Giáo án Khối 3 - Tuần 3

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ,ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : lất phất , bối rối , phụng phịu

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện , biết nhấn giọng ơ các từ gợi tả , gợi cảm : lạnh buốt , ấm ơi là ấm , bối rối , phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào,

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài .

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện :anh em phải biết thương yêu , nhường nhịn , quan tâm đến nhau

- Nắm được diễn biến câu chuyện

 

doc 35 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗng choàng tỉnh dậy vì tiếng động chói tai ngoài sân . 
HS đọc từng khổ thơ theo nhóm 
Từng cặp HS đọc 
Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài)với giọng vừa phải .
Bốn nhóm đọc nối tiếp 4 khổ thơ 
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
HS đọc thầm bài thơ 
 quạt cho bà ngủ . 
 mọi vật đều in lặng như đang ngủ : ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường , cốc chén nằm im , hoa cam , hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ , chỉ có một chú chích choè đang hót
 bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới .
HS trao đổi nhóm rồi trả lời .
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt .
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hao cam , hoa khế .
+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình 
 - HS đọc thầm bài thơ 
 cháu hiếu thảo , yêu thương chăm sóc bà 
HS thi học thuộc bài thơ dưới các hình thức nâng cao dần . 
HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức . Tổ 1 đọc trước ( Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài . Tiếp đếùn tổ 2 
2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ 
CHÍNH TẢ (1tiết)
 CHIẾC ÁO LEN 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng viết chính tả 
Nghe – viết chính xác đoạn 4 (63chữ) của bài Chiếc áo len .
Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch thanh hỏi / thanh ngã
Ôn bảng chữ : 
+ Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( hoặc thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh )+ thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết 3 nội dung bài tập (3) 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV nhận xét sửa sai 
3 . Dạy bài mới 
- GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết
2 . Hướng dẫn nghe - viết 
GV hương dẫn chuẩn bị .
- Vì sao Lan ân hận ?
* Hướùng dẫn HS nhận xét ;
- Những chữ nào trong doặn văn cần viết hoa ?
- Lời Lan muốn nói với` mẹ đặt trong dấu câu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó : û
- GV theo dõi uốn ắn 
* GV đọc cho các em viết bài .
GV nhác nhở , uốn ắn các em tư thế ngồi viết , chữ viết , nhát là những HS thương mắc lỗi chính tả . 
* Chấm chũa bài :
GV châm 5 – 7 bài ; nhận xét tùng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng/ sai) chữ viết (đúng /sai , sạch / bẩn , đẹp / xấu)cách trình bày :đúng /sai , đẹp / xấu ) 
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
STT Chữ
Tên chữ
1
g
giê
2
gh
giê hát
3
gi
giê i
4
h
hát
5
i
i
6
k
ca
7
kh
ca hát 
8
l
e-lờ
9 m e-mờ
GV cùng cả lớp nhận xét về nội dung lời giải , phát âm , kết luận bài làm đúng .
4 . Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học nhắc nhở các em khắc phục những thiếu sót .
2 –3 HS viết bảng lớp . Cả lớp viết bảng con các từ :xào rau , gắn bó , nặng nhọc , khăn tay , khăng khít . 
3 HS nhắc lại 
-2 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len 
ví em đã làm cho mẹ phải lo buồn , làm cho anh phải nhường phần mình cho em .
 viết hoa chữ cái đầu đoạn ,đầu câu , tên riêng của người . 
 dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
HS viết bảng con các từ : ấm áp , xin lỗi , xấu hổ , vờ ngủ  
HS chép bài vào vở .
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở .
HS điền vào chỗ trống để có các từ :
 cuộn tròn ; chân thật ; chậm trễ 
HS chép bài vào vở .
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở .
HS điền vào chỗ trống để có các từ :
 cuộn tròn ; chân thật ; chậm trễ 
- HS các nhóm tiếp nối nhau viết :
 g = giê ; gh = giê hát ; gi = giê i ; h = hát ; i = i ; k = ca ;kh = ca hát ; l = e -lờ ; m = emờ .
HS viết cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét về chính tả , phát âm , số lượng từ tìm được (nhiều /ít) kết luận nhóm thắng cuộc 
THỂ DỤC
Bà 5 : TẬP HỢP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ “KẾT BẠN” 
I . MỤC TIÊU
Ôn tập : Tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng . Yêu cầu thực hiện thuầ thục những kĩ năng này ở mức độ chủ động . 
Học tập hợp hàng ngang , điểm .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng . 
Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
Hoạt động của học sinh 
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
2 . Phần cơ bản 
- GVhướng dẫn ôn tập đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng 
GV nhắc HS chú ý động tác để thực hiện tốt 
- GV hướng dẫn học tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số . 
- GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác .
GV dùng khẩu lệnh cho HS tập 
GV uốn ắn động tác cho các em .
* Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy) 
GV nêu cách chơi 
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi . Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi .
3 . Phần kết thúc 
GV nhận xét giờ học 
Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai tay chống hông .
2-3 phút 
1 phút
1 phút 
5 - 6 phút 
10phút 
6-8 phút 
1-2 phút 
Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo 
Giậm chân tại chỗ 
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .
Chơi trò chơi” Chạy tiếp sức ”
HS ôn tập các động tác đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng ( lpớ trưởng hô cho lớp tập ) 
HS tập theo sự điều khiển của GV
HS tập theo tổ . Sau đó thi đua giữa các tổ . 
HS chơi thử 
HS chơi thật 
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
Tự nhiên xã hội
Bài 3 : BỆNG LAO PHỔI 
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS có khả năng :
Nêu nguyên nhân , đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .
Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi .
Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời .
Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Các hình trong SGK trang 12– 13phóng to .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
GTB “ Vê sinh hô hấp” – Ghi tựa 
Hoạt động 1 : 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ .
GV : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 12 SGK và làm việc theo trình tự :
+ Nguyên nhân gây ra bệnhlao phổi là gì ?
+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào ?
+ Bệnh lao phổi gây ra những tác hại gì cho sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh? 
Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
GV có bổ sung :
+ Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gay ra . ( Vi khuẩn lao còn có tên là vi khuẩn Cốc.Đó là tên bác sĩ Rô-be -Cốc-người đã phát hiện ra vi khuẩn này).Những người ăn uống thiếu thốn,làm quá sức thường dễ bị vi khuẩn tấn công và nhiễm bệnh.
+Người bệnh thường ăn không thấy ngon ,người gầy đi và hay sốt vào buổi chiều . Nếu bệnh nặng, người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời .
+ Bệnh này có thể lây tư người bệnh sang người lành qua đường hô hấp .
+ Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút , tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây ra người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh như : dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi .
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 13 SGK : Kết hợp liên hệ thực tế .
- Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dẽ mắc bệnh lao phổi .
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chung ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi .
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi . 
* Kết luận : 
- Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra .
- Ngày nay , không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao , mà còn có thuốc tiêm phòng lao .
- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời .
 GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi 
* Hoạt động 3 : Đóng vai 
- Nếu bị các bệnh trong các bệnh đường hô hấp (như viêm họng , viêm phế quản , ) em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?
- Khi được đưa đi khám bệnh em nói gì với bác sĩ ?
* Kết luận 
Khi bị sốt , mệt mỏi , chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để đưa đi bệnh viện khám bệnh kịp thời . Khi đến gặp bác sĩ , chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu co bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ . 
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế trong cuộc sống 
4 . Củng cố 
Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại
HS quan sát hình 1, 2 ,3 trang 8 SGK thảo luận và trả lời :
- Phận công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân .
Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGK .
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . Nhóm khác nhận xét 
HS các cặp làm việc 
1 HS thực hiện đặt tên hình và thảo luận nội dung thao câu hỏi .
- Đại diện các nhóm báo cáo 
HS các nhóm nhận nhiệm vụ và chuẩn bị . 
Thứ tư
TOÁN
TẬP XEM ĐỒNG HỒ 
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS :
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ số 1 đến số 12 .
 Củng cố biểu thương về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm )
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ , phút . 
Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) 
Đồng hồ điện tử 
 II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
GV nhận xét
3 . Bài mới 
GTB – Ghi tựa 
* Hướng dẫn tìm hiểu 
a. GV giúp HS nêu lại :
- Một ngày có mấy giờ
- GV đưa ra mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu HS
GV giớ thiệu vạch phút .
b. Hướng dẫn xem giờ 
- GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm . chẳng hạn : GV cho HS nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí của kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ quá vị trí số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào gạch có ghi số 1 ) tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút . Vậy đồng hồ đanh chỉ 8 giờ 5 phút . 
GV lưu ý cho các em : 8 giờ 30 còn gọi là 8 rưỡi 
8 giờ 45 còn gọi là 9 giờ thiếu 15 
c. Thực hành 
Bài 1 : GV giúp các em làm 1 vài ý đầu :
Nêu vị trí kim ngắn 
Nêu vị trí kim dài 
Nêu giờ , phút tương ứng .
Trả lời câu hỏi của bài tập 
GV theo dõi giúp các em còn lúng túng . Sau đó GV chữ bài .
Bài 2 :
GV chữa bài 
Bài 3 : GV giớithiệu cho HS đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử , dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút .
Bài 4 : 
GV chữa bài .
4 . Củng cố – Dặn dò 
Hỏi lại bài 
- Nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại 
HS nêu một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm ngày hôm trước đến 12 giờ đêm ngày hôm sau .
HS quay các kim tới các vị trí : 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa , 1 giờ chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối ( 20 giờ ) 
HS tự làm các ý còn lại .
HS thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa . HS kiểm tra chéo 
HS trả lời các câu hỏi tương ứng .
HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng số .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I . MỤC ĐÝCH YÊU CẦU 
Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn . Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
Ôn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
4 băng giấy , mỗi băng ghi nội dung một ý của BT1.
Bảng phụ viế nội dung đoạn văn ở BT 3 . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
Ai là măng non  ; chích bông là gì ?
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
- GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
 - GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 :
GV yêu câu HS làm bài vào giấy nháp .
GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy , 4 HS thi làm bài đúng nhanh , mỗi em cầm bút gạch nhanh những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn . 
GV chốt lãi lời giải đúng 
+ Mắt Hiền sáng tựa vì sao ,
+ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
+ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung .
+ Dòng sông là một đường trang lung linh dát vàng
Bài tập 2 
GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Tựa – như – là – là – là 
Bài tập 3 : 
GV cùng cả lớp nhận xét . 
GV chốt lại lời giải đúng : 
( Ông tôi vón là là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần , chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên , nhát nghiêng , nhát thẳng , nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng . Oâng là niềm tự hào của gia đình tôi .
4 . Củng cố 
- HS nhắc lại những nội dung chính vừa học 
- GV nhận xét chung tiết học 
HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau :
 Chúng em là măng non của đất nước.
Chích bông là bạn của trẻ em . 
3 HS nhắc lại 
2 HS đọc yêu cầu của đề . cả lớp theo dõi trong SGK .
HS đọc lần lượt từng câu thơ làm bài rồi trao đổi theo cặp 
- Cả lớp nhận xét đúng/sai , kết luận nhóm thắng cuộc .
- 1 HS đọc yêu cầu của đề . Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài tập 1 . Viết ra những từ chỉ sự so sánh .
- 4 HS lên bảng , gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ , câu văn đã viết trên băng giấy 
1 HS đọc yêu cầu của bài : Cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng .Nhớ viết hoa chữ lại những chữ đầu câu . 
Cả lớp trao đổi theo cặp làm bài vào vở .
- 1 HS lên bảng chữa bài 
TẬP VIẾT
CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ B
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua từ ứng dụng :
Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ 
Viết câu ứng dụng ( Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một gàin ) bằng cỡ chữ nhỏ 
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Mẫu chữ viết hoa : B
Các chữ Bố Hạ câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV kiểm tra HS vở viết ở nhà (trong vở tập viết ) 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học 
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn viết bảng con 
a, Luyện viết chư õhoa 
GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
b, GV HD HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
- GV nhận xét sửa sai 
c, Luyện viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : Khuyên bầu và bí tuy rằng khác giống nhưng mọc trên cùng một giàn . Khuyên người trong một nước yêu thương , đùm bọc lẫn nhau . 
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
GV nêu yêu cầu 
+ Viết hoa chữ B : 1 dòng.
+ Viết các chữ H và T : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Bố Hạ 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần 
GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế , hướng dẫn các en viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ , trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu .
4 . Củng cố 
GV thu vở chấm bài một số em 
5 . Nhận xét dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Về nhà viết phần còn lại 
HS hát một bài 
1HS nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước .
2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng con từ :
Âu lạc , ăn quả  
HS nhắc lại 
- HS tìm các chữ hoa có tên riêng : B , H , T 
- HS viết từng chữ ( B ; H ; T)trên bảng con 
- HS đọc từ ứng dụng
HS viết bảng con : Bố Hạ
HS viết bảng con từ ứng dụng : Bầu , Tuy ; 
HS đọc – viết câu ứng dụng :
Bầu ơi tương lấy bí cùng 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn 
HS viết vào vở .
Mĩ thuật 
VẼ THEO MẪU 
VẼ QUẢ
I . MỤC TIÊU 
HS biết phân biệt màu sắc , hình dáng một vài loại quả .
Biết cách vẽ và vẽ được một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích 
Cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả .
II . CHUẨN BỊ 
Một vài loại quả có sẵn ở địa phương ( quả to , hình dáng màu sắc đẹp ).
Hình gợi ý cách vẽ quả .
Bài vẽ quả của HS các lớp trước .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới 
- GTB : Trong tiết MT hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ve loại quả mà các em yêu thích .
- GV ghi tựa 
* Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét 
- GV giới thiệu một vài loại quả ( đu đủ , cam ) 
Đặc điểm , hình dáng ( quả hình trụ phần đầu nhỏ hơn là phần dưới )
Màu sắc khi quả chưa chín có màu xanh , khi chín quả có màu vàng .
* Hoạt động 2 : Cách vẽ quả 
GV đặt quả đu đủ ở vị trí thích hợp , sau đó hướng dẫn các em vẽ theo trình tự .
+ So sánh , ước lượng tỉ lệ chiều cao , chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa vớiphần giấy .
+ Vẽ phác hình quả .
+ Sửa hình cho giống quả mẫu .
+ Vẽ màu theo ý thích . 
* Hoạt động 3 : Thực hành 
GV đến từng bàn quan sát và hướng dẫn , giúp những HS còn lúng túng , động viên để các em hoàn thành bài vẽ .
* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá – dặn dò 
- Gv gợi ý để các em nhận xét đánh giá một số bài vẽ .
HS nhận xét vàxếp loại theo ý mình .
- GV khen ngợi một aá« bài vẽ đẹp để động viên HS 
- Chuẩn bị cho bài sau ( Quan sát quang cảnh trường học .
3 HS nhắc lại 
HS quan sát quả mẫu 
- Trước khi vẽ HS quan sát thật kĩ mẫu .
- Ước lượng chiều cao , chiều ngang để vẽ hình vào giấy ở tập cho cân đối .
- Vừa vẽ vừa so sánh để điều chỉnh cho giống mẫu .
Thứ năm 
Toán 
XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 , rồi đọc theo hai cách , chẳn hạn : 8 giờ 35 phút “ hoặc “ 9 giờ thiếu 25 phút” .
Tiếptực củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ , phút . 
Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) 
Đồng hồ điện tử 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- GV kiểm tra một số vở bài tập 
- GV nhận xét 
3 . Bài mới 
GTB “ Ôn tập các bảng chia” 
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời diểm