I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Luyện nói từ 3 - 4 câu theo chủ đề: “ Hổ, báo, hươu, nai, voi”.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
đọc lại phép tính. - HS nhắc lại. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3. Thể dục động tác bụng của bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. - bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và tham gia chơi trò chơi. 2-Phần cơ bản. - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung - Học động tác bụng: GV làm mẫu, vừa giải thích, vừa hô nhịp chậm, cho HS tập bắt chước theo. Sau đó GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. 3-Phần kết thúc - Tập 1 số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động kỹ các khớp và chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - HS ôn tập 4 động tác theo đội hình 2-4 hàng ngang. - HS tập nhóm - HS chú ý quan sát động tác mẫu của GV để bắt chước. - HS tham gia trò chơi 1 cách tích cực. - HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung c. Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. Bài 2 - Tiến hành tương tự như với bài tập 1. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. Bài 4 - HDHS làm BT - Chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS đọc lại yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố- dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài toán giải bằng hai phép tính. - Nhận xét tiết học. Chính tả (nghe - viết) Tiếng hò trên sông. I. Mục tiêu. - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong (BT2) - Làm đúng các bài tập (3) II. Chuẩn bị. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS giải những câu đố ở bài trước. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn cần viết - 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung . + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những ai? - Hướng dẫn HS cách viết từ khó: + HS tìm các từ khó viết trong bài. + 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS cách trình bày. + Bài văn này có mấy câu ? + Những chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao? + Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ? - Viết chính tả: + GV đọc bài ,HS viết bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm. - Chấm , chữa bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . + GV thu chấm 7 bài - nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1: - HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh - nhận xét. Bài 2 : - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà CBBS. Thủ công Cắt, dán chữ I, T I. mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T . các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. chuẩn bị GV: Mẫu chữ: I-T, tranh quy trình HS : dụng cụ học thủ công III.các hoạt động dạy-học. hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - GV giới thiệu mẫu các chữ I, T HĐ2: GV hướng dẫn mẫu -Bước1: Kẻ chữ I-T -Bước2: Cắt chữ T -Bước3:Dán chữ I-T - Cho HS làm nháp,GV theo dõi, sửa sai 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét giờ học -Về chuẩn bị giờ sau -HS quan sát rút ra nhận xét +Nét chữ rộng 1 ô +Chữ I, T nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau -HS quan sát Một em lên bảng thực hiện lớp làm nháp Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009 Lớp 1 Thể dục. Thể dục rèn luyện TTCB – Trò chơi vận động. I/ Mục tiêu. - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Làm quen với trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. * Ôn các động tác đã học. * Học đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. b/ Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. - Lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Tập theo nhóm. * GV hướng dẫn động tác. - Lớp tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai. * Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Học vần on – an. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: on,an, mẹ con, nhà sàn ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: on,an, mẹ con, nhà sàn - Luyện nói từ 3 - 4 câu theo chủ đề: “Bé và bạn bè”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: on (đọc mẫu). - Ghi bảng: con - Trực quan tranh. - Ghi bảng: mẹ con. * Dạy vần: an (tương tự) sàn nhà sàn - So sánh 2 âm. + Giải lao. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: - Ghi bảng: rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. on an mẹ con... - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. + Giải lao. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Bé và bạn bè ”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân. + Nhận diện, ghép vần: on - Ghép tiếng: con. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân. * Đọc lại toàn bài. * Đọc cá nhân. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. * Đọc cá nhân. +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm. + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3 Thể dục động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. - bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng, động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động các khớp. - Đứng theo vòng tròn, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Chui qua hầm”. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 2-Phần cơ bản. - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. + Cho HS ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng - Học động tác toàn thân: GV làm mẫu, vừa giải thích, vừa hô nhịp chậm, cho HS tập bắt chước theo. Sau đó GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu. - Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. GV nhắc HS thực hiện đúng quy định của trò chơi và đảm bảo an toàn, vui vẻ, đoàn kết. 3-Phần kết thúc - Tập 1 số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Ôn 6 động tác TD phát triển chung đã học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát. - HS khởi động kỹ các khớp và tham gia trò chơi. - HS ôn tập 5 động tác theo đội hình 2-4 hàng ngang. - HS tập luyện theo tổ và thi đua nhau. - HS chú ý quan sát động tác mẫu của GV để bắt chước. - HS tham gia trò chơi 1 cách tích cực, đảm bảo an toàn, vui vẻ. - HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Bảng nhân 8 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dụng DH toán III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hướng dẫn lập bảng nhân 8. - Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. c. Thực hành Bài 1 - Hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GVHDHS cách làm - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng - HS làm bài tập. 3. củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bản nhân 8 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 8. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì? I- Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3). - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2 - 3 từ ngữ cho trước (BT4) II- Chuẩn bị: III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu bài - Treo bảng phụ cho HS đọc các từ ngữ bài đã cho - Bài yêu cầu xếp từ ngữ thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như thế nào? Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Đọc bài - 2 nhóm: nhóm 1 chỉ sử vật ở quê hương, nhóm 2 chỉ tình cảm với quê hương Bài 2: - 1 HS đọc đề, 1 HS khác đọc đoạn văn - HS thi làm bài nhanh - 1 HS đọc đề, 1 HS khác đọc đoạn văn - GV giải nghĩa từ khó: Quê quán, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét và cho điểm - Nghe GV giải thích về nghĩa từ khó - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT * Ôn tập mẫu câu: Ai làm gì? - Gọi HS đọc đề bài Bài 3: - 1 HS đọc trước lớp, 1 HS đọc lại đoạn văn - Gọi 2 HS lên bảng làm - Chữa bài, cho điểm - Yêu cầu HS tự đặt câu và viết vào VBT - Yêu cầu HS đọc câu của mình trước lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ: Bác nông dân Bài 4: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm HS làm vở bài tập rồi phát biểu 3 - Củng cố dặn dò - Yêu cầu em làm sai về làm lại Tự nhiên và Xã hội thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. II. Đồ dùng dạy - học .Giấy ( khổ to), bút viết cho các nhóm. . Bảng phụ( ghi các câu hỏi thảo luận nhóm và cặp đôi). . 4 tờ giấy ghi rõ nội dung trò chơi"Xếp hình gia đình". III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1 Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng - Bước 1: Thảo luận nhóm. + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ thảo luận. Sơ đồ GV vẽ lên bảng. + Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. - HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày. + HS trả lời + HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. Hoạt động 2 Xưng hô, đối xử đúng với họ hàng - Bước 1: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến của mình theo câu hỏi sau: + GV nhận xét câu trả lời của HS - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Yêu cầu mỗi HS tự đưa ra 1 ý kiến - GV tổng kết các ý kiến đúng của HS. + GV đưa ra kết luận. + HS tiến hành thảo luận cặp đôi. + Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. + Các nhóm theo dõi và nhận xét, bổ sung. + HS cả lớp trả lời. HS trả lời sau không được trùng lập ý với HS trả lời trước Hoạt động 3 Trò chơi: "xếp hình gia đình" và liên hệ bản thân - Bước 1: Trò chơi " Xếp hình gia đình" + GV phổ biến luật chơi: + Tổ chức chơi mẫu cho HS + GV phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm. + Nhận xét, tổng kết. - Bước 2: Hoạt động cả lớp. + Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân gia đình mình đang sống, vẽ sơ đồ và giới thiệu với các bạn trong lớp. + HS lắng nghe, ghi nhớ. + HS chơi mẫu. + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày. + HS dưới lớp vẽ, trao đổi cặp và trình bày trước lớp. + HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 Lớp 1. Học vần. ân – ă ăn. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Bé nặn đồ chơi”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: ân (đọc mẫu). - Ghi bảng: cân - Trực quan tranh. - Ghi bảng: mẹ con. * Dạy vần: ă ăn (tương tự) - So sánh 2 âm. + Giải lao. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: - Ghi bảng: + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Bé nặn đồ chơi”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân, đồng thanh. + Nhận diện, ghép vần: ân - Ghép tiếng: cân. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân, đồng thanh. * Đọc lại toàn bài. * Đọc cá nhân. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. * Đọc cá nhân +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Mĩ thuật. Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi đã học, cộng, trừ một số với 0, phép trừ hai số bằng nhau. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Tự nhiên và xã hội. Gia đình I/ Mục tiêu. - Kể được với bạn bè về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình của mình. - vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh. - Học sinh : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm. - Trực quan tranh. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Vẽ tranh trao đổi theo nhóm. - GV kết luận. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát tranh. - Thảo luận theo nhóm. - Từng nhóm lên trình bày. * HS vẽ tranh về gia đình mình. - Giới thiệu từng người trong gia đình. Lớp 3 Tập viết ôn chữ hoa G ( Tiếp theo ). I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh), R, Đ (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ghềnh Giáng (1 dòng) và câu ứng dụng Ai vềThục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II- chuẩn bị. GV : Chữ mẫu, phấn màu. HS : vở Tập viết , bảng con, phấn,. III- các Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết : Ông Gióng . 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn viết bảng con: * Chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ. - HS thực hành viết bảng con , 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết từ ứng dụng : Ghềnh Ráng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng từ . - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: - HS viết bảng : Đông Anh, Ghé , Loa Thành , Thục Vương . c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài. - GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết bài. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém. d. Chấm và chữa bài: - GV thu chấm bài, nhận xét. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương em viết đẹp. - Dặn dò HS về nhà học thuộc câu tục ngữ, viết bài về nhà Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thuọc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung c. Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính - HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 - Hướng dẫn: - HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bản lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 HS làm vào vở và nêu phép tính 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 8. - Tổng kết giờ học. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc vẽ quê hương I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. Hiểu ND: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) II.Chuẩn bị III. các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài : Đất quý đất yêu. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi bảng. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + Mỗi HS đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau. - Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau: + HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trong bài. (GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ mới) - Đọc từng đoạn trong nhóm: + HS đọc đoạn trong nhóm 3 HS. + Gọi 1 số nhóm đọc trước lớp - nhận xét. c. Tìm hiểu bài. GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK. 1. Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? 2. Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Em hãy kể tên những màu sắc ấy?( tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt,ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ thắm) 3. Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? d. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ . - HS thi học thuộc bài thơ với hình thức nâng cao dần. ( HS tự nhẩm thuộc từng câu rồi học thuộc cả bài) - Các nhóm thi đọc thuộc trước lớp- nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà CBBS. Tự nhiên và xã hội. thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với nhữ
Tài liệu đính kèm: