I- Mục tiêu:
*Hiểu nghĩa các từ ngữ: Xì xào, đánh bạo, hởng ứng, thích thú.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: khuyên chúng ta giữ gìn trờng lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác phải nhặt ngay.
*Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, sọt rác.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật
*Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc
-Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
c chữ cái? -H/dẫn viết chữ Ríu rít +Viết mẫu +H/dẫn viết bảng con. +Nhận xét và uốn nắn. 3- Viết trong vở 4- Chấm chữa bài 5- Củng cố dặn dò - Nhắc lại cách viết chữ R. - Nhận xét giờ học. - 5 li - 2 nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải, nối với nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. - Viết bảng con(2-3 lần). - Viết bảng con(2lần) - Đọc câu ứng dụng. - Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. - Lớp viết bảng con - Cả lớp viết vào vở. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Toán(T104) Luyện tập chung I-Mục tiêu -KT: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân2,3 4 và độ dài đường gấp khúc. -KN: Rèn KN thực hiện phép nhân, giải được bài toán và tính độ dài đường gấp khúc. -TĐ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - 1 vài em đọc bảng nhân đã học 2- H/dẫn làm bài tập *Bài 1: Nêu yêu cầu - Tổ chức HS nhẩm theo cặp. *Bài 2: Nêu yêu cầu bài Ghi mẫu lên bảng. Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 3: - Cho HS làm bài vào vở. - Y/cầu HS nêu cách làm. *Bài 4: - H/dẫn PT bài toán. - H/dẫn cách TB - Chấm 1 số bài - nhận xét *Bài 5: - Cho HS quan sát hình vẽ. - Gợi ý cho HS có 2 cách làm. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - Đọc yêu cầu bài - Nhẩm nối tiếp trong cặp. - 1số em nối tiếp trả lời. - Nhận xét về bài. - Đọc yêu cầu bài và đọc mẫu - Tự làm bài. - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai - Đọc yêu cầu bài - Tự làm bài vào vở. - 4 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai - Đọc bài toán - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai( ĐS: 14 chiếc đũa) - Đọc yêu cầu bài - Tự làm bài vào vở cả 2 phần. - 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai 3- Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học. -VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ 6 ngày tháng năm 2011. Chính tả (N-V)(T36) Sân chim I- Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài: Sân chim +Củng cố cách viết những tiếng có phụ âm đầu ch/ tr - Rèn KN viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn tính cẩn thận, ý thức viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi bài tập 2 III - Hoạt động dạy và học A- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và sửa sai B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn nghe - viết a- H/dẫn chuẩn bị - Đọc bài viết ?Bài sân chim tả gì? ?Những từ nào bắt đầu viết tr, s? - H/dẫn viết từ khó + Nhận xét- sửa sai. b- Viết chính tả - Đọc từng câu - Đọc lại bài c- Chấm –chữa bài Chấm 1 số bài- nhận xét. 3- Thực hành làm bài tập *Bài tập 2(a): Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu bài. - H/dẫn HS làm bài. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài tập 3(a):nêu yêu cầu -T/chức cho HS chơi trò chơi: Thi tiếp sức + H/dẫn cách chơi. + Nêu luật chơi + Cho HS chơi trò chơi 4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài, sửa hết lỗi chính tả. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: luỹ tre, chích choè. - 2 HS đọc lại - Chim nhiều không kể xiết. - Sân, trứng trắng, sát sông - Viết bảng những chữ ghi tiếng khó: trắng xoá, sát sông - Viết bài vào vở. -Soát bài –sửa lỗi -Đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- bổ sung. - 2 đội tham gia chơi(Đội nào viết được nhiều , đúng là đội đó thắng). ****************************** Toán (T105) Luyện tập chung I-Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: Ghi nhớ các bảng nhân , tên gọi thành phần trong phép nhân, đo độ dài ĐT và tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn KN thực hiện phép nhân qua thực hành tính và giải toán. Đo độ dài ĐT và tính độ dài đường gấp khúc. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II-các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - 1 vài em đọc TL các bảng nhân B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn thực hành *Bài 1: Nêu yêu cầu - Tổ chức HS nhẩm theo cặp. *Bài 2: Kẻ bảng như SGK ?BT cho biết gì? ?BT bắt tìm gì? - Tổ chức cho HS thi làm. *Bài 3:Nêu yêu cầu bài - Cho HS làm vở - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 4: - H/dẫn PT bài toán. - H/dẫn cách TB - Chấm 1 số bài - nhận xét *Bài 5:(a) - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự đo các đoạn thẳng rồi tính độ dài đường gấp khúc. - Đọc yêu cầu bài - Nhẩm nối tiếp trong cặp. - 1số em nối tiếp trả lời. - 1 vài em đọc lại bài 1 - Đọc yêu cầu bài - 2 nhóm( mỗi nhóm 8 em) thi điền đúng, điền nhanh. -Nhận xét và tìm ra nhóm làm nhanh và đúng nhất. - Lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét và nêu cách làm. - Đọc bài toán - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai( ĐS: 40 quyển truyện) - Đọc yêu cầu bài - Tự đo và làm vào vở. -1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai 3- Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học. -VN học thuộc lòng các bảng nhân và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tự nhiên xã hội(T21) Cuộc sống xung quanh I- Mục tiêu - Kể tên 1 số nghề nghiệp và nói về những HĐ sinh sống của người dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- N/dung bài a- H/động 1: Nhận biết nghề nghiệp của người thân. ?Bố, mẹ và những người thân trong gia đình em làm nghề gì? - Kết luận: - Yêu cầu HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi trên xe buýt. - Kết luận b- H/động2: Quan sát hình vẽ và kể lại -Y/cầu HS quan sát và thảo luận nhóm kể lại những gì nhìn thấy trong hình vẽ? ?Những người dân đó sống ở vùng nào? ?Nói tên ngành nghể của người dân trong hình vẽ? - Kết luận: Mỗi người ở vùng miền khác nhau thì có ngành nghề khác nhau. c- H/động3: Thi nói về ngành nghề - Nhiều HS nêu - Quan sát tranh và thảo luận nhóm về TH được vẽ. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. H1: Người phụ nữ đang dệt vải MN H2:Những cô gái đang hái chè ở MN. H3: mọi người đang tuốt lúa ở M.T.Du, nghề trồng lúa.... - Tổ chức thi giữa các nhóm nói về ngành nghề ở địa phương theo các bước: + Tên ngành nghề +ND, đặc điểm về ngành nghề ấy. +ích lợi của ngành nghề đó. + Cảm nghĩ của em. - GV cùng HS chọn ra nhóm thắng cuộc. 4- Củng cố dặn dò - Nhắc lại ND bài học - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở các em VN tìm hiểu cuộc sống XQ. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tập làm văn(T19) Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim I- Mục tiêu -Biết cách đáp lời cảm ơn. Nắm được đặc điểm1 số loài chim. - Rèn KN nói và viêt: + Biết nói lời cảm ơn trong giao tiếp. +Bước đầu biết tả 1 loài chim. - GD HS nếp sống văn minh lịch sự. II- Đồ dùng dạy học Tranh vẽ trong SGK II- Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ 2-3 em đọc đoạn văn ngắn tả về MH Nhận xét- cho điểm. B-Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn làm bài tập: *Bài 1: - Y/cầu HS quan sát tranh và đọc lời NV - Cho HS nói lời cảm ơn, đáp lời. *Bài2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đóng vai theo TH a,b,c *Bài 3: Đọc bài :Chim chích bông ?Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông? ?Tìm những câu tả HĐ của chim chích bông? * Viết 1 đoạn văn tả 1 loài chim - Y/cầu HS nhắc tên loài chim mà em thích. - Cần giới thiệu tên loài chim- tả hình dáng-HĐ. - Nhận xét và sửa bổ sung- cho điểm. -Đọc yêu cầu bài - 2 em thực hành đóng vai bà cụ và cậu bé. - 3-4 cặp thực hành nói- đáp. - HS thực hành đóng vai. - 2-3 em đọc bài - Vóc người là 1 con chim nhỏ bé xinh đẹp, 2 chân xinh xinh bằng 2 chiếc tăm, 2 cánh nhỏ xíu... - 2 cài chân tăm ấy nhảy cứ liên liến... - 1 số em tự nêu - Tự làm bài - 1 vài em làm bài của mình. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về các loài chim. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Ngày tháng năm 2011. TCM: Lê Văn Quảng Tuần 22 Thứ 2 ngày tháng năm 2011 tập đọc(T60-61) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I-Mục tiêu -KT: Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: ngẫm, cuống quýt, đắn đo. Hiểu ND câu chuyện: khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh bình tĩnh của mỗi người. -KN:Rèn KNđọc: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó, biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với ND bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. -TĐ: GD tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự phụ. II- Chuẩn bị:- Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn các câu luyện đọc. - PP: Kể chuyện, làm mẫu, hỏi đáp III-các hoạt động dạy học Tiết 1 1-Kiểm tra bài cũ: - MT: Hs đọc đúng và trả lời câu hỏi khá chính xác. - Nhận xét – cho điểm 2- Luyện đọc. - MT: Hs đọc đúng tiếng dễ lẫn hỏi/ngã, ngắt nghỉ đúng chỗ. a- Đọc mẫu b- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc câu: -H/dẫn luyện đọc 1số từ ngữ: cuống quýt, nấp, reo lên, thình lình... *Đọc đoạn: -H/dẫn ngắt câu và nhấn giọng. - Giúp HS giải nghĩa 1số từ mới. *Đọc trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm 2-3 em đọc bài “Thông báo của thư viện vườn chim” và TLCH SGK. -Nối tiếp đọc từng câu. -Luyện phát âm đúng. -Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . -Luyện đọc ngắt câu. - Đọc từ chú giải -Đọc theo cặp . -Nhóm thi đọc - 1 em đọc cả bài. Tiết 2 3- Tìm hiểu bài : - MT: Hs nắm được nd bài và ý nghĩa. H/dẫn HS tìm hiểu bài dựa vào nội dung câu hỏi trong SGK. ?Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường gà rừng? ?Khi gặp nạn, Chồn NTN? ?Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 cùng thoát nạn? ?Thái đọ của Chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao? ?Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý? 4- Luyện đọc lại : - H/dẫn giọng đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai theo nhóm. - Cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất -Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì? - Gà rừng chả vờ chết rồi vùng chạy đánh lạc hướng người thợ săn. - Nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn bằng trăm trí khôn của mình. - 1 số em chọn tên và giải thích lí do. - Các nhóm thi đọc phân vai. 5- Củng cố dặn dò - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học . - Về nhà luyện đọc lại bài. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Toán(106) Kiểm tra I-Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của HS qua các bảng nhân. - Tính giá trị biểu thức số. Giải toán có 1 phép tính nhân. - Tính độ dài đường gấp khúc. II-Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị đề KT III-Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Đề kiểm tra *Bài 1: Tính nhẩm(2 điểm) 3 x 6 = 2 x 9 = 3 x 5 = 3 x 9 = 4 x 8 = 5 x 7 = 5 x 8 = 5 x 9 = *Bài 2: Tính(4 điểm) 2 x 7 + 18 = 4 x 9 + 64 = 5 x 6 – 14 = 3 x 7 + 29 = *Bài 3: (2 điểm) Mỗi bàn có 4 học sinh. Hỏi 8 bàn như thế có bao nhiêu học sinh? *Bài 4: (2 điểm) a- Vẽ và đặt tên 1 đường gấp khúc gồm 5 đoạn thẳng. b- Đo và tính độ dài đường gấp khúc vừa vẽ. 3- Học sinh làm bài 4- Nhận xét giờ KT *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Đạo đức(T22) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị(T) I-Mục tiêu -KT: Giúp HS biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các TH khác nhau. Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. -KN: Biết sử dụng lời YCđề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. -TĐ: Có thái độ quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II- Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - 2 cặp HS lên thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị. - Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: HS tự liên hệ *MT: HS biết tự đánh giá sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bài học. *Cách tiến hành ?Đã bao giờ em biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ? - Khen ngợi HS đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ. 3- Hoạt động2: Đóng vai *MT: Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. * Cách tiến hành - Nêu tình huống( BT5) - Tổ chức cho các cặp tự đóng vai. - KL: KHi cần đến sự giúp đỡ của người khác em cần có lời nói và HĐ phù hợp. 4-Hoạt động3: Trò chơi văn minh lịch sự *MT:Biết phân biệt lời nói lịch sự và chưa lịch sự. * Cách tiến hành - Nêu tên trò chơi - H/dẫn cách chơi - Phổ biến luật chơi - Nhận xét đánh giá. - KL: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn tròng người khác. - Tự liên hệ kể lại cá trường hợp cụ thể. -Thảo luận và đóng vai theo cặp. -1 số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét lời nói, cử chỉ, hành động của bạn. - Cả lớp chơi trò chơi. - Em nào thua sẽ phải chịu hình phạt do GV đề ra. 5- Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ 3 ngày tháng năm 2011 Toán(T107) Phép chia I-Mục tiêu -KT: Giúp HS nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. -KN: Biết viết, đọc và tính kết quả phép chia. Tự phát hiện tìm tòi và tự chiếm lĩnh kiến thức. -TĐ: Có hứng thú học toán. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - PP: Goeij mở, hỏi đáp, giảng giải II-Các hoạt động dạy học 1- Nhắc lại phép nhân. - MT: Củng cố về ý nghĩa của phép nhân. -Mỗi phần có 3 ôvuông. Hỏi 2 phần có bao nhiêu ô vuông? 2- GT phép chia cho 2. - MT: Hs nắm kn cơ bản ban đấu của phép chia. - Kẻ 1 vạch ngang:? 6 ô vuông chia làm 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông? - Ta đã thực hiện 1 phép tính mới đó là phép tính chia. Viết là: 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia. 3- Giới thiệu phép chia cho 3 ?6ô vuông chia thành mấy phần để có 3 ô vuông? Ta có phép chia 6 : 3 = 2 4- Nêu và NX quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô vuông, 2 phần có bao nhiêu ô vuông? - 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có bao nhiêu ô vuông? - 6 ô vuông chia mỗi phần 3 ô vuông thì được mấy phần? ?Từ phép nhân ta lập được phép tính gì? 5-Thực hành *Bài 1: - Cho 1 em đọc yêu cầu. - H/dẫn HS tìm hiểu mẫu. 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Chấm điểm 1 số bài- nhận xét. 3 x 2 = 6 - Nêu và viết phép tính. 3 x 2 = 6 - ...mỗi phần có 3 ô vuông. - Đọc: sáu chia 2 bằng 3. - 6 ô vuông chia thành 2 phần. - Nhiều HS đọc. 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - Ta lập được 2 phép chia 3 x 2 = 6; 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 - Đọc yêu cầu bài - Tìm hiểu mẫu - Cả lớp quan sát tranh vẽ và làm bài theo mẫu. - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét – sửa sai. - Đọc yêu cầu bài - Tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét sửa sai 6- Củng cố dặn dò - Nhắc lại ND bài. -Nhận xét giờ học . -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Kể chuyện (T20) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I-Mục tiêu : -KT:Nắm được nội dung diễn biến câu chuyện. -KN: Rèn KN nói và nghe: +Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Kể lại từng đoạn chuyện và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. +Có khả năng theo dõi bạn kể ,biết nhận xét ,đánh giá đúng lời kể của bạn. -TĐ: Giáo dục HS có đức tính khiêm tốn. II-Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: -2 em kể lại câu chuyện: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”. -Nhận xét – cho điểm. MT: Hs nắm được nd cơ bản và cốt chuyện. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2-H/dẫn kể chuyện. - MT: Hs đặt tên cho nd từng đoạn, kể đươc từng đoạn và toàn bộ nd câu chuyện. a- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Tên mỗi đoạn cần thể hiện ND chính của đoạn. b- Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Dựa và chi tiết tên các đoạn rồi kể. -Tổ chức cho HS thi kể - Cùng HS nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất. - Đọc yêu cầu bài và mẫu - Đọc thầm đ1 và đ2 đặt tên đoạn(Nêu trong SGK) + Tên đoạn 1 và đoạn2 thể hiện đúng ND mỗi đoạn. + Trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3,4. +1 số em nêu. +Em khác nhận xét bổ sung. Đ3: Trí khôn của gà rừng. Đ4: Chồn hiểu ra rồi. - Đọc yêu cầu bài - Nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Các nhóm (4 em)thi kể theo lối phân vai toàn bộ câu chuyện. -1 vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. 3- Củng cố –Dặn dò : -Nhắc lại ND câu chuyện. -Nhận xét giờ học . -Về nhà hãy kể lại câu chuyện này cho người thân nghe . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Chính tả (N-V)(T37) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I- Mục tiêu: -KT: Nghe - viết chính xác đoạn: “Một buổi sáng...thọc vào hang” Củng cố cách viết những tiếng có âm đầu r/d/gi. -KN: Rèn KN viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.Làm đúng các bài tập chính tả. -TĐ: Rèn tính cẩn thận, ý thức viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi bài tập 3a III - Hoạt động dạy và học A- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và sửa sai B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn nghe - viết a- H/dẫn chuẩn bị - Đọc bài viết ?Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? ?Tìm câu nói của người thợ săn? ?Câu nói đó được đặt trong dấu câu gì? - H/dẫn viết từ khó + Nhận xét- sửa sai. b- Viết chính tả - Đọc từng câu - Đọc lại bài c- Chấm –chữa bài Chấm 1 số bài- nhận xét. 3- Thực hành làm bài tập *Bài tập 2(a): - Nêu yêu cầu bài. - H/dẫn HS làm bài. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài tập 3(a): Treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài. -T/chức cho HS làm bài vào vởBT. 4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài, sửa hết lỗi chính tả. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: chèo bẻo, leo trèo, đánh trống, chống gậy. - 2 HS đọc lại - Chúng gặp người thợ săn rồi cuống quýt nấp vào 1 cài hang. - Có mà chốn đằng trời. -Dấu ngoặc kép - Viết bảng những chữ ghi tiếng khó: cuống quýt, reo lên - Viết bài vào vở. -Soát bài –sửa lỗi -Đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- bổ sung. -Đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- bổ sung. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ 4 ngày tháng năm 2011 Toán(T108) Bảng chia 2 I-Mục tiêu -KT: Giúp HS biết cách lập bảng chia 2. -KN: Lập được bảng chia 2, HTL bảng chia 2. -TĐ: Bước đầu rèn KN thực hiện phép chia qua làm tính và giải toán. II-Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Bảng phụ chép bài tập 3 III-các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu phéơ chia 2 từ phép nhân 2. a- Nhắc lại phép nhân 2 - Gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn - Mỗi tấm có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? b- Nhắc lại phép chia - Trên tấm bìa có 8 chấm tròn. Mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? c- Nhận xét ?Nêu MQH giữa 2 phép tình trên? 2- Lập bảng chia 2 - Làm tương tự trên với 1 vài trường hợp. - Tổ chức cho HS luyện HTL bảng chia 2 3- Thực hành *Bài 1: Nêu yêu cầu - Tổ chức nhẩm theo cặp *Bài 2: - H/dẫn PT bài toán. - H/dẫn trình bày - Chấm 1 số bài - nhận xét *Bài 3: Nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS chơi trò chơi + Nêu tên trò chơi + H/dẫn cách chơi +Nêu luật chơi - Cùng HS nhận xét và tìm ra đội thắng cuộc. - Viết phép nhân 2 x 4 = 8 ( có 8 chấm tròn) - Viết phép chia 8 : 2 = 4( có 4chấm tròn) - Từ phép nhân2(2 x 4 = 8) ta có phép chia2 là 8 : 2 = 4 - Tự lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. - Luyện HTL bảng chia 2 - Đọc yêu cầu bài - Làm việc theo cặp - 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai - Đọc bài toán - Tự làm vào vở. -1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét- sửa sai( ĐS: 6 cái kẹo) - 2 đội (mỗi đội 5 em) tham gia chơi. 3- Củng cố dặn dò - 1 vài em đọc TL bảng chia 2. -Nhận xét giờ học. -VN HTL bảng chia 2 và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tập đọc (T62) Cò và Cuốc I-Mục tiêu -KT: Giúp HS hiểu các từ ngữ: cuốc, thảnh thơi Hiểu ND câu chuyện: Phải LĐ vất vả mới có lúc thảnh thơi. -KN: Rèn KN đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. -TĐ: Khuyên HS phải biết chăm chỉ LĐ. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. III- Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ - 2-3 em lên đọc bài : Chim rừng Tây Nguyên - Nêu ND của bài. -Nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài b-Luyện đọc *Đọc mẫu: *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu +H/dẫn đọc từ khó: lội ruộng, lần ra, trắng tinh. - Đọc từng đoạn(2 đoạn) +H/dẫn đọc câu văn dài. + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c- Tìm hiểu bài ?Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi NTN? ?VS Cuốc lại hỏi như vậy? ?Cò TL Cuốc NTN? ?Câu TL của Cuốc chứa 1 lời khuyên NTN? 4- Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc lại bài. - Cùng HS nhận xét và bình chọn em đọc thuộc bài và hay nhất. - Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó - Nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng. - Đọc từ chú giải. - Đọc theo cặp - Đọc đoạn, cả bài. - Đọc thầm bài và TLCH. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Cuốc nghĩ : áo cò trắng phau chẳng lẽ có lúc phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. - Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh thơi. - Phải LĐ vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -Thi đọc đoạn, cả bài. 3- Củng cố dặn dò - Câu chuyện khuuyên em điều gì? - Nhận xét giờ học. - VN luyện đọc bài nhiều lần. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ 5 ngày tháng năm 2011 Luyện từ và câu(T19) Từ ngữ về loài chim – dấu chấm, dấu chấm phẩy I- Mục tiêu -KT: Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết tên 1 số loài chim, một số thành ngữ về chim chóc.Nắm được cách đùng dấu chấm, dấu chấm phẩy. -KN: Biết dùng các từ ngữ về chim chóc, sử dụng dấu chấm, dấu chấm phẩy. -TĐ: Có ý thức dùng từ đặt câu đúng khi nói và viết. II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập 2,3 III- Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - 2 cặp HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu? - Nhận xét – cho điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn làm bài tập *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài - Cho HS QS tranh vẽ và trao đổi theo cặp - Nhận xét- chốt bài làm đúng. ?Ta vừa tìm được những từ ngữ chỉ gì? *Bài 2: - Cho HS QS lại các loài chim: quạ, cú, cắt, vẹt, khướu. - Cho HS làm VBT - Cùng HS nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài3: - Treo bảng phụ - Cho HS làm VBT. - Chấm điểm 1số bài và nhận xét. 3- Củng cố dặn dò - 1-2 em đọc lại bài 3. -Nhận xét giờ học. - VN tìm hiểu thêm về các loài chimvà đọc thuộc các thành ngữ trong bài tập 2. - Đọc yêu cầu - QS tranh vẽ và trao đổi theo cặp. - 1 số em nêu - Nhận xét bổ sung(1- chào mào, 2-sẻ, 3- cò, 4-đại bàng, 5- vẹt, 6- sáo sậu, 7- cú mèo) - Từ ngữ
Tài liệu đính kèm: