Giáo án Kĩ thuật khối lớp 5

I. Mục tiêu: Học sinh cần phải :

 - Biết cách đính khuy hai lỗ.

 - Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kỹ thuật.

 - Rèn luyện tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu đímh khuy hai lỗ

- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ

 - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu

III.Các hoạt động dạy và học:

 

doc 67 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 4544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giá kết quả học tập của HS.
-GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Vềnhà thực hành rán đậu phụ để giúp đỡ gia đình.
- Xem trước bài sau
*Phương pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- HS và GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
- HS quan sát hình 1, đọc nội dung SGK nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Gợi ý để hs nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em. 
- GV giới thiệu tranh ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống để minh hoạ( nếu có).
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại
- HS đọc nội dung SGK, nêu cách dọn bữa ăn và so sánh.
- Nhận xét và tóm tắt những ý HS 
vừa trình bày.
- Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.
- Ngoài ra, GV cần bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 11
Tiết : 11
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I.Mục tiêu :
 HS cần phải: 
 - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Có ý thức giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa bát ( chén).
- Tranh SGK, phấn màu .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Nội dung các hoạt động dạy và học 
Phương pháp dạy và học
 4’
34’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ?
- Kể tên những công việc em giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn ?
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Nội dung hoạt động :
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng?
- Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn ?
- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
=>GV : Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử
dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày SGK ?
-Theo em, những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau ?
* GV lưu ý:
 + Trứơc khi rửa bát cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát, đĩa vào một chỗ. Sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
 + Không rửa cốc ( li) uống nước cùng với bát, đĩa, thìa, dĩa,...để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn.
 + Nên dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn trên bát, đĩa. Về mùa đông, nên hoà nước rửa bát vào nước ấm để rửa cho sạch mỡ. Có thể dùng nước vo gạo để rửa bát cũng rất sạch.
 + Dụng cụ nấu ăn và ăn uống phải được rửa hai lần bằng nước sạch. Có thể rửa bát vào chậu, cũng có thể rửa trực tiếp dưới vòi nước. Dùng miếng rửa bát hoặc xơ mướp khô, búi rửa bát cọ sạch cả mặt trong và mặt ngoài của dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
 + úp từng dụng cụ ăn uống đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước rồi mới úp vào chạn. Nếu trời nắng, nên phơi rổ úp bát đã rửa sạch dưới nắng cho khô ráo.
*Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả tự đánh giá kết quả học tập của mình.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét ý thức học tập của hs.
- GV động viên hs tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa
*Phương pháp kiểm tra , đánh giá.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- HS và GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài trên bảng, HS ghi vở.
*Phương pháp quan sát, nêu vấn đề .
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.
- HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 ( SGK) so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát 
 được trình bày trong SGK.
- Hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK .
- Hướng dẫn hs về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs.
Rútkinh nghiệm: .......................................................................................................
Tuần : 15
Tiết : 15
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
Lợi ích của việc nuôi gà
I.Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi
II.Đồ dùng dạy và học:
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc chăn gà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học
38’
2’
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
 * Hoạt động 1:
Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà? (thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà)
- Nuôi gà đem lại những lợi ích gì? (gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng, cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm, thịt trứng có nhiều chất bổ nhất là đạm, là nguốn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, đem lại nguồn kinh tế cho người dân...)
- Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ trứng gà mà em biết?
(bánh, nem,...)
- Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thịt gà mà em biết ? ( gà tần, gà quay,...)
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
C. Củng cố dặn dò:
-1 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK
- Xem trước bài sau
- Nhận xét bài làm của HS
- Đưa ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương
* Phương pháp thảo luận nhóm
- HS đọc sách, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tiễn nuôi gà ở địa phương, gia đình.
- Các nhóm đọc câu hỏi
- Các thành viên đưa ra ý kiến, nhóm trưởng chốt lại ghi vào nháp
- Đại diện từng nhóm lần lượt nêu ý kiến , nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV bổ sung, giải thích theo tranh (nếu có)
- GV tóm tắt lợi ích của việc nuôi gà.
- HS nêu lại
* Phương pháp thực hành:
- GV cho HS làm phiếu 
- GV gọi HS chữa bài, theo dõi, đối chiếu kết quả.
- GV đưa vào đánh giá kết quả HS.
Phiếu học tập
Bài 1: Hãy đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời đúng 
Lợi ích của việc nuôi gà:
- Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm
- Cung cấp chất bột, đường
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
- Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi
- Làm thức ăn cho vật nuôi
- Xuất khẩu
- Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp
- Cung cấp phân bón cho cây trồng
Bài 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng các sản phẩm được chế biến từ thịt và trứng gà.
 A 
B
 1. Trứng cuộn cà chua
a. Thịt gà
b. Trứng gà
 2. Trứng cuộn tôm thịt 
 3. Gà nấu hạt sen 
 4. Gà nấu đông 
 5. Trứng kho 
 6. Trứng rán
 7. Gà quay
Tuần : 16
Tiết : 16
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
Một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta
I.Mục tiêu: HS cần phải
-Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Có ý thức nuôi gà
II.Đồ dùng dạy và học:
-Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà
-Phấn màu
-Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học
4’
35’
 1’
A. Bài cũ:
-Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
-Hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ trứng gà mà em biết?
-Hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thịt gà mà em biết?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương
GV: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau
-Kể tên những giống gà mà em biết?
(Gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, gà tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt, gà rốt-ri,...)
Gà nội
Gà nhập nội
Gà lai
Gà ri
Gà Đông Cảo
Gà mía
Gà ác
Gà tam hoàng
Gà lơ-go
Gà rốt
Gà rốt-ri
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
Kết luận:
+Đặc điểm hình dạng: thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ,...
+Ưu điểm: Thịt và trứng thơm ngon,...
+Nhược điểm: Tầm vóc nhỏ, chậm lớn.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
C.Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
-GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của HS
-Đọc trước bài “Thức ăn nuôi gà”
 *Phương pháp kiểm tra đánh giá:
-3 HS trả lời, HS khác nhận xét
-GV tuyên dương
*Phương pháp trao đổi, quan sát
-HS trao đổi nhóm đôi, quan sát SGK và kể tên
-Nhóm khác bổ sung
-GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm
-GV kết luận
- GV nêu cách thức tiến hành, trao đổi về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta (qua phiếu)
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Nhóm khác bổ sung
-GV kết hợp dùng tranh minh hoạ cho HS quan sát để nhớ đặc điểm chính
-HS làm trong vở thực hành kĩ thuật
-Đối chiếu đáp án của GV
-HS tự đánh giá kết quả học tập.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
............................................................................................................................................................................
 Phiếu học tập
1.Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm
Chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ - go
Gà tam hoàng
2. Nêu đặc điểm của một số giống gà mà em biết?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 17
Tiết : 17
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
Thức ăn nuôi gà (tiết 1)
I.Mục tiêu: HS cần phải
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi
II.Đồ dùng dạy và học:
-Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn nuôi gà.
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,...)
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học
 4’
 35’
 1’
A. Bài cũ:
-Kể tên một số giống gà mà em biết?
-Nêu đặc điểm của giống ga ác?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? (nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng)
-Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? (từ nhiều loại thức ăn)
-Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
(Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà)
Kết luận:
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu các loài thức ăn nuôi gà?
-Kể tên các loài thức ăn mà em biết?
(Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép,...)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà
-Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Kể tên các loại thức ăn?
Gợi ý:
VD: Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
a. Tác dụng: Duy trì hoạt động sống và tạo thịt, trứng.
b.Sử dụng:
+Dùng những thức ăn nào để cung cấp chất đó?
+Có phải thường xuyên cho gà ăn nhóm thức ăn này không?
+Cho gà ăn nhóm thức ăn này dưới dạng nào?
C.Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của HS.
- Đọc trước bài “Thức ăn nuôi gà - tiết 2”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét
*Phương pháp trao đổi tìm hiểu
-HS đọc mục 1 (SGK)
-Dựa vào kiến thức đã học ở môn khoa học trao đổi để trả lời câu hỏi.
-GV chốt lại (có giải thích)
-HS quan sát hình 1 (SGK) trao đổi trả lời
-Nhóm khác bổ sung
-GV ghi bảng phân theo nhóm
-HS nêu tự do
-GV chốt lại
-HS thảo luận về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà
-Thư ký ghi phiếu học tập
-GV gợi ý để HS điền vào phiếu
-Thu kết quả thảo luận học tiết 2
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
............................................................................................................................................................................
Phiếu học tập
Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp Vi-ta- min
Thức ăn tổng hợp
Tuần : 18
Tiết : 18
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm
Thức ăn nuôi gà (tiết 2)
I.Mục tiêu: HS cần phải
-Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà
-Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà
-Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi
II.Đồ dùng dạy và học:
-Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn nuôi gà.
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà (ngô, tấm, đỗ tương, vừng,...)
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp dạy và học
4’
35’
 1’
A. Bài cũ:
-Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
-Kể tên các thức ăn thuộc từng nhóm thức ăn?
B.Bài mới:
*Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp......
- Kết luận hoạt động 4:
Khi nuôi gà cần sử dụng.........
*Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
C.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của các nhóm và cá nhân.
- Chuẩn bị bài “Nuôi dưỡng gà”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
*Phương pháp thuyết trình
-Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp theo dõi bổ sung
-GV tóm tắt nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp
*Phương pháp đánh giá:
-HS làm bài tập “Thực hành kỹ thuật” lớp 5 trang 19
-GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
-HS báo cáo kết quả 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Tuần : 19
Tiết : 19
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm
Nuôi dưỡng gà
I.Mục tiêu: HS cần phải
-Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
-Biết cách cho gà ăn uống
-Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà
II.Đồ dùng dạy và học:
-SGK, phấn màu
