Giáo án Kỹ Thuật lớp 5

I- MỤC TIÊU

HS cần phải:

- Biết cách đính khuy hai lỗ.

- Đính được khuy hai lỗ đúng quy định, đúng kĩ thuật.

- Rèn luyện tính cẩn then.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu đính khuy hai lỗ.

- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.

- Vật liệu và đồ dùng cần thiết:

+ Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau ( như vỏ con trai, nhựa, gỗ ) với nhiều màu sắc, kích cớ, hình dạng khác nhau.

+ 2- 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn.

+ Một mảnh vải có kích thước 20 cm- 30cm.

+ Chỉ khâu, len hoặc vải sợi.

+ Kim khâu len và kim khâu thường.

+ Phấn vạch, thước có chí vạch cm, kéo.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 44 trang Người đăng honganh Lượt xem 2514Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kỹ Thuật lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên hai nẹp vải.
- HS quan sát và nêu nhận xét về vị trí đính phần mặt lồi, phần mặt lõm của khuy.
- Cả lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi. 3 HS nêu các bước đính khuy bấm.
- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu các điểm đính khuy bấm
- HS nghiên cứu SGK để biết các thao tác đính phần mặt lõm.
- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác đính lỗ khuy thứ ba, thứ tư và nút chỉ.
- HS đọc SGK để biết cách đính phần mặt lồ của khuy.
- HS đính 2 lỗ khuy còn lại.
- HS theo dõi.
- 3 HS nêu.
- HS đặt sản phẩm của tiết trước lên mặt bàn.
- 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy bấm.
- HS thực hiện
- Cả lớp thực hành theo từng nhóm để các em có thể trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm 
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS đánh giá sản phẩm của nhau dựa vào các yêu câu đã nêu.
Rút kinh nghiệm:
.
Trường Hồng Hà - Nguyễn Khuyến GV : Nguyễn Minh Cương Lớp 5A 
Giáo án kĩ thuật
Chương 1
kĩ thuật phục vụ
Bài 4: thêu chữ v
(3 tiết)
Ngàytiết
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện đôi tanh khéo léo và tính cẩn thận.
II- Đồ dùng dạy học
Mẫu thêu chữ V ( cỡ lớn).
Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V: váy, áo, khăn tay
Vật liệu và đồ dùng cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 35cm- 35cm.
+ Kim khâu len .
+ Len khác màu vải.
+ Phấn vạch, thước có chỉ vạch cm, kéo, khung thêu có đường kính 20cm- 25cm.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
10’
20’
7’
3’
Tiết 1
Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS nhắc lại những kiểu thêu đã học ở lớp 4.
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Quan sát tranh nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu chữ V, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1 SGK .
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V.
- GV kết luận: Thêu chữ V là cách thêu tạo thành các chữ V nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu, thường được dùng để trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay...
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
 - GV yêu cầu HS đọc SGK mục II. 
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thêu chữ V.
- GV hướng dẫn HS cách vạch dấu đường thêu chữ V theo SGK và tạo đường dấu bằng cách rút sợi vải.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4 để nêu cách thêu.
- GV hướng dẫn cách thêu hai mũi đầu tiên theo cách HS nêu.
- GV quan sát, uốn nắn, lưu ý HS phải căng vải phải trên khung thêu, các mũi thêu phải được luân phiên thực hiện trên 2 đường dấu song song, rút chỉ từ từ để mũi thêu không bị dúm.
- GV yêu cầu HS nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác thêu chữ V.
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS tập thêu trên giấy ô li.
Tiết 2, 3
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- GV quan sát , uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị vải, kim, chỉ, kéo để học bài “ Thêu dấu nhân”
- 2 HS
- HS đọc SGK kết hợp quan sát mũi thêu trong hình 1 để trả lời câu hỏi và nhận xét đặc điểm của mũi thêu chữ V ở mặt phải và mặt trái đường thêu.
- HS quan sát và nêu ứng dụng của thêu chữ V
- HS đọc SGK và nêu các bước thêu chữ V.
- HS đọc SGK và nêu cách vạch dấu đường thêu chữ V. So sánh với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn, thêu móc xích đã học ở lớp 4.
- HS theo dõi.
- HS nêu cách bắt đầu thêi và cách thêu các mũi thêu chữ V.
- 2 HS lên bảng thêu các mũi tiếp theo.
- 2 HS .
- HS theo dõi.
- 3 HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- HS tập thêu.
- 3 HS.
- HS nghe và nhớ lại cách thêu đã được hướng dẫn ở tiết trước.
- HS thực hiện
- Cả lớp thực hành theo từng nhóm để các em có thể trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm 
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS đánh giá sản phẩm của nhau dựa vào các yêu câu đã nêu.
Rút kinh nghiệm:
.
kĩ thuật
Bài 5: thêu dấu nhân
(3 tiết)
Ngàytiết
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Biết cách thêu dấu nhân.
Thêu được các múi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Yêu thich, tự hào với sản phẩm làm được.
II- Đồ dùng dạy học
Mẫu thêu dấu nhân ( cỡ lớn).
Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân: váy, áo, khăn tay
Vật liệu và đồ dùng cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 35cm- 35cm.
+ Kim khâu len .
+ Len khác màu vải.
+ Phấn vạch, thước có chỉ vạch cm, kéo, khung thêu có đường kính 20cm- 25cm.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
10’
20’
7’
5’
Tiết 1
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Quan sát tranh nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1 SGK .
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- GV kết luận: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu, thường được dùng để trang trí hoặc thêu chữ trên các ssản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn trải bàn...
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
 - GV yêu cầu HS đọc SGK mục II. 
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3, để nêu cách bắt đầu thêu.
- GV hướng dẫn cách thêu hai mũi đầu tiên theo cách HS nêu.
- GV quan sát, uốn nắn, lưu ý HS phải căng vải phải trên khung thêu, các mũi thêu phải được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều, rút chỉ từ từ để mũi thêu không bị dúm.
- GV yêu cầu HS nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS tập thêu trên giấy ô li.
Tiết 2, 3
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- GV lưu ý HS: Trên thực tế, kích thước các mũi thêu dấu nhân chỉ bàng nửa kích thước các em đang học. Do đó, khi các em thêu trang trí trên áo, túi,... các em nên thêu các mũi thêu nhỏ lại để dường thêu được đẹp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- GV quan sát , uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, chỉ, kéo để học bài “ Cắt, thêu túi xách tay đơn giản”.
- HS đọc SGK kết hợp quan sát mũi thêu trong hình 1 để trả lời câu hỏi và nhận xét đặc điểm của mũi thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.
- HS quan sat, so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V ( ở mặt phải và mặt trái đường thêu)
- HS quan sát và nêu ứng dụng của thêu dấu nhân.
- HS đọc SGK và nêu các bước thêu dấu nhân.
- HS đọc SGK và nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân. So sánh với cách vạch dấu đường chữ V.
- 2HS lên bảng thực hiện, HS khác quan sát, nhận xét.
- HS nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu dấu nhân.
- HS quan sát.
- 2 HS lên bảng thêu các mũi tiếp theo.
- HS quan sát hình 5 (SGK) và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân.
- 2 HS lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường thêu dấu nhân.
- 3 HS.
- HS tập thêu.
- 3 HS.
- HS nghe và nhớ lại cách thêu đã được hướng dẫn ở tiết trước.
- HS thực hiện
- Cả lớp thực hành theo từng nhóm để các em có thể trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm 
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS đánh giá sản phẩm của nhau dựa vào các yêu câu đã nêu.
Rút kinh nghiệm:
.
 kĩ thuật
Bài 6: cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản
(4 tiết)
Ngàytiết
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản.
Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hảo với sản phẩm do mình làm được.
II- Đồ dùng dạy học
Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
Một số mẫu thêu đơn giản.
Vật liệu và đồ dùng cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 50cm- 70cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
+ Phấn vạch, thước có chỉ vạch cm, kéo, khung thêu có đường kính 20cm- 25cm.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
10’
20’
7’
5’
Tiết 1
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Quan sát tranh nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu túi xách tay.
- GV kết luận: Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào hai bên miệng túi. Túi được khâu bằng mũi khâu thường. Một mặt của thân túi có đường thêu trang trí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
 GV yêu cầu HS đọc SGK mục II
- GV lưu ý HS:
+ Thêu trang tiết trước khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi.
+ Khâu miệng túi trước rồi khâu thân túi.
+ Đính quay túi ở mặt trái của túi
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV yêu cầu HS nêu và thực hành đo, cắt vải theo nhóm.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV nhận xét.
Tiết 2, 3 và 4
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm.
- GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu của sản phẩm..
- GV lưu ý HS thêu trang trí trước. (Tiết 3: khâu túi. Tiết 4: Hoàn thành sản phẩm và trưng bày, đánh giá sản phẩm.)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV quan sát , uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Một số dụng cụ nấu ăn và anư uống trong gia đình”
- HS quan sát, nêu nhân xét đặc điểm hình dạng của túi xách tay, công dụng của túi xách tay. 
- HS đọc SGK và nêu quy trình thực hiện.
- HS thực hiện.
- 3 HS.
- HS nghe và nhớ lại cách thực hiện đã được hướng dẫn ở tiết trước.
- HS thực hiện
- Cả lớp thực hành theo từng nhóm để các em có thể trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm 
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS đánh giá sản phẩm của nhau dựa vào các yêu câu đã nêu.
Rút kinh nghiệm:
kĩ thuật
Bài 7: một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
(1 tiết)
Ngày..........tiết
I- Mục tiêu
Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản mốtố dụng cụ nấu ăn và ă uốngthông thường trong gia đình.
Có ý thức bải quản,giữ gìn vệ sinh, an toàn trong qua trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.
II- Đồ dùng dạy học
Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
Một số loại phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
10’
25’
7’
3’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình
- GV yêu cầu HS nêu một số dụng cụ thường dùng để nấu ăn trong gia đình.
- GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sử dụng tranh minh hoạ kết luận từng nội dung trong SGK..
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
.
kĩ thuật
Bài 8: chuẩn bị nấu ăn
(1 tiết)
Ngày..........tiết
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Nêu được những việc chuẩn bị nấu ăn.
Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
Một số lpại rau xanh, củ, quả còn tươi.
Một số loại phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
10’
25’
7’
3’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Xác định môt số công việc chuẩnbị nấu ăn.
- GV yêu cầu HS nêu một số dụng cụ thường dùng để nấu ăn trong gia đình.
- GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lết quả thảo luận của nhóm mình.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh..
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
 HS thảo luận nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
.
 kĩ thuật
Bài 9: nấu cơm
(2 tiết)
Ngày..........tiết
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Biết nấu cơm.
Vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
Gạo tẻ, Nồi nấu cơm thương và nồi cơm điện.
Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa...).
Rá, chậu để vo gạo.
Đũa dùng để nấu cơm, Xô chứa nước sạch.
Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
10’
25’
30’
7’
3’
Tiết 1
Tìm hiểu các cách nấu cơm và hướng dẫn nấu cơm 
bằng bếp đun
Giới thiệu bài
- GV GT bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình
- GV yêu cầu HS nêu một các cách nấu cơm trong gia đình.
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng xoong và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 lết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV quan sát, uốn nắn. 
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
Tiết 2
Hướng dẫn nấu cơm
 bằng nồi cơm điện
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 (SGK).
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
- Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bi và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- GV hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Hoạt động 4: Đánh giá kq học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Luộc rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc rau ở gia đình.
- 3 HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- 3 HS
- Cả lớp đọc SGK.
- 3 HS 
- 3 HS
- 2 HS. Cả lớp theo dõi, nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi cuối bài.
Rút kinh nghiệm:
.
 kĩ thuật
Bài 10: luộc rau
(1 tiết)
Ngày..........tiết
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
Có ý thực vận dụng kiến thực đã học để giúo gia đình nấu ăn.
II- Đồ dùng dạy học
Rau muống, rau cải củ hoặc bặp cải, đậu quả... còn tươi non; nước sạch.
Nồi, soong cỡ vừa, đĩa để bày rau luộc.
Đũa nấu.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
15’
17’
3’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
- GV đặt câu hỏi 
- Yêu cầu HS quan sát H1 để nêu tên cac nguyên liệu và dụng cụ cần thiết để chuẩn bị luộc rau.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8.
- Yêu cầu HS quan sát H2 và đọc nội dung 1b để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh..
Nhận xét- dặn dò
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng thực hiện thao tác sơ chế rau. Cả lớp cùng quan sát, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm về cách luộc rau.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm 
.
.
 kĩ thuật
Bài 11: rán đậu phụ
(1 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Biết cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II- Đồ dùng dạy học
3- 4 bìa đậu phụ.Dầu rán.Chảo rán, đĩa.Bếp ga dụ lịch.Đũa nấu.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
15’
17’
3’
Giới thiệu bài
- GV nêu tác dụng của việc sử dụng đậu phụ là thức ăn và một số cách chế biến món ăn từ đậu phụ.
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu phụ
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi rán đậu phụ.
- Yêu cầu HS quan sát H1 để nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần thiết để chuẩn bị rán đậu.
- Yêu cầu HS quan sát H2 và đọc nội dung 1b để nêu cách sơ chế đậu phụ.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách rán đậu phụ
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nhận xét- dặn dò
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng thực hiện thao tác sơ. Cả lớp cùng quan sát, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm về cách rán đậu.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm
.
.
 kĩ thuật
Bài 12: bày, dọn bữa ăn trong gia đình
(1 tiết)
HS cần phải:
Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau khi ăn.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
15’
17’
3’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS - Yêu cầu HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em, so sánh với cách thu dọn bữa ăn được nêu trong SGK
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh..
Nhận xét- dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- HS quan sát H1, đọc nội dung mục1a để nêu.
 HS quan sát H1b để nêu.
- HS nêu: dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người ăn uống.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
.
 kĩ thuật
Bài 13: rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
(1 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Có ý thức giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
Một số bát,đũa và dụng cụ , nước rửa bát.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
15’
20’
3’
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của các dụng cụ nấu ăn và ăn uống đã học ở bài 7.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 để nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng các câu hỏi cuối 
Nhận xét- dặn dò
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập thực hành của HS.
- HS nêu.
- HS nêu: Nếu dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì...
- HS thảo luận nhóm, mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rưae bát được trình bày trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm
.
 kĩ 

Tài liệu đính kèm:

  • docLD ki thuat.doc