Giáo án Khối 3 - Tuần 4

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ : hớt hải , thiếp đi , áo choàng , khẩn khoản , lã chã , lạnh lẽo ,

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( bà mẹ , Thần Đêm tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết ) Biết đọc thầm nắm ý cơ bản .

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong truyện , đặc biệt các từ chú giải ( mấy đêm ròng , thiếp đi , khẩn khoản , lã chã.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Người mẹ rất yêu con , Vì con người mẹ có thể làm tất cả .

 

doc 34 trang Người đăng phuquy Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mẹ .
Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn (d/gi/r hoặc ân/âng 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Ba bốn băng giấy viết nội dung bài tập 2a 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Dạy bài mới 
- GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết . Ghi tựa
2 . Hướng dẫn nghe - viết 
GV hương dẫn chuẩn bị .
 - Đoạn văn có mấy câu ?
- Tím các tên riêng trong bài chính tả 
- Các tên riêng ấy được viết NTN ? 
- GV dọc cho các em viết bài . Nhắc các em viết tên bài vào giữa trang vở ; theo dõi , uốn ắn tư thế ngối viết , cầm bút , nội dung bài viết của các em . 
* Hướùng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b . 
Trắng phau cày thửa ruộng đen 
Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng 
Bài tập 3b : 
GV , cả lớp nhận xét : từ tìm được đúng/sai , viết chính tả và phát âm đúng/sai , chốt lại :
Câub. Thân thể , vâng lời , cài cân .
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học nhắc nhở các em khắc phục những thiếu sót .
2 –3 HS viết bảng lớp . Cả lớp viết bảng con các từ :ngắc ngứ , ngoặc kép , mở cửa , đổ vỡ 
3 HS nhắc lại 
-2 HS đọc đoạn sẽ viết chính tả 
- HS quan sát đoạn văn nhận xét chính tả . 
 4 câu 
Thần Chết , Thần Đêm Tối .
 viết hoa chữ cái đầu đầu mỗi tiếng 
- HS đọc thầm đoạn văn , viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai .
HS chép bài vào vở .
HS ghi câu đố vào vở , trả lời 
Là viên phấn trắng viết những hàng chữ trên bảng đen . 
HS làm bài tập 3b vào vở 
THỂ DỤC
Bà 7 : ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG ” 
I . MỤC TIÊU
Ôn tập hợp đội hình hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác . 
- Chơi trò chơi“Thi xếp hàng”Ycầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
Hoạt động của học sinh 
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
2 . Phần cơ bản 
- GV hướng dẫn ôn tập hợp hàng ngang , điểm số , quay phải , quay trái.
GV nhắc HS chú ý động tác để thực hiện tốt 
- GV hướng dẫn học tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số . 
- GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác .
GV dùng khẩu lệnh cho HS tập 
GV uốn ắn động tác cho các em .
* Chơi trò chơi (Thi xếp hàng) 
GV nêu cách chơi 
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi . Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi .
3 . Phần kết thúc 
GV nhận xét giờ học 
2-3 phút 
1 phút
1 phút 
10-12 phút 
8-10 phút 
1-2 phút 
Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo 
Giậm chân tại chỗ 
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .
Ôn đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái , điểm số từ 1 đến hết.
HS ôn tập các động tác đội hình hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay , quay phải , quay trái , ( lớp trưởng hô cho lớp tập ) 
HS tập theo sự điều khiển của GV
HS tập theo tổ . Sau đó thi đua giữa các tổ . 
HS chơi thử 
HS chơi thật 
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng 
Tự nhiên xã hội
Bài 7 : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN 
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS có khả năng :
Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập .
Chỉ được máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Các hình trong SGK trang 17– 18 phóng to .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
GTB “ Hoạt động tuần hoàn ” – Ghi tựa 
Hoạt động 1 : Thực hành 
* GV hướng dẫn HS 
GV yêu cầu HS trả lời 
+ Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc bạn ,em cảm thấy gì ?
* Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trong các mạch máu , cơ thể sẽ chết .
Hoạt động 2 : Làm việcvới SGK 
GV yêu cầu HS làm theo gợi ý 
- Chỉ động mạch , tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ (hình 3trang 17SGK ) nêu chức năng của từng loại mạch máu . 
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ . Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn . Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
*Kết luận : 
-Tim luôn luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn .
- Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô- xy và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể , đồng thời nhận khí cac-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim .
- Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phi63 lấy khí ô-xy rồi thải khí các-bo-níc rồi trở về tim 
* Hoạt động 3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 2vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn .
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình .nhóm nào hoàn thành trước , ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc .
-GV nhận xét , đánh giá 
3 HS nhắc lại
HS áp tai vào ngực của bạn nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút .
- HS đặt ngón tay trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ bàn tay trái của mình hoặc của bạn (phía dưới ngón cái) đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút .
* 1 HS làm mẫu cả lớp quan sát 
- HS từng cặp làm theo hướng dẫn trên 
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . Nhóm khác nhận xét 
HS các cặp làm việc 
- Đại diện các nhóm chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lởi một câu hỏi .Các nhóm khác bổ sung 
- Đại diện các nhóm báo cáo 
- HS chơi nhóm nào chơi xong sẽ dán sản phẩm của mình lên bảng 
Thứ tư
TOÁN
BẢNG NHÂN 6 
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS :
Tự lập và học thuộc bảng nhân 6 .
 Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét về bài kiểm tra 
3 . Bài mới 
- GTB : Ở lớp 2 các em đã được học bảng nhân từ 2 đến 5 . Hôm nay thầy hướng dẫn các em học tiếp bảng nhân 6 .
– Ghi tựa 
a. Hướng dẫn lập bảng nhân 
1) Mộtsố nhân với 1 thì qui ước bằng chính nó .
+ Lần 1 GV đưa ra tấm bìa có 6 chấm tròn để HS quan sát .
6 chấm tròn lấy được 1 lần thì được mâùy chấm tròn ?
- GV ghi bảng vừa ghi vừa nói : 6 được lấy một lần ta viết : 6 x 1 = 6 
+ Đọc là 6 nhân với 1 bằng 6 
Qua VD này em còn rút ra kết luận nào khác ?
2) Tìm kết quả của phép nhân một số với một số khác (số thứ 2 khác không và khác 1 ) bằng cách chuyển về tính tổng của các số hạng bằngnhau .
GV lấy thêm 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn dán lên bảng . Đặt vấn đề :
Có 2 tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn : GV nêu 6 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân NTN ? 
GV ghi bảng : 2 x 6 
GV yêu cầu tính kết quả bằng phép cộng ?
GV ghi : 6 x 2 = 6 + 6 = 12 
Vậy 6 nhân 2 viết 6 x 2 = bao nhiêu ? 
Vậy : 6 x 2 = 12 
GV dán thêm ba mỗi tấm bìa có 6 hình tròn và nói bây giờ có 3 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình tròn . 
(6 được lấy 3 lần)Vậy em tính tổng số hình tròn trên 3 tấm bìa bằng cách nào ?
Em có thể tính bằng cách nào khác ? 
GV ghi bảng : 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 
 6 x 3 = 18 
GV hệ thống lại VD1 + VD2 hỏi :
Qua VD này em có nhận xét gì ?
GV ; trong bảng nhân 6 , mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộâng thêm 6 . Vậy các em sẽ dùng kết luận này các em tự lập bảng nhân 6 vào phiếu HT .
 GV phát phiếu HT cho các bàn 
+ GV ghi bảng nhân trên bảng lớp :
 6 x 1 = 6 ; 6 x 6 = 36 
 6 x 2 = 12 ; 6 x 7 = 42 
 6 x 3 = 18 ; 6 x 8 = 48 
 6 x 4 = 24 ; 6 x 9 = 54 
 6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 
b. Hướng dẫn đọc bảng nhân 
- GV nêu cách đọc : 6 nhân với 1 bằng 6 ; 6 nhân 2 bằng 12  6 nhân 8 bằng 48  
GV nhận xét từng cách đọc của HS 
GV cùng cả lớp tuyên dương bạn đã đọc thuộc bảng nhân 6
Để các en nắm vững bảng nhân 6 thầy hướng dẫn các em làm bài tập thực hành .
c. Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm 
( HS hoạt động nhóm )
Bài 1 củng cố cho ta gì ?
GV nhận xét riêng ở nhóm 4 có 2 phép tính nhân là 0 x 6 và 6 x 0 các em vẫn làm đúng kết quả (các em rất giỏi) GV nhấn mạnh 0 x 6 = 0 vì 6 không có lần nào cả => 6 x 0 = 0 
Bài 2 : GV đọc đề toán :
Bái toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV chữa bài 
Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 3 .
GV giao việc cho 4 nhóm nếu nhóm nào làm xong trước nhóm đó thắng cuộc .
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
 - Nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại 
 6 chấm tròn được lấy một lần bằng 6 chấm tròn 
3 HS đọc 6 nhân với 1 bằng 6
Cả lớp đồng thanh 6 nhân với 1 bằng 6
 Số nào nhân với một cũng bằng chính nó.
HS tính lấy : 6 x 2 
HS tính 6 x 2 = 6 + 6 = 12 
2 HS nhắc lại 6 + 6 = 12 
HS tính 6 nhân với 2 bằng 12 
3 HS nhắc lại 6 x 2 bằng 12 
 HS tính 6 + 6 + 6 = 18 .
 bằng cách : 6 x 3 = 18 
 trong bảng nhân 6 , mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 6 
HT lập bảng nhân 6 vào phiếu HT
HS báo cáo kết quả . Các nhóm khác nhận xét . 
5 HS đọc bảng nhân 6 . Cả lớp đọc thầm theo 
2 HS đọc bảng nhân từ dưới lên .
2 HS khác đọc bảng nhân theo cách 2 :
1 x 6 = 6 ; 2 x 6 = 12,  10 x 6 = 60 
Một vàiHS đọc tuộc bảng nhân 6 
N1; 6 x 4 = 24 ; 6 x 6 = 36 ; 6 x 8 = 48 .
N2; 6 x1 = 6 ; 6 x 3 = 18 ; 6 x 5 = 30 
N2: 6 x 9 = 54 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 7 = 42 .
N4; 6 x10 =60 ; 0 x 6 = 0 ; 6 x 0 = 0 
 củng cố cho ta về bảng nhân 6 
2 HS đọc đề toán .
 mỗi thùng có 6 lít dầu 
 hỏi 5 thùng như thế có tất cả mấy lít ? 
Giải 
Số lít dầu trong 5 thùng có là : 
6 x 5 = 30 (lít dầu)
Đáp số : 30 lít dầu 
2 HS đọc yêu cầu : Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống . 
HS đếm lần lượt ghi thêm 6 vào ô trống thích hợp 
Trò chơi ( xem ai đúng ) 4HS của 4 nhóm đọc bảng nhân 6 và dừng lại bất cứ lúc nào nhóm kia phải đọc tiếp .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I . MỤC ĐÝCH YÊU CẦU 
Mởrộng vốn từ về gia đình .
Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai (cái gì – con gì ) - là gì 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
Ai là măng non  ; chích bông là gì ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
- GTB :Gắn với chủ điểm mái ấm , tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm gia đình , sau đó ,các em sẽ tiếp tục ôn kiểu câu Ai (cái gì , con gì ) – là gì GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 :Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình 
GV yêu câu HS làm bài vào giấy nháp .
Bài tập 2 : 
GV chốt lại lời giải đúng: 
Cha mẹ đối với con cái : 
c.) Con có cha như nhà có nóc . 
d.) Con có mẹ như măng ấp bẹ .
Con cháu đối với ônh bà , cha mẹ .
Con hiền , cháu thảo .
Con cái khôn ngoan , vẻ vang cha mẹ .
Anh chị em đối với nhau .
e.) Chị ngã , em nâng .
g.) Anh em như thể chân tay ,rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần . 
 Bài tập 3 : 
GV mời 1 hs làm mẫu .
GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Câu a) Tuấn là anh của Lan ./ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em ./ Tuấn là người anh biết yêu thương em gái ./ Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo ./ Tuấn là người con biết thương mẹ ./ 
Câu b ) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan ./ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo ./ Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương yêu bà ./ Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan tâm chăm sóc bà ./ 
Câu c.) Bà mẹ là người rất thương yếu con ./ Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con ./ Bà mẹ là người rất tuyệt vời ./ Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con ./ 
Câu d) Sẻ non là người bạn rất tốt ./ Chú sẻ là người bạn quí của bé Thơ và cây bằng lăng ./ Sẻ non là người bạn rất đáng yêu ./ sẻ non là người bạn dũng cảm tốt bụng ./  
4 . Củng cố 
- HS về nhà HTL 6 thành ngữ , tục ngữ ở bài tập 2 
- GV nhận xét chung tiết học 
HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau :
 Chúng em là măng non của đất nước.
Chích bông là bạn của trẻ em . 
3 HS nhắc lại 
2 HS đọc nội dung của bài M 
HS đọc lần lượt viết từng từ trao đổi theo cặp , báo cáo .
 ông bà ,ông cha , cha chú , chú bác , chú dì , dì dượng , cố chú , chú cậu , cậu mợ , dì cháu , thầy u , thầy bu , cha con . tía con , má con , mẹ con , anh em  
2 HS đọc yêu cầu của bài .
Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào nhóm thích hợp .
HS làm giấy nháp , theo cặp 
HS báo cáo kết quả 
- Cả lớp nhận xét đúng/sai , kết luận nhóm thắng cuộc .
1 HS đọc yêu cầu của đề . Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập 
- 1 HS lên bảng , nói về bân Tuấn trong truyện Chiếc áo len 
HS trao đổi theo cặp , nói tiếp về các nhân vật còn lại . 
TẬP VIẾT
CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ C
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua từ ứng dụng :
Viết tên riêng (Cửu Long) bằng chữ cỡ nhỏ 
Viết câu ứng dụng ( Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra) bằng cỡ chữ nhỏ 
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Mẫu chữ viết hoa : C
Các chữ Cửu Long câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV kiểm tra HS vở viết ở nhà (trong vở tập viết ) 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học 
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn viết bảng con 
a, Luyện viết chư õhoa 
GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
b, GV HD HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu Cửu Long là tên một con sông lớn nhất nước ta , chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ 
- GV nhận xét sửa sai 
c, Luyện viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : Công ơn cha mẹ rất lớn lao 
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
GV nêu yêu cầu 
+ Viết hoa chữ C : 1 dòng.
+ Viết các chữ L và N : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng 
+ Viết câu ca dao : 2 lần 
GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế , hướng dẫn các en viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ , trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu .
4 . Củng cố 
GV thu vở chấm bài một số em 
5 . Nhận xét dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về nhà viết phần còn lại 
HS hát một bài 
1HS nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước .
2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng con từ :
Bố Hạ , Bầu . 
HS nhắc lại 
- HS tìm các chữ hoa có tên riêng : C. , L , T , S , N . 
- HS viết từng chữ (C. , L , T , S , N .)trên bảng con 
- HS đọc từ ứng dụng
Công cha như núi Thai Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
HS viết bảng con : Công , Thái Sơn , Nghĩa 
HS đọc – viết câu ứng dụng :
Công cha như núi Thai Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
HS viết vào vở .
Mĩ thuật 
VẼ TRANH 
ĐỀ TÀI TRƯƠNG EM 
I . MỤC TIÊU 
HS biết tìm , chọn nội dung phù hợp .
Vẽ được tranh về đề tài trường em 
HS thêm yêu mến trường lớp .
II . CHUẨN BỊ 
Sưu tầm tranh vẽ về trường học 
Tranh vẽ các đề tài khác .
Hình gợi ý cách vẽ tranh 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới 
- GTB : GV dùng 3 tranh vẻ để tài nhà trường và các đề tài khác để giới thiệu giúp các em nhận biết rõ hơn về đề tài trường học .
- GV ghi tựa 
* Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét 
- GV giới thiệu tranh để các em quan sát và đặt câu hỏi gợi ý . 
+ Đề tài nhà trường có thể vẽ những gì ? 
+ Các hình vẽ nào được thể hiện được nội dung chính trong tranh ? 
+ Cách sắp xếp hình , cách vẽ màu như thế nào để rõ được nội dung ? 
* Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh 
GV gợi ý để HS chọn nội dung phù hợp với khả năng của mình VD như : Vui chơi ở sân trường; cảnh sân trường trong ngày lễ hội . 
+ Chọn hình chính , phụ để làm rõ nội dung bức tranh 
+ Cách sắp xếp các hình chính , phụ sao cho cân đối ( Hình ảnh chính , hình ảnh phụ ở đâu ? hình dáng và động tác nhu6 thế nào .) 
- GV nhắc các em nên vẽ đơn giản , không tham nhiều hình nhiều chi tiết .
+ Vẽ màu theo ý thích .( nên vẽ ít màu , màu sắc tươi sáng phù hợp với nội dung ) . 
* Hoạt động 3 : Thực hành 
GV đến từng bàn quan sát và hướng dẫn , giúp những HS còn lúng túng , động viên để các em hoàn thành bài vẽ .
Nhắc các em cách sắp xếp hình ảnh chính , phụ sao cho cân đối vào phần giấy .
- Gợi ý tìm hình dáng , động tác của hình ảnh chính trong tranh và tìm vẽ màu cho phù hợp dễ.
* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá – dặn dò 
- Gv gợi ý để các em nhận xét đánh giá một số bài vẽ .
- GV khen ngợi một vài bài vẽ đẹp để động viên HS 
- Chuẩn bị cho bài sau ( Quan sát các loại quả chuẩn bị đất )
3 HS nhắc lại 
HS quan hình mẫu 
 giờ trên lớp học ; các hoạt động ở sân trường trong giờ ra chới .
 nhà , cây , người , vườn hoa  
HS vẽ tranh .
nhận xét và xếp loại theo ý mình .
Thứ năm 
Toán 
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6 .
Vận dung bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- GV kiểm tra một số vở bài tập 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB “ luyện tập ” 
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm 
Bài 2 : Sử dụng bảng co (cặp đôi) 
GV : hướng dẫn các em nhận xét đặc điểm của từng cột tính để thấy .
6 x 2 = 12 ; 2 x 6 = 12 . Vậy 6 x 2 = 2 x 6 vì cùng bằng 12 
Bài 3 .
Bài 3 cho biết gì ?
Bài hỏi gì ?
GV tóm tắt :
1 HS : 4 quyển 
4 HS ? quyển 
Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .
HS thực hiện trên bảng con (nhóm bàn) 
Bài 5 : Xếp 4 hình tam giác thành hình bên 
4 .Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Về học thuộc bảng nhân 6 
3 hs đọc thuộc bảng nhân 6 
3 HS nhắc lại 
HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6 
HS từng cặp thực hiện trên bảng con các dãy tính : 
 6 x 9 + 6 ; 6 x 5 + 29 ; 6 x 6 + 6 
 = 54 + 6 ; = 30 + 29 ; =36 + 6 
 = 60 ; = 59 ; = 42 
1 HS làm bảng lớp . cả lớp làm vở .
2 HS đọc đề toán 
Mỗi HS có 6 quyển vở .
Hỏi 4 HS có mấy quuyển vở ?
3 HS nhìn vào tóm tắt đọc đề bài .
Giải 
Số quyển vở 4 HS mua là :
 6 x 4 = 24 (Quyển vở )
Đáp số : 24 quyển vở 
Dãy A : 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 . 
Dãy B : 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 .
HS tự xếp 4 hình tam giác thành hình bên .
Tập đọc
ÔNG NGOẠI
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : cơn nóng ; luồng khí , lặng lẽ , vắng lạng nhường chỗ , xanh ngắt . 
Đọc đúng các kiểu câu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật .
 2 . Rèn kĩ năng đọc - hiểu 
Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ mới trong bài (loang lổ ) 
Nắm được nội dung của bài : Hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng . Ông hết lòng chăm lo cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ 
- GV nhận xét .
3 . Bài mới
GTB : Hôm nay các em sẽ đọc bài Ông ngoại . Qua bài đọc , các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện có một người ông yêu cháu , chăm lo cho cháu và thấy được lòng biết ơn của cháu đối với ông như thế nào .
- GV ghi tựa 
2 . Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu lần và gợi ý cách đọc .
+ GV hướùng dẫn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc