TUẦN 4 + 5: KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiu:
- Biết cch cầm vải, cầm kim, ln kim, xuống kim khi khu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.(các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay: Khâu được cácmũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khc mu v một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu v dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khc mu vải.
+ Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch.
III. Các hoạt động dạy học:
+ Len hoặc sợi khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Bổ sung A. Ổn định lớp. B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát hình 1/Sgk để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. - Nhận xét và kết luận về đặc điểm mũi khâu đột thưa. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4/Sgk để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - GV yêu cầu HS quan sát hình 2/Sgk và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu. - GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d/Sgk dể trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. - Gọi 1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu , dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ơ li với các điểm cách đều 1 ơ trên đường dấu. HĐ3: HS thực hành khâu đột thưa - GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện mũi khâu đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành. - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho những HS cịn lúng túng hoặc thực hiện chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, khơng bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. * Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Quan sát và trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - HS đọc ghi nhớ Sgk - Quan sát và trả lời - Quan sát và trả lời - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS đọc ghi nhớ/Sgk - HS thực hành. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - HS lắng nghe - HS thực hành khâu các mũi đột thưa. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm. Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu (Duyệt) TUẦN 10 + 11 + 12 Kĩ Thuật KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA. I. Mục tiêu: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. (các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm) - Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa cĩ kích thước đủ lớn và một số sản phẩm cĩ đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc may bằng máy. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trăng hoặc màu cĩ kích thước 20cm x 30cm. + Len hoặc sợi khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Bổ sung A. Ổn định lớp. B. Bài mới: HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - GV nhận xét và tĩm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4/Sgk và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 kết hợp với quan sát hình 1,2a,2b/Sgk để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng. Một HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét các thao tác HS thực hiện. Sau đĩ hướng dẫn các thao tác theo nội dung Sgk. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 với quan sát hình 2,4/Sgk để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV nhận xét chung và hướng dẫn các thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hồn thành sản phẩm. - GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS cịn lúng túng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu các tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, khơng bị dúm. + Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. * Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Thêu mĩc xích. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời - HS thực hành. - Quan sát và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS trả lời và thực hiện các thao tác. - Lắng nghe - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn. Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu (Duyệt) TUẦN 13 + 14: THÊU MĨC XÍCH I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu mĩc xích. - Thêu được các mũi thêu mĩc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với HS khéo tay: +Thêu được các mũi thêu mĩc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. +Có thể ứng dụng thêu mĩc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình thêu mĩc xích. -Mẫu thêu mĩc xích được thêu bằng len(hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu cĩ kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu mĩc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV * Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu học sinh quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu và kết hợp hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu mĩc xích mẫu với quan sát hình 1/Sgk để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu mĩc xích - GV nhận xét và nêu tĩm tắt đặc điểm của đường thêu mĩc xích: - GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu mĩc xích. - GV giới thiệu 1 số sản phẩm thêu mĩc xích và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu mĩc xích. - GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình thêu mĩc xích, hướng dẫn HS quan sát hình2/Sgk để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu mĩc xích; so sánh với cách vạch dấu các đường khâu đã học. - GV nhận xét và bổ sung. - GV vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường vạch dấu cách đều 2cm - GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b,3c/Sgk để trả lời các câu hỏi trong Sgk. - GV hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo Sgk. -GV hướng dẫn HS quan sát hình 4/Sgk để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu mĩc xích. - GV hướng dẫn HS thao tác kết thúc đường thêu mĩc xích theo Sgk. - GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu mĩc xích. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Tổ chức cho HS tập thêu mĩc xích. HĐ3: HS thực hành thêu mĩc xích - GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu mĩc xích.. - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật thêu mĩc xích theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu mĩc xích theo đường vạch dấu. - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hồn thành sản phẩm. GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS cịn lúng túng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu các tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vịng chỉ của mũi thêu mĩc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, khơng bị dúm. + Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. * Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe - HS trả lời - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung - Quan sát - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk. - HS trả lời và thực hiện các thao tác. - Lắng nghe - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn TUẦN 15 + 16 + 17 + 18: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. Các hoạt động dạy học: - Tiết 1,2: Ơn tập các bài đã học trong chương 1. - Tiết 3,4: HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm. * Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV tổ chức ơn tập các bài đã học trong chương 1. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các loại mũi khâu. - GV đặt câu hỏi và gọi 1 số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường; khâu đột thưa;khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu mĩc xích. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV nêu: Trong giờ học trước, các em đã ơn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. IV. Đánh giá - GV đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: hồn thành và chưa hồn thành. * Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS chọn và cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản. TUẦN 19 CHƯƠNG 2: KĨ THUẬT TRỒNG RAU, HOA Bài : LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. Mục tiêu: - HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích cơng việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa. - Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh (hình 1/SGK), hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 1 và đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu ích lợi của việc trồng rau: + Quan sát hình 1 và liên hệ thực tế, em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em? + Rau cịn được sử dụng để làm gì? - GV nhận xét, tĩm tắt các ý kiến của HS và bổ sung. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2/Sgk và đặt các câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa. - GV nhận xét, tĩm tắt các ý kiến của HS và kết luận về lợi ích của việc trồng rau, hoa theo nội dung Sgk. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta - GV tổ chức cho HS thảo luận nhĩm theo nội dung 2 Sgk - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta - GV nhận xét, bổ sung. - GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi ở cuối bài. - GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sĩc rau, hoa. - GV tĩm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ Sgk. IV. Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung - Thảo luận nhĩm - Đại diện nhĩm trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk. *Bổ sung : Tổ trưởng kiĨm tra Ban Gi¸m hiƯu (DuyƯt) TUẦN 20 Bài : VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA. I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sĩc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Cĩ ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hĩa học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình cĩ vịi hoa sen, bình xịt nước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1/Sgk - GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk - GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ sung. - GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong Sgk. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sĩc rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2/Sgk và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạnh, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sĩc rau, hoa. Sau đĩ nhận xét và giới thiệu từng dụng cụ. - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an tồn lao động khi sử dụng các dụng cụ. - GV tĩm tắt những nội dung chính của bài học và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. IV. Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk *Bổ sung : Tổ trưởng kiĨm tra Ban Gi¸m hiƯu (DuyƯt) TUẦN 21: Bài : ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA. I. Mục tiêu: - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - Cĩ ý thức chăm sĩc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: Pho to hình trong Sgk theo khổ giấy lớn và sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2/Sgk để trả lời câu hỏi: Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - GV nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, khơng khí. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởngcủa các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung Sgk và gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. 1/ Nhiệt độ: - GV đặt một số câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: + Nhiệt độ khơng khí cĩ nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm cĩ giống nhau khơng? Nêu ví dụ. + Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? - GV nhận xét và kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2/ Nước: - GV nêu các câu hỏi như: + Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? + Nước cĩ tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây cĩ hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - GV nhận xét các câu trả lời của HS và tĩm tắt: + Thiếu nước, cây chậm lớn, khơ héo. + Thừa nước, cây bị úng, bộ rễ khơng hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hại 3/ Ánh sáng: - GV đặt câu hỏi: + Quan sát tranh, em hãy cho biết cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng cĩ tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? + Quan sát những cây trồng trong bĩng râm, em thấy cĩ hiện tượng gì? + Vậy muốn cĩ đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? - GV nhận xét các câu trả lời của HS và tĩm tắt những nội dung chính theo Sgk. 4/ Chất dinh dưỡng: - GV đặt các câu hỏi và gợi ý để HS trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây? + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? - GV nhận xét và tĩm tắt nội dung chính theo Sgk. 5/ Khơng khí: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nguồn cung cấp khơng khí cho cây, nêu tác dụng của khơng khí đối với cây. H: Phải làm thế nào để đảm bảo cĩ đủ khơng khí cho cây? -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. IV. Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Trồng cây rau, hoa. - HS quan sát và trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Lắng nghe - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Lắng nghe - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Lắng nghe - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Lắng nghe. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk *Bổ sung : Tổ trưởng kiĨm tra Ban Gi¸m hiƯu (DuyƯt) TUẦN 22 + 23: TRỒNG CÂY RAU, HOA. I. Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng đượccây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mãnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp. - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu cĩ chứa đầy đất. - Cuốc, dầm, xới, bình tưới nước cĩ vịi hoa sen. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: B. Bài mới: HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong Sgk - GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu các cơng việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa và gợi ý để HS trả lời. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ sung. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong Sgk đẻ nêu các bước trồng cây con - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trong Sgk. HĐ3: HS thực hành trồng cây con - GV gọi 1 HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - GV nhận xét, hệ thống các bước trồng cây con: + Bước 1: Xác định vị trí trồng. + Bước 2: Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định. + Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây. - GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và phân chia các nhĩm và giao nhiệm vụ. nơi làm việc. - GV nhắc nhở HS rửa sạch các cơng cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành xong. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chẩn: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. + Trồng đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng. + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, khơng bị trồi rễ lên trên. + Hồn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở cuối bài. * Nhận xét, dặn dị: - Bài sau: Chăm sĩc rau, hoa. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời và thực hiện các thao tác. - Lắng nghe - HS thực hành. - HS tự đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn - HS trả lời *Bổ sung : Tổ trưởng kiĨm tra Ban Gi¸m hiƯu (DuyƯt) TUẦN 24 + 25 CHĂM SĨC RAU, HOA. I. Mục tiêu: - HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sĩc cây rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số cơng việc chăm sĩc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Làm được một số công việc chăm sĩc cây rau, hoa. - Có thể thực hành chăm sĩc cây rau, hoa trong bồn cây, chậu cây của trường (nếu có). - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành chăm sĩc rau, hoa. - Cĩ ý thức chăm sĩc, b
Tài liệu đính kèm: