Giáo án lớp 1 học kỳ 2

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3’
30’
3’
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chư Lõ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. - Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
* Hoạt động 2 : Thực hành:
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
- Thu vở chấm một số em.
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L
- Nhận xét tuyên dương. Viết phần B ở nhà.
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
- Học sinh nhắc tựa bài.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa L, trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát “Hoa sen”: 28 chữ trong 12 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
GDBVMT (gián tiếp): Hoa sen vừa đẹp lại có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có vở.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3’
30’
3’
1.KTBC:
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi 
GDMT: Hoa sen vừa đẹp lại có ý nghĩa (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn) Do vậy ai cũng yêu thích nó và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
-Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
-Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần en hoặc oen.
- Điền chữ g hoặc gh.
- Học sinh làm vở.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải: (Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê)
- Đọc lại nhiều lần.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TIẾT 5: TN& XH:
Nhận biết cây cối và con vật
I. Mục tiêu
 - HS nhớ lại những kiến thức đã học về độnh vật và thực vật.
 - Biết động vật cĩ khả năng di chuyển cịn thực vật thì khơng.
 - Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau và giống nhau giữa các cây, giữa các con vật
 - Giáo dục HS biết yêu quý cây cối và các con vật, biết bào vệ cây cối và các con vật.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh ảnh minh hoạ, SGK.
 - HS: SGK, bảng, phấn
III. Hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của HS
HĐ của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp
Hoạt động 4: Trị chơi
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dị
HS nêu tác hại của muỗi đốt .
- Muỗi đốt gây bệnh sốt rét....
- HS dùng thuốc, hương muỗi, vệ sinh mơi trường sung quanh sạch sẽ...
HS lắng nghe
HS quan sát tranh.
HS thảo luận theo cặp.
- HS tìm và viết tên từng con vật, từng cây vào giấy.
- HS mơ tả và tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa các cây, giữa các con vật.
- Đại diện một số nhĩm trình bày kết quả
- Nhận xét.
*)Kết luận:
- Cĩ nhiều loại cây như cây: rau, hoa, gỗ...
- Cĩ nhiều loại động vật khác nhau như: Hổ, nai, gà, lợn....
- HS lắng nghe
HS thực hiện chơi trị chơi theo nhĩm.
- Biết chăm sĩc cây xanh và bảo vệ thực vật.
GV yêu cầu
- Nêu tác hại của muỗi đốt ?
- Kể tên một ố bệnh do muỗi truyền ?
- Nêu một số cách diệt trừ muỗi
GV giới thiệu trực tiếp
GV: phát cho mỗi cặp một tờ giấy
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK?
- Hãy chỉ và viết tên từng con từng cây ?
- Hãy mơ tả và tìm ra sự giống nhau, khác nhau giữa các cây, giữa các con vật ?
- Yêu cầu một số nhĩm trình bày?
GV chốt lại.
GV hướng dẫn HS chơi trị chơi: Nêu đặc điểm cảu các loại cây, các loại caon vật.
- Biểu dương những nhĩm chơi tốt.
- Nhận xét tiét học
 Ngày soạn:30 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 31tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Mĩ Thuật: 
( GV chuyên dạy )
TIẾT 2:TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3’
30’
3’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
- Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
* Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc tựa.
- Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
- Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	:? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 3:THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC – trß ch¬i vËn ®éng
I.Mục tiêu:
- Ôn 3 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
- Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
II. Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7 – 10’
20’
5’
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Trò chơi: “ Đi ngược chiều theo tín hiệu”. HS đang đi thường theo vòng tròn khi nghe thấy GV thổi 1 tiếng còi thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi và tương tự khoảng 4 -> 5 lần
2.Phần cơ bản:
Ôn 3 động tác TD đã học : 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Cần nhắc HS thở sâu ở động tác vươn thở.
Học động tác vặn mình: 4 – 5 lần, 2x8 nhịp.
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Ôn 4 động tác đã học: 2 -> 4 lần, mỗi động tác 2x4 nhịp.
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: 2 -> 3 lần.
Lần 1: Từ đội hình tập thể dục giáo viên cho giải tán và ch tập hợp lại.
Lần 2 và 3 cán sự lớp điều khiển, giáo viên giúp đỡ .
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 3 động tác và biểu diễn giữa các tổ.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS nêu lại quy trình tập động tác văn mình.
Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Tiết 4 – 5: TẬP ĐỌC:	
MỜI VÀO.
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
 TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3’
30’
2’
28’
3’
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Kiễng chân: (iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghĩa là gì?
*Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong?
- Gọi học sinh đọc lại bài,
- giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
- Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
- HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm .
*Thực hành luyện nói:
- Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
- Soạn sửa: Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
Trong.
- Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
- Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
- Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
2 em.
- Mời vào.
- Thỏ, Nai, Gió.
- Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
- Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
- Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
- Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.
 Ngày soạn: 31/ 3/ 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: ÂM NHẠC:
( GV chuyên dạy )
Tiết 2 +3: TẬP ĐỌC:	
 CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
3’
30’
3’
20’
12’
3’
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
- Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
- Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
Rực rỡ có nghĩa thế nào?
*Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần oc?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc?
- Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
- Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
- Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn.
*Luyện nói: Hát bài hát về con công.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát: Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, đọc bài, nêu nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài.
Ngọc.
- Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
- Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Con công.
1. Lúc mới chào đời chú công  cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành  đính hàng trăm viên ngọc.
- Học sinh đọc lại bài văn.
- Quan sát tranh và hát bài hát: Tập tầm vông con công hay múa.
- Nhóm hát, lớp hát.
- Nêu tên bài và nội dung bài học.
- Thực hành ở nhà.
TIẾT 4: TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100.
 - Củng cố về tính nhẩm, về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
 - Giáo dục học sinh ham học, tự giác làm bài tập
II. Đồ dùng
 - GV: bọ dồ dùng tốn, SGK
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng đặt tính rồi tính
46 + 21 = 67 ; 40 + 30 = 70
50 + 33 = 83; 13 + 5 = 18
HS nhận xét
G

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN29.doc