ 80 đến 99.
Nhận xét cho điểm.
HS chữa bài tập 2.
Nhận xét tuyên dương.
B. GV tổ chức, hướng dẫn HS lần lượt làm các bài 
tập.
Bài 1: GVHD để HS tự nêu yêu cầu rồi làm và 
chữa bài tập.
- Bài 2: Cho HS thực hiện tương tự như bài tập 1.
- Nhận xét tuyên dương.
* Khi chữa bài tập Gv nên cho HS đọc, viết nhiều
 số khác nữa.
- Bài 3: Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
* Khi chữa, có thể tập cho HS nêu cách nhận biết
 2 số đã cho số nào lớn hơn(hoặc bé hơn) số kia.
Chẳng hạn: 45 < 47 vì hai số này đều có 4 chục, 
mà 5 < 7 nên 45 < 47
- Bài 4: GV cho HS đọc thầm đề, nêu tóm tắt và
 tự giải 
- Nhận xét chữa.
- Cho HS đổi vở kiểm tra.
- Bài 5: Cho HS tự làm rồi chữa.
( Số lớn nhất có 2 chữ số là 99)
Có thể hỏi số bé nhất có 2 chữ số là số nào? Số lớn
 nhất có một chữ số là số nào?..
3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, HDVN
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài 1:.
+ HS tự nêu yêu cầu làm
 bài rồi làm và chữa.
- Bài 2:
- HS thực hiện tương tự 
như bài tập 1.
- Nhận xét, chữa bài tập.
Bài 3: HS nêu cách nhận
 biết 2 số đã cho số nào 
lớn hơn(hoặc bé hơn) số 
kia.
- Bài 4: 
- HS tự nêu yêu cầu bài 
rồi làm và chữa bài.
- HS Đổi vở kiểm tra
- Bài 5:
- HS tự làm rồi chữa.
Thứ ngày tháng năm 200
tự nhiên - xã hội
bài 27: con mèo.
 I. Mục tiêu:
*S

Tài liệu đính kèm:

  • docga toan 1.doc