Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Cô Hiền

 KĨ THUẬT

TIẾT: 16 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA

A. Mục tiêu :

- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có).

- Giáo dục HS: Có ý thức nuôi và bảo vệ gà.

B. Đồ dùng dạy – học :

- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .

- Phiếu học tập.

- Phiếu đánh giá kết quả học tập.

C. Các hoạt động dạy – học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định :

II. Kiểm tra bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.

- Gọi HS nêu lại cách làm chuồng nuôi gà và các dụng cụ dùng để nuôi gà.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Nhận xét kiểm tra bài cũ.

III. Bài mới :

1. Giới thiệu bài :

- Bài học hôm nay giúp các em nắm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Kể được tên một số giống gà, nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- GV nêu : Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau.

+ Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?

- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội, gà nhập nội, gà lai.

- GV kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri

3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm; mỗi nhóm 4 – 6 HS.

- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu.

- GV nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK.

- Cho HS thảo luận.

- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp.

4. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.

- GV dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.

- GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.

- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

IV. Củng cố :

- Cho HS nêu theo mục Bạn cần biết trong SGK.

- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà.

V. Dặn dò :

- Dặn HS thực hiện tốt những điều vừa học vào cuộc sống thực tế.

- Chuẩn bị bài sau : Thức ăn nuôi gà.

- Nhận xét tiết học.

 - Hát vui.

- HS lần lượt nêu theo yêu cầu kiểm tra.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe giới thiệu bài.

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Hoạt động lớp.

- HS lắng nghe.

+ Tam hoàng, đông cảo, nòi,.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- Hoạt động nhóm.

- HS nhận phiếu học tập.

- HS tìm thông tin hoàn thành phiếu.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Hoạt động lớp.

- HS lắng nghe tự đánh giá kết quả bài làm của mình.

- HS lắng nghe.

- HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 

docx 7 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Cô Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 15 Thứ bảy ngày 05 tháng 12 năm 2015
KĨ THUẬT
TIẾT: 15 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
A. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có).
- Giáo dục HS: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
B. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà.
- Phiếu học tập.
- Giấy A3, bút dạ.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
C. Các hoạt động dạy – học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định :
II. Kiểm tra bài cũ : Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tt ).
- Nhận xét phần thực hành của các tổ.
- Nhận xét phần kiểm tra.
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài :
- Giờ học hôm nay, các em sẽ nắm ích lợi việc nuôi gà. Nêu được ích lợi việc nuôi gà.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà.
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận : 15 phút.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV bổ sung, giải thích, minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK.
3. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS báo cáo kết quả.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của HS.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV. Củng cố : 
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi .
V. Dặn dò : 
- Dặn HS về thực hiện tốt việc nuôi và chăm sóc gà.
- Chuẩn bị bài sau : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tìm thông tin SGK, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động lớp.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm bài tập.
- Các nhóm tự đánh giá kết quả của nhóm mình và nhóm bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN: 16 Thứ bảy ngày 12 tháng 12 năm 2015
 KĨ THUẬT
TIẾT: 16 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
A. Mục tiêu :
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có).
- Giáo dục HS: Có ý thức nuôi và bảo vệ gà.
B. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
- Phiếu học tập.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
C. Các hoạt động dạy – học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định : 
II. Kiểm tra bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. 
- Gọi HS nêu lại cách làm chuồng nuôi gà và các dụng cụ dùng để nuôi gà.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay giúp các em nắm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Kể được tên một số giống gà, nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nêu : Hiện nay, ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. 
+ Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội, gà nhập nội, gà lai.
- GV kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt ; gà lai như gà rốt-ri 
3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm; mỗi nhóm 4 – 6 HS.
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu.
- GV nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK.
- Cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi, điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp.
4. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV. Củng cố : 
- Cho HS nêu theo mục Bạn cần biết trong SGK.
- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà.
V. Dặn dò : 
- Dặn HS thực hiện tốt những điều vừa học vào cuộc sống thực tế.
- Chuẩn bị bài sau : Thức ăn nuôi gà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu kiểm tra.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động lớp.
- HS lắng nghe.
+ Tam hoàng, đông cảo, nòi,...
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm.
- HS nhận phiếu học tập.
- HS tìm thông tin hoàn thành phiếu.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động lớp.
- HS lắng nghe tự đánh giá kết quả bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN: 17 Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2015
 KĨ THUẬT 
TIẾT: 17 THỨC ĂN NUÔI GÀ
A. Mục tiêu :
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu một số loài thức ăn thường dùng nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có).
- Giáo dục HS: Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
B. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
- Phiếu học tập.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
C. Các hoạt động dạy – học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định : 
II. Kiểm tra bài cũ : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Gọi HS nêu tên các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giớ học hôm nay sẽ giúp các em iết những thức ăn cần thiết để nuôi gà, iệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Hướng dẫn HS đọc mục 1, đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng, phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước, không khí, ánh sáng, các chất dinh dưỡng.
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- Giải thích, minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK.
* GV kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì, phát triển cơ thể gà. Khi nuôi gà, cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà. Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi.
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm.
* GV kết luận: Các loại thức ăn như: Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, rau xanh, ốc, tép vv.
4. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
+ Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? 
+ Hãy kể tên các loại thức ăn. 
- Nhận xét, tóm tắt, bổ sung các ý trả lời của HS : Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm: 
+ Nhóm cung cấp bột đường.
+ Nhóm cung cấp đạm.
+ Nhóm cung cấp khoáng.
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min.
Trong các nhóm trên, nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà.
- Giới thiệu mẫu phiếu học tập, hướng dẫn nội dung thảo luận, điền vào phiếu. 
- Chia nhóm, phân công nhiệm vụ, vị trí thảo luận, quy định thời gian là 15 phút.
- Cho HS trình bày.
- GV tóm tắt, giải thích, minh họa tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.
IV. Củng cố :
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. 
V. Dặn dò : 
- Dặn HS áp dụng tốt kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau : Thức ăn nuôi gà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu kiểm tra.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động lớp.
- HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe gợi ý.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
- HS lần lượt nêu.
- HS theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động lớp.
- HS lần lượt kể tên các loại thức ăn trong thực tế và qua SGK.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Đọc mục 2 SGK.
- Một số em trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN: 18 Thứ bảy ngày 26 tháng 12 năm 2015
 KĨ THUẬT 
TIẾT: 18 THỨC ĂN NUÔI GÀ 
(tiếp theo)
A. Mục tiêu :
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu một số loài thức ăn thường dùng nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có).
- Giáo dục HS: Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
B. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
- Phiếu học tập.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
C. Các hoạt động dạy – học : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định : 
II. Kiểm tra bài cũ : Thức ăn nuôi gà.
- Gọi HS nêu lại các loại, nhóm thực thức ăn nuôi gà.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giờ kĩ thuật hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về thức ăn dùng để nuôi gà và tác dụng của các loại thức ăn đó.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Cho HS nêu lại nội dung đã học ở tiết trước.
- Nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK; chú ý liên hệ thực tiễn, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp, nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều.
* GV kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú, có thể cho ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi.
3. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
IV. Củng cố : 
- Gọi HS nêu lại những điều cần ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
V. Dặn dò : 
- Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau.
- Chuẩn bị bài sau : Nuôi dưỡng gà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu kiểm tra.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động lớp.
- HS làm BT bài tập trắc nghiệm trong SGK.
- HS báo cáo kết quả và tự đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxKY THUAT.docx