-Vở “thực hành kỹ thuật”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp , hình thức tổ chức dạy và học
4’
35’
1’
A. Bài cũ:
-Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà?
-Nêu tác dụng của thức ăn nôi gà?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1:
Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà
- GV nêu: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
VD: Cho gà ăn thóc, ngô, rau xanh,...ăn uống vào buổi sáng, chiều tối
Có lượng ăn, loại thức ăn phù hợp với từng loại gà.
-Kết luận: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc....
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
a.Cách cho gà ăn:
-Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng? (gà con, gà nở, gà giò, gà đẻ trứng)
-Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? (....để cung cấp năng lượng hoạt động tạo ra thịt và mỡ, lớn nhanh...)
-Theo em cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? (Giun đất, cào cào, châu chấu, mối, cua, bột đỗ tương,...)
b.Cách cho gà uống:
-Nêu vài trò của nước đối với đời sống động vật?
-Em hãy cho biết người ta cho gà ăn uống như thế nào?
-Kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp........
*Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập
C.Củng cố- dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tinh thần, thái độ và ý thức học tập của các nhóm và cá nhân.
- Chuẩn bị bài “Chăm sóc gà”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá. 
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
*Phương pháp quan sát, trao đổi
-HS đọc nội dung SGK
-HS trao đổi trả lời câu hỏi
- GV tóm tắt nội dung hoạt động 1
HS đọc mục 2a- SGK
-Liên hệ hiểu biết của mình và trao đổi để trả lời câu hỏi
-Đại diện lớp phát biểu, bạn khác bổ sung 
-GV chốt lại
- Gợi ý để HS nhớ lại vai trò của nước đối với đời sống động vật (Khoa học lớp 4).
- GV nhận xét và giải thích
-HS đọc sách mục 2 phần b và trả lời câu hỏi.
- GV kết luận hoạt động 2.
-HS làm vở “thực hành kỹ thuật”
- GV nêu đáp án, HS đối chiếu kết quả để đánh giá kết quả học tập của mình.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá
- GV nhận xét, tuyên dương
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
.....
Tuần : 20
Tiết : 20
 kĩ thuật
 Thứ ngày tháng năm200
 Chăm sóc gà
I.Mục tiêu: HS cần phải
 -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 -Biết cách chăm sóc gà .
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II.Đồ dùng dạy và học:
 -SGK, phấn màu
 -Vở “thực hành kỹ thuật”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung
Phương pháp
4’
35’
1’
A. Bài cũ:
-Vì sao phải cho gà ăn uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh?
-Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng? (gà con, gà nở, gà giò, gà đẻ trứng)
B.Bài mới:
*Hoạt động 1:
Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nêu: 
H: Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?
*Kết luận: Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
a.Sưởi ấm cho gà:
-Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật ?
*Nhận xét : Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật.Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể bị chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng, chịu rét khác nhau.
VD: Gấu Bắc Cự, chim cánh cụt ( chịu rét ) 
 Chim én.....(chịu nóng )
 Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn. 
+ Tại sao phải sưởi ấm cho gà ? 
b.Chống nómg, chống rét, phòng ẩm cho gà:
- Tại sao phải chống nóng, chống rét cho gà?
- Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà như thế nào là đúng cách?
*Kết luận: Chuồng gà phải quay về hướng nam. Chuồng nuôi cao ráo, thông thoáng, mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Không thả gà vào những ngày giá rét.
c. Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
- Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà?
- Hãy nêu các công việc chăm sóc gà?
* Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,...
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Đọc ghi nhớ SGK, làm bài tập thực hành kĩ thuật.
C.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét, thái độ và ý thức học tập .
- Chuẩn bị bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
 *Phương pháp kiểm tra và đánh giá. 
-2 HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
*Phương pháp quan sát, trao đổi
-HS đọc nội dung mục 1 SGK
-HS trao đổi trả lời câu hỏi
- GV tóm tắt nội dung hoạt động 1
HS đọc mục 2- SGK
-Liên hệ sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không có mẹ( do ấp bằng máy)
- Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như dùng chụp sưởi ( H1 - SGK)
-HS đọc sách mục 2 phần b và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-HS đọc sách mục 2 phần c và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và nêu tóm tắt.
-HS làm vở “thực hành kỹ thuật”
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá
kĩ thuật
Tuần : 21 Thứ tư, ngày tháng năm 200
Tiết : 21 
 Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I.Mục tiêu: HS cần phải
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy và học:
 -SGK, phấn màu
 -Vở “thực hành kỹ thuật”
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy và học chủ yếu
Phương pháp , hình thức tổ chức dạy và học
4’
35’
 1’
A. Bài cũ:
-Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà ?
-Nêu các công việc chăm sóc gà?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
* GV:Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm , nhỏ thuốcphòng bệnh cho gà. Những công việc trên được gọi chung là công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
H: Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
H:Em hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
* GV tóm tắt:
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a.Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
* GV tóm tắt:
+ Hằng ngày phải thay nước suống trong máng và cọ rửa máng để nước trong máng luôn sạch.
+Sau 1 ngày, nếu thức ăn....
b.Vệ sinh chuồng nuôi.
- H: nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi? (giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng lây bệnh có trong không khí)
- H: Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng sẽ như thế nào? 
c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
- H: Thế nào là dịch bệnh? (dịch bệnh là những bện do vi sinh vật gây ra và có khả năng lây lan rất nhanh) 
VD: Bệnh cúm gia cầm H5N1
H: Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Đọc ghi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an kt 5Ki thuat 5.doc