I.Mục tiêu:
Củng cố đọc viết l,h,lê.hè và tiếng chứa l,h.
HS làm bài tập thực hành luyệnTiếng việt.
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
HS đọc sgk bài 8 l-h
Viết bảng con l,h,lê,hè.
GV nhận xét - Đánh giá
2. Dạy bài luyện tập:
Bài 1: Nối từ vào tranh
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 3 - LỚP 1 - BUỔI CHIỀU Từ ngày 29 -8 đến ngày 3- 9 - 2011 Thứ - ngày Tiết Lớp Môn học Bài dạy 2 29 - 8 1 1C Ôn Tiếng Việt Luyện bài: l, h 2 Ôn Tiếng Việt Luyện bài: l, h 3 TNXH Nhận biết các vật xung quanh 3 30 - 8 1 1A Ôn Tiếng Việt Bài 9: o, c 2 Ôn Toán Bé hơn, dấu < 3 Thủ công Xé dán hình tam giác 4 31 - 8 1 1B Ôn Tiếng Việt Luyện bài: ô, ơ 2 Đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ 3 Thủ công Xé dán hình tam giác 5 1 - 9 1 1C Đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ 2 Thủ công Xé dán hình tam giác 3 Ôn TNXH Luyện: Nhận biết các vật xung quanh Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP L ; H I.Mục tiêu: Củng cố đọc viết l,h,lê.hè và tiếng chứa l,h. HS làm bài tập thực hành luyệnTiếng việt. II. Hoạt động dạy học: Bài cũ: HS đọc sgk bài 8 l-h Viết bảng con l,h,lê,hè. GV nhận xét - Đánh giá Dạy bài luyện tập: Bài 1: Nối từ vào tranh HS quan sát –nhận xét tranh nối đúng từ :lẻ, hé. Bài 2: Nối chữ Bê bé lẽ về HS ghép từ và đọc trơn-GV giải nghĩa từ hè le le Bài 3: Viết theo mẫu: lễ, hẹ củng cố dặn dò: HS đọc ,viết lại bài- chuẩn bị bài sau: o-c TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH MỤC TIÊU - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - Hs khá giỏi nêu dược ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Các hình trong bài 3 SGK. - HS: SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: ? Gv yêu cầu hs nêu lại bài học hôm trước. Gv theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới: * Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh. - Cách tiến hành: 3 hs đã được bịt mắt, đặt vào tay hs 1 số vật yêu cầu hs đoán. Bạn nào đoán đúng tất cả bạn đó thắng cuộc. Gv nêu vấn đề: Ngoài việc sử dụng bịt mắt để nhận biết các vật và hiện tượng xung quanh. Giới thiệu tên bài. a . Hoạt động 1: Quan sát hình trong sgk. *Mục tiêu: Mô tả được 1 số vật xung quanh *Cách tiến hành: - Bước 1: Gv chia nhóm và hd hs quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi...của các đồ vật đó? - Bước 2: b . Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. *Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. *Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs tập đặt câu hỏi và trả lời. Gv có thể nêu thêm 1 số câu hỏi: Điều gì sẽ sảy ra khi ta bị hỏng mắt, bị điếc,...? c. Kết luận chung: Nhờ có mắt, tai, mũi, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh. Nếu 1 trong các giác quan đó bị hỏng, chúng ta không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học Nhắc hs cần thực hiện điều đã học để cơ thể khỏe mạnh. Dặn hs chuẩn bị bài sau. Hát vui - Hs trả lời. Nhắc lại tên bài - HS quan sát và nói cho nhau nghe. - Hs trình bày trước lớp, hs khác bổ sung. Hs thay nhau hỏi và trả lời. Hs trình bày câu trả lời của mình trước lớp. Thứ ba, ngày 30 thán 8 năm 2011 Ôn TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP O ; C Mục tiêu: Củng cố đọc viết o, c, bò ,cỏvà từ ứng dụng. Thực hành làm bài tập Tiếng Việt, luyện T.Việt. Hoạt động dạy học: Bài cũ: Gọi 5-7 em đọc sgk bài 9:o-c Viết bảng con: bò có bó cỏ. GV quan sát sửa sai. Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành: Bài 1: Nối HS quan sát tranh nối đúng chữ ở ô vuông và đọc. Bài 2: Nối chữ: Lò cỏ Bó cò Bò bó có cỏ về lê Bò về bó cỏ có lê Củng cố kỹ năng đọc và hiểu nghĩa của từ. Bài 3: Viết bảng con.Viết vở ôli : vó, cọ. Củng cố nhận xét: Khen ngợi HS viết đẹp và sạch sẽ. ÔN TOÁN: LUYỆN DẤU < I- Mục tiêu: - Củng cố, so sánh số lượng về bé hơn. - Thực hành làm các bài tập về dấu <. II- Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán, VBTT. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp: Hát tập thể. 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Làm bảng con. - GV cho HS làm BT điền dấu < VD: 23 25 34 Hoạt động 2: Làm VBTT - GV hướng dẫn làm BT. Bài 2.Viết theo mẫu. - GV hướng dẫn. Bài 3: Viết dấu < vào ô trống. 12 35 34 14 15 24 25 23 4. Củng cố, dặn dò. - GV củng cố bài. - Dặn HS làm một số BT còn lại trong VBTT( 12). Hát tập thể. HS chuẩn bị đồ dùng. HS làm bảng con theo nhóm. HS chữa bài. HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài – chữa bài. HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài và chữa bài. HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài và chữa bài. THỦ CÔNG : XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC A- MỤC TIÊU: - Biết xé dán hình tam giác. - Xé được hình tam giác . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - Hs khéo tay: xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng ít răng cưa. hình dán tương đối phẳng. + Có thể xé được hình tam giác có kích thước khác. B- CHUẨN BỊ: + Bài mẫu xé dán hình tam giác. + Giấy thủ công. + Giấy nháp có kẻ ô. + Hồ dán, bút chì. + Vở thủ công, khăn lau tay. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định. 2.Kiểm tra dụng cụ học thủ công. - Yêu cầu hs đặt vật dụng lên bàn quan sát và nhận xét việc chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. b.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - Cho hs xem mẫu và hỏi: + Xung quanh em có những đồ vật nào có hình tam giác? * Hoạt động 2: Quan sát thao tác mẫu. - Vẽ hình tam giác từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô có cạnh ngắn 6 ô . - Làm thao tác xé từng cạnh của hình tam giác. - Xé xong lật mặt có màu để hs quan sát. - Dán hình: Làm mẫu và hướng dẫn hs cách dán hình tam giác. ( Lưu ý: Ướm hình cho cân đối trước khi dán, khi dán miết cho phẳng.) 4- Thực hành: Gv hd hs làm việc cá nhân. Gv bao quát lớp. 5- Đánh giá sản phẩm Hướng dẫn hs đánh giá sản phẩm. 6 Nhận xét- Dặn dò Gv nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau xé dán hình vuông, hình tròn. - Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn. Nhắc lại tên bài - Quan sát và kể ra. ( khăn quàng đỏ, e ke,...) - Quan sát Hs thực hành. Nhận xét sản phẩm của bạn Thứ Tư, ngày 31 tháng 8 năm 2011 ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN O ; C Mục tiêu: Củng cố đọc viết ô,ơ và từ ngữ ứng dụng. HS làm vở thực hành luyện Tiếng Việt. Hoạt động dạy học: Bài cũ: GV đọc cho HS viết bảng con : bó cỏ, cò về, cổ cò. GV nhận xét sửa sai. 2. Luyện tập: Giới thiệu bài: Thực hành: Nối chữ hồ vở bé có cổ ve cờ HS đọc được câu vừa nối và hiểu nội dung. Viết vở ( theo mẫu) hổ bờ (theo qt dạy tập viết) 3.Củng cố dặn dò: Đọc lại bài và viết bài ở nhà Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. ĐẠO ĐỨC: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ(Tiết 1) A. MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. -Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọ gàng, sạch sẽ. -Hs khá giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Bài hát : Rửa mặt như mèo. Lược chải đầu. - HS: Vở bài tập Đạo đức 1, bút chì màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát bài: “ Quê hương tươi đẹp”. 2.Bài cũ: Hôm trước các em đã học bài gì? Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi bảng. b.Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Thảo luận. Gv nêu câu hỏi: + Em hãy tìm và nêu tên các bạn trong lớp hôm nay có đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ? + Vì sao em biết bạn có đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ? Gv khen những hs đã nận xét chính xác. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1. Gv giới thiệu yêu cầu bài tập và hd hs nhận xét: + Em hãy giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? + Tại sao chưa gọn gàng, sạch sẽ? + Nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ? - Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: Làm bài tập 3. Yêu cầu hs nối quần áo với bạn nam, bạn nữ cho phù hợp. * Kết luận chung: Quần áo đi hoc phải phẳng, lành, sạch, gọn. Không mặc quần áo nhàu, rách, bẩn, xộc xệch đến lớp. Hướng dẫn hs đọc phần ghi nhớ 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết 2 của bài này. Hs hát tập thể. ... em là hs lớp 1. Hs nhắc lại tên bài. - HS tìm và nêu tên. Hs giải thích và nhận xét. Hs làm việc cá nhân. Hs giải thích. Hs sửa lại quần áo, đầu tóc. Hs làm bài tập. Hs trình bày sự lựa chọn của mình. Nhận xét. Cả lớp đọc Thứ Năm, ngày 1 tháng 9 năm 2011 ÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: LUYỆN NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I- Mục tiêu: HS nắm được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay, là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh. II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, một số đồ vật. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động1: Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh. - GV nhắc lại cách chơi. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể chuyện. - GV hướng dẫn kể lại những truyện HS biết về tai, mắt, mũibị hỏng. Hoạt động 3: Làm BT. - GV hướng dẫn làm bài. 4. Củng cố, dặn dò. - GV củng cố bài, nhận xét giờ. HS hát tập thể. HS chuẩn bị đồ dùng. Hs tiến hành vui chơitheo nhóm. Hs suy nghĩ và kể lại. HS làm BT
Tài liệu đính kèm: