I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi nhùi.
- Hiểu nội dung truyện : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
B . Kể chuyện
1 . Rèn kĩ năng nó i : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu
chuyện theo lời của nhân vật. Kể tư nhiên với giọng diễn cảm.
2 . Rèn kĩ năng nghe
II . CHUẨN BỊ
ọc thuộc lòng bài thơ. - GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất 4 . Củng cố – Dặn dò - GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :“Rước đèn ông sao ”. - GV nhận xét tiết học. - 3HS đọc nối tiếp bài“Người đi săn và con vượn” Sau trả lời các câu hỏi . -HS lắng nghe. -3 HS nhăc lại tựa bài. HS quan sát và đọc. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng đến hết bài (2 lần). - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc nhóm đôi từng đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm cả bài thơ sống ở ao, ở ruông, ở đìa. ùa ra giỡn nước , chị bơi đi trước, em lượn theo sau. cá mè ăn nổi, cá chép ăn chìm, con tép lim dim, con cua áo đỏ. + Chị mè hoa giỡn nước, gọi chúng, gọi bạn,; con cua áo đỏ, cắt cỏ trên bờ con cá múa cờ, + Mỗi bước đi là mỗi bước say mê, tự hào về cảnh đẹp đất nước : Bước mỗi bước say mê/ như giữa trang cổ tích . - 1HS đọc lại bài thơ. - HS tự chọn khổ thơ mình thích nhẩm đọc thuộckhổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ - HS đọc trong nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý - 2 HS đại diện 2 dãy đoạ thuộc lòng bài thơ. Chính tả (nghe viết) NGÔI NHÀ CHUNG I . MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Ngôi nhà chung”. Viết đúng và nhớ cách viết nhũng từ có âm, vần dễ lẫn (l/n ; v/d). II . CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2a II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét chung sau kiểm tra. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài * Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ? - GV nhận xét sửa sai. - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình bày chính tả : - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài + Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả. GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi). - Cho HS báo lỗi. Nhận xét – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm, ghi điểm. Luyện tập : Bài 2a : GV chốt lời giải đúng : a) nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi. Tấp nập – làm nương – vút lên b) về làng- dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp kèn – vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy – chạy vụt ra đường. 4 .Củng cố : - GV nhận xét – tuyên dương. - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở * Nhận xét tiết học - 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ rong ruổi, cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. - 1 tổ nộp vở - Vài HS nhắc lại. HS theo dõi. 2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: là trái đất. Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết bài - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) - 3 HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. Toán Tiết 157 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I . MỤC TIÊU : Giúp HS Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : -GV kiểm tra 1 số vở của HS. - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi tựa. * Hướng dẫn giải bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Tóm tắt 35 lít : 7 can 10 lít : can Muốn tính được 10 lít mật ong đựng trong mấy can thì ta phải tìm gì trước ? + Khi đã biết 1 can có 5 lít mật ong vậy 10 lít đựng trong mấy can ta thì làm phép tính gì ? Giải Số lít mật ong trong mỗi can là : 35 : 7 = 5 (lít) Số can cần có để đựng 10 l mật ong là : 10 : 5 = 2 (can) Đáp số : 2 can Thực hành Bài 1 : Bài 3 : Cách làm nào đúng, cách làm nào sai ? a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 2 Đ = 8 S c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 3 S = 12 Đ - GV nhận xét – chấm 1 số bài 4 . Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. 4HS làm bài 3. 1 tổ nộp vở - 3 HS nhắc tựa - 2 HS đọc bài toán. có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. 10 lít mật ong thì đựng vào mấy can như thế ? - HS suy nghĩ tìm số lít mật ong trong 1 can. phép tính chia (10 : 5 = 2 [can]) - 2 HS đọc đề bài 1 - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở nháp. Giải Số kg đường 1 tíu có là : 40 : 8 = 5 (kg) Số túi để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số : 3 túi - HS nhận xét bài làm của bạn. -2 HS đọc yêu cầu bài toán : - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở Tự nhiên xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I . MỤC TIÊU : * Sau bài học HS có khả năng . Giài thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản. Biết thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II . CHUẨN BỊ : Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121 Đèn điện để bàn. III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ - GV nhận xét 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : “Ngày và đêm trên trái đất” - Ghi tựa. * Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp Mục tiêu : Giải thích vì sao có ngày và đêm. Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau : - Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ? - Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? - Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? - Em thử tìm vị trí của Hà Nội và La Ha – ba- na trên quả địa cầu - Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm ? - Nhận xét chiều quay của trái Đất quanh Mặt trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái đất (cùng chiều hay ngược chiều) - Nhận xét độ lớn của mặt trời, Trái đất và Mặt Trăng. Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại là ban đêm. * Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. Cách tiến hành : Bước 1 : GV chia nhóm - HS từng nhóm lần lượt thực hành * Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày. - Một ngày có 24 giờ. - Tạo hứng thú học tập. * Cách tiến hành : Bước 1 : Đánh dấu 1 d32 trên quả địa cầu. - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - GV nói thêm : thời để trái đất quay một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. Bước 2 : Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ? * Kết luận : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ. * 4 . Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. - GV nhận xét tiết học. - 3 HS nhắc lại tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý : - HS các nhóm thảo luận ban ngày. ban đêm. là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội nửa vòng Trái Đất. * Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. Bước 2 : HS thực hành trước lớp. - HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn. Thể dục : Bài 63 ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” I . MỤC TIÊU Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động . II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn. 2) Phương tiện :chuẩn bị 2 – 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ” III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Đ l Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1-2p 2 phút 10-12 phút 6-8 ph 6-8 ph 6-8ph 1-2ph 2 phút 1)Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học - Tập bài thể dục phát triển chung.1 lần 2 x 8 nhịp Trò chơi “Tìm những con vật bay được ” - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 150 – 200m 2)Phần cơ bản - Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 2 người . - GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt bóng hoặc tung bóng. * Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật ” - GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi - GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. - Khuyến khích thi đua giữa các tổ. - HS tham gia chơi chủ động đúng luật Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau. 3)Phần kết thúc : - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu - GV hệ thống bài Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. -GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”. Từng em một tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó chia tổ tập theo từng đôi một - HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy. Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM – DẤU HAI CHẤM I . MỤC TIÊU : Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. II . CHUẨN BỊ 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết các câu hỏi ở bài tập 1 ; 3 câu hỏi ở bài tập 3 (theo chiều ngang). III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét 3 .Bài mới : Giới thiệu bài : - Ghi tựa a/ Hướng dẫn làm bài : * Bài 1 : - Lời giải : còn hai dấu hai chấm nữa > Một dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. - GV : dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau ;là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. * Bài 2 : GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 em thi làm bài. GV chốt lời giải đúng: Bài tập 3 : - GV chốt lời giải đúng : a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trả qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gam61 vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 3 . Củng cố – Dặn dò - GV biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học . 2HS làm bài tập1, 3 chỉ tên các nước, không cần chỉ bản đồ. - Lớp nhận xét - 3HS nhắc lại ànHS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 1 HS lên bảng làm mẫu : khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng để làm gì ( được dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao) - HS trao đổi nhóm : tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết dấu hai chấm này dùng để làm gì . - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập – cả lớp đọc thầm theo. - HS làm giấy nháp - Cả lớp nhận xét – chốt lời giải đúng. Khi đã trở thành nhà Bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học . Co lần thấy cha đọc sách giữa đếm khuya, con của Đác uyn hỏi :“Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt ?” Đác uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghĩa là ngừng học” - 1 HS đọc yêu cầu của bài – 1 HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm vào vở nháp ( khi làm bài chỉ cần ghi mấy chữ đầu của bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? - Ba HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ở một câu. - Cả lớp viết bài vào vở TẬP VIẾT Ôn chữ hoa X I/ MỤC TIÊU : - Củng cố cách viết chữ hoa X - HS viết đúng tên riêng : Đồng Xuân Viết câu ứng dụng :Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ. II . CHUẨN BỊ: Mẫu các chữ X Tên riêng Đồng Xuân và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét. 3 . Bài mới : - Giới thiệu bài ôn chữ hoa X - Luyện viết chữ hoa X - GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : T, Đ, X , * GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. - GV hướng dẫn HS viêt bảng con . - GV nhận xét b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu : Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sàm uất nổi tiếng. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng . GV giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ X 1 dòng + Viết chữ Đvà T 2 dòng + Viết tên riêng : Đồng Xuân 2 dòng + Viết câu ca dao : 2 lần . GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Văn Lang ,Vỗ tay cần nhiêu ngón / Bàn kĩ cần nhiều người - HS tìm các chư õhoa có trong bài Đ, X, T. - HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại - HS viêt bảng con chữ : X - HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân - HS viết bảng con : Tốt, Xấu - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát từng con chữ . - HS viết bảng con : Tốt, Xấu - HS đọc đúng câu ứng dụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xâu người đẹp nết còn hơn đẹp người -Lớp lắng nghe . -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết Toán Tiết 158 : LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong biểu thức số. II . CHUẨN BỊ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : -GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới : -Giới thiệu bài “Luyện tập” - Ghi tựa. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tóm tắt 48cái đĩa – 8 hộp 30 cái đĩa - ? hộp Bài 2 : Tóm tắt 45 HS – 9 hàng 60 HS - ? hàng 4 . Củng cố – Dặn dò -Hỏi lại bài - Nhận xét tiết học - 4 HS làm bài tập 3 – nhận xét cách làm nào đúng, cách làm nào sai ? - Lớp theo dõi nhận xét . - 3HS nhắc tựa bài - 2 HS đọc bài toán. - HS làm bài cá nhân – 1 HS làm vào bảng phụ. Giải Số cái đĩa xếp trong một hộp là : 48 : 8 = 6 (cái) Số hộp đựng 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số : 6 hộp - Lớp nhận xét Giải Số học sinh trong 1 hàng là : 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng có để xếp 60 học sinh : 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng Thứ năm Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng các từ ngữ quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất, Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật . 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu : Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.. Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết, trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc...). Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài. Hai, ba cuốn sổ tay đã ghi chép. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 .Bài mới : GTB : Bài đọc hôm nay có tên là Cuốn sổ tay. Ai trong các em đã thấy cuốn sổ tay rồi ? sổ tay dùng để làm gì ? Qua bài tập đọc, các em sẽ hiểu thêm về cách dùng sổ tay và công dụng của sổ tay. - Ghi tựa 2 .Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm bài : - Đọc từng câu - Hướng dẫn luyện đọc từ khó Đọc từng khổ thơ trước lớp : + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tư nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. + Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng khổ thơ (ở cuối bài) -Đọc từng đoạn trong nhóm . GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng . * Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Thanh dùng sổ tay làm gì ? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh. + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? 4 .Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm bài : - GV và lớp nhận xét. Củng cố - Dặn dò : GV hỏi lại bài - GV nhận xét tiết học - 3 HS đọc bài “Mè hoa lượn sóng” và trả lời các câu hỏi. - HS trả lời - 3 HS nhắc lại - Lớp lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lượt) - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài - 3 HS đọc chú giải cuối bài - HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm. - 4 HS thi đọc cả bài - 2 HS đọc lại toàn bài. -1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. sổ tay là tài sản của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện là tò mò, thiếu lịch sự - Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất. - HS đọc theo nhóm tự phân các vai : Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện. - Vài nhóm thi đọc theo cách phân vai. Toán Tiết 159 : LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tựa * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Tóm tắt 12 phút – 3000m 28 phút - ? (m) km GV : Muốn tính được ta phải đổi từ đơn vị là km ra mét. Sau đó khi làm xong ta lại đổi lại thành km. Bài 2 : + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Bài : - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn. Lớp Học sinh 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 Trung bình 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 GV nhận xét . 4 . Củng cố - Dặn dò : Hỏi lại bài Về nhà học và làm bài tập3 trang 167. GV hướng dẫn làm bài -3 HS lên làm bài tập 3 - 1tổ nộp vở - 3 HS nhắc lại - 2 HS đọc bài toán một người đi xe đạp trong 12 phút đi được 3km . cứ đi như vậy 28 phút thì đi được bao nhiêu km ? Giải 3 km = 3000m Số m người đo đi trong một phút là : 3000 : 12 = 250 (m) Sốm người đó đi trong 28 là : 250 x 28 = 7000(m) = 7(km) Đáp số 7km Có 21 kg gạo chia đeu962 vào 7 túi. có mấy túi đó để được 15 kg gạo ? Giải Số kg gạo đựng trong 1 túi là : 21 : 7 = 3 (kg) Số túi để đựng 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 (tú
Tài liệu đính kèm: