I.MỤC TIÊU:
- Hiểu bi tốn cĩ một php trừ ; bi tốn cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình by bi giải gồm : cu lời giải , phép tính , đáp số .
_ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác
Điều chỉnh : Khơng lm bi tập 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV _Sử dụng tranh vẽ trong SGK HS : SGK + vở BT Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ : (5)Kiểm tra 3 HS : 45 . . . . 47 33 . . . . 66 15 . . . 10+4
nắng, bạn phải nhớ đội mũ? +Để không bị ướt khi đi trời mưa, bạn phải làm gì? B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: GV chốt lại GDBVMT: Thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường.Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. C. Củng cố - dặn dò: (3’)Đi dưới trời nắng, em phải làm gì? Đi dưới trời mưa em phải làm gì? _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 31 “Thực hành: Quan sát bầu trời” - -Làm việc theo nhóm (6,7 HS) -Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung - Cho HS nêu một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.( Dành cho HS khá giỏi Làm việc theo nhóm HS -HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét Thứ tư ,ngày 11 tháng 4 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 6 Bài : SÓI VÀ SÓC A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sĩc là con vật thơng minh nên đã thốt được nguy hiểm -GDHS yêu thích con vật.Biết sử dụng trí thông minh của mình trong cuộc sống GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :- Xác định giá trị bản thân.- Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực.- Ra quyêt định.- Thương lượng.- Tư duy phê phán. (bằng các hoạt động :- Động não, tưởng tượng.- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.) Điều chỉnh :: Chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh _Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện_Mặt nạ Sói và Sóc C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) _Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” 2.Giới thiệu bài: (2’) 3. Giáo viên kể: (5’) _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy, định chén thịt Sóc. Sóc van nài: _Hãy thả tôi ra nào! Sói nói: _Được, ta sẽ thả, nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn Sóc các ngươi cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn bực? Sóc bảo: _Thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói 2. Sói thả Sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao, rồi đáp vọng xuống: _Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả * Chú ý kĩ thuật kể: +Lời mở đầu chuyện: kể thong thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài +Lời Sóc: mềm mỏng, nhẹ nhàng (khi còn trong tay Sói), ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ (đứng trên cây giải thích) +Lời Sói: thể hiện sự băn khoăn _Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: (10’) _Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh _Cho các tổ thi kể lại đoạn truyện dựa theo tranh 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:_GV hỏi: +Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó 4. Củng cố- dặn dò: (3’)_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ _2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh _Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 -HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện theo tranh. Cả lớp lắng nghe, nhận xét _1, 2 HS + Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời _Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện( Dành cho HS khá giỏi Thứ năm , ngày 12 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC Tiết 30: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: _ Bước đầu biết chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.) _ Bước đầu biết cách chơi trò chơi (co ùkết hợp vần điệu) ĐC:Thay trị chơi chuyền cầu theo nhĩm 2 người bằng nội dung tâng cầu. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường._ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ. III. NỘI DUNG: NỘI DUNG Đ.LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Khởi động: + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 2/ Phần cơ bản: a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: _ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. _ Dạy cho HS đọc vần điệu: “ Kéo cưa lừa xẻ, Kéo cho thật khoẻ Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” _ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu. b) Tâng cầu: _ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m. _ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. + Đi thường theo nhịp. + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục._ Củng cố._ Nhận xét giờ học. 1-2 phút 1 phút 1-2 phút 50-60m 1 phút 2 phút 8-10 phút 8-10 phút 2-3 phút 1-2 phút 1-2 phút -Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số. - Tập hợp hàng dọc. - Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn. Đội hình hàng dọc (2-4 hàng) -Đội hình hàng dọc 2-4 hàng. -Mỗi động tác 2 x 8 nhịp - Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ” TẬP ĐỌC Tiết 35 – 36 Bài : NGƯỜI BẠN TỐT A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) -GDHS luôn thương yêu giúp đỡ bạn bè GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Hợp tác. - Ra quyết định.- Phản hồi, lắng nghe tích cực (bằng các hoạt động:- Động não.- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực) B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc _Bộ chữ HVTH (HS) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: (5’) _Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi:+Mèo kiếm cớ gì để định trốn học? +Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (15’) a) GV đọc toàn bài: b) HS luyện đọc:* Luyện đọc tiếng, từ:_: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu+Cho HS ghép từ: ngượng nghịu *Luyện đọc câu: _Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc _Tập đọc câu “Hà thấy vậy trên lưng bạn” và câu “Cúc đỏ mặtcảm ơn Hà”, chú ý cách ngắt hơi sau dấu phẩy *Luyện đọc đoạn, bài: _Đoạn 1: “Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ) _Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. _Cho HS thi đọc cả bài _Lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần uc, ut: (13’)(thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: Vậy vần cần ôn là vần uc, ut b) Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut +Cho HS đọc mẫu trong SGK +2 Nhóm thi nói với nhau -Vần uc: Hoa cúc nở vào mùa thu -Vần ut: Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ, Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: (20’) _ Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau: +Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? _Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi: +Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? _Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: +Em hiểu thế nào là người bạn tốt? b) Luyện nói: (10’) _Đề tài: Kể về người bạn tốt của em. _Gợi ý lời kể dựa theo tranh: +Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về +Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn +Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng +Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 _GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp 5.Củng cố- dặn dò: (5’)+2, 3 HS đọc lại cả bài +Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa” _2, 3 HS đọc +Dùng bộ chữ để ghép _Từng HS đọc _Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ _HS đọc nhẩm cả bài _3 HS _Cúc, bút +Lớp nhận xét _2 HS +Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn _2 HS +Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp +Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn _Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 TOÁN Tiết 120 CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I.MỤC TIÊU- Biết cộng , trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài tốn cĩ lời văn trong phạm vi các phép tính đã học . _ Giáo dục HS yêu thích môn Toán, tính cẩn thận- chính xác Đ/c : Không làm bài tập 1 (cột 2), bài tập 2 (cột 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Bảng con, Vở bài tập toán, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’)Kiểm tra 3 HS : Một tuần lễ có mấy ngày? Trong mỗi tuần lễ em đi học vào các ngày nào? Em được nghỉ mấy ngày? B. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS thực hành: Bài 1: Cột 1, 3 (6’)Tính nhẩm _2 cột đầu tiên, yêu cầu HS: _Cho HS làm tiếp các cột còn lại Bài 2:(cột 1) (7’)Đặt tính rồi tính _Cho HS nêu yêu cầu bài toán _Lưu ý:+Kiểm tra cách đặt tính của HS +Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số +Qua làm tính bước đầu cho HS nhận biết “mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ” Bài 3: (6’)Toán giải _Cho HS đọc đề toán _Cho HS tự tóm tắt bằng lời _Cho HS giải Bài 4: (6’)Toán giải _Hướng dẫn tương tự bài 3 3. Nhận xét –dặn dò: (5’)_Củng cố:Cho HS đặt tính rồi tính36+12 48-36 85-5 _Nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài 117: Luyện tập _Tự làm rồi chữa bài +HS nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục _Cho vài HS giỏi giải thích cách cộng nhẩm _Tự làm và chữa bài _Tóm tắt _Giải Cả hai bạn có tất cả là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính _Giải Số bông hoa Lan hái được là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số 34 bông hoa HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 30 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần - Biết khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm - GDHS ý thức phê và tự phê. II. Cách tiến hành : 1 . Lớp trưởng : Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập, lao động, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở . - Nề nếp : Các em đã thực hiện nghiêm túc – Truy bài đầu giờ còn ồn - Xếp hàng : xếp hàng nhanh nhẹn thẳng. – Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Học tập : Có chuẩn bị bài ở nhà, có phát biểu xây dựng bài. Tuyên dương : Hằng ,Vũ, Lộc, Nhật Anh, Bảo Nhắc nhở các tổ, nhóm thực hiện chưa tốt. 3 .Kế hoạch tuần tới : - Thực hiện “ mùa thi nghiêm túc” -Thi đua lập nhiều thành tích chào mừng các ngày lễ lớn 16/4, 30/4, 1/5 4. SINH HOẠT SAO : Chơi trò chơi “ Chim đổi lồng” TUẦN 31 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) (GDBVMT+GDSDNLTK&HQ) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. -GDBVMT: GDHS bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -GDSDNLTK&HQ:(liên hệ) GDKNS :- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.- Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:_HS: Vở bài tập Đạo đức 1 – GV : tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ :(5’) Tại sao phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ? B. Bài mới : 25’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT 4. GDKNS :- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. GV kết luận:( GD BVMT) Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành *Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. GDKNS :-- Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào?+Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? GV kết luận:(GDBVMT) Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa GDSDNLTK&HQ:Bảo vệ cây và hoa là góp phần BV tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ các hoạt động này. * Hoạt động 4: - HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở BT C.Củng cố- dặn dò:(5’)- Chăm sóc , bảo vệ cây và hoa có ích lợi gì? _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Ôn tập cuối năm _HS làm bài tập. _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung HS khá giỏi:Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với mơi trường sống _Từng tổ học sinh thảo luận: _Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” Thứ tư , ngày 18 tháng 4 năm 2012 KỂ CHUYỆN: Tiết 7 DÊ CON NGHE LỜI MẸ A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -KĨ l¹i ®ỵc mét ®o¹n c©u chuyƯn dùa theo tranh vµ c©u hái gỵi ý díi tranh. -HiĨu ®ỵc néi dung c©u chuyƯn: Dª con do kh«ng biÕt nghe lêi mĐ nªn ®· kh«ng m¾c mu Sãi. Sãi bÞ thÊt b¹i, tiu nghØu bá ®i. - GDHS yêu thương lồi vật -GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng:- Xác định giá trị.- Lắng nghe tích cực.- Ra quyết định. - Tư duy phê phá (bằng các hoạt động:- Động não, tưởng tượng.- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.) Điều chỉnh :Chưa yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện. B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_ Phóng to tranh minh hoạ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ trong SGK - _Chuẩn bị mặt nạ Dê mẹ, Dê con, Sói C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:(5’) _Cho HS kể lại câu chuyện “Sói và Sóc” B. Bài mới ( 25’)Giới thiệu bài: . Giáo viên kể:*Cho HS tự nhìn tranh và kể _Kể lần 1: để HS biết câu chuyện _Kể lần 2: kết hợp với dùng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ được các chi tiết Nội dung: 1.Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con: _Mẹ đi vắng, các con phải đóng chặt cửa. Ai lạ gọi cửa, các con không được mở. Khi trở về, Dê mẹ cất tiếng hát và gõ cửa: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú Dê con mở cửa toan mẹ vào. Chúng bú mẹ no nê. Thế rồi Dê mẹ lại đi 2. Một con Sói đứng rình đã lâu. Đợi Dê mẹ đi rồi, nó rón rén đến trước cửa, vừa gõ cửa vừa giả giọng Dê mẹ hát bài hát mà nó vừa nghe lỏm: Các con ngoan ngoãn Mau mở cửa ra Mẹ đã về nhà Cho các con bú Bầy dê lắng nghe tiếng hát. Chúng nhận ra giọng hát khàn khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. Chúng đoán đó là giọng Sói nên nhất quyết không mở cửa. Đợi mãi chẳng làm được, Sói đành cúp đuôi lủi mất 3. Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra giọng mẹ ngay. Chúng mở cửa, tranh nhau kể cho mẹ nghe chuyện Sói đến nhưng chúng không bị mắc lừa. Dê mẹ âu yếm khen các con thật khôn ngoan và biết nghe lời mẹ. * Chú ý kĩ thuật kể: +Đoạn mở đầu, giọng Dê mẹ âu yếm dặn con +Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa chân thật +Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm. Giọng ồm ồm +Đoạn cuối kể giọng vui vẻ, đầm ấm . Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: _Cho HS kể_Tổ chức cho mỗi tổ thi kể . Hướng dẫn HS kể toàn truyện Cho HS thi kể lại từng đoạn câu chuyện tạo thêm hứng thú _Các em có biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? C. Củng cố- dặn dò:(5’) Truyện khuyên ta điều gì? _Nhận xét tiết học-Dặn dò:Chuẩn bị: Con Rồng cháu TiênVề nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân _1 HS kể, 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện _HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để kể Cả lớp lắng nghe, nhận xét _1, 2 HS HS giái kĨ ®ỵc toµn bé c©u chuyƯn _Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. _Truyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn_ Thứ năm , ngày 20 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 41-42 HAI CHỊ EM A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -§äc tr¬n c¶ bµi. TËp ®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ : vui vỴ, mét l¸t, hÐt lªn, d©y cãt, buån. Bíc ®Çu biÕt nghØ h¬I ë chç cã dÊu c©u. -HiĨu ®ỵc néi dung bµi: CËu em kh«ng cho chÞ ch¬i ®å ch¬i cđa m×nh vµ c¶m thÊy buån ch¸n v× kh«ng cã ngêi cïng ch¬i. - Tr¶ lêi c©u hái 1, 2 (SGK) - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng:- Xác định giá trị.- Ra quyết định.- Phản hồi, lắng nghe tích cực.- Tư duy sáng tạo.(bằng các hoạt động:- Thảo luận nhóm.- Trình bày 1 phút.) B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói; _Bộ chữ HVTH (HS) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ:(5’)_Cho HS đọc bài “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi:+Con chó, cái cối có đặc điểm gì ngộ nghĩnh? Nhận xét II.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn HS luyện đọc:(30’) a) GV đọc toàn bài: Giọng cậu em khó chịu b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng, từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. +Cho HS ghép từ: vui, dây, buồn *Luyện đọc câu:_Luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu em *Luyện đọc đoạn, bài: _ Cho HS đọc theo đoạn: +Đoạn 1: từ “Hai chị em gấu bông của em” +Đoạn 2: từ “Một lát sau của chị ấy” +Đoạn 3: Phần còn lại_Đọc cả bài 3. Ôn các vần et, oet: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần et: b) Thi tìm tiếng ngoài bài có vần et hoặc oet _Chia nhóm thi viết tiếng có vần c) Điền miệng vần et, oet vào các câu trong SGK Ngày Tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh tét Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến Tiết 2(30’) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: _ Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: +Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? _Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? _Đọc lại cả bài GV nhắc: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm b) Luyện nói: _Đề tài: Em thường chơi với anh (chị) những trò chơi gì?+ + Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình? 5.Củng cố- dặn dò:(5’) _Cho HS phân vai (người dẫn chuyện và cậu em) để đọc toàn bộ bài văn_Nhận xét tiết học+Yêu cầu HS về nhà đọc bài _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập
Tài liệu đính kèm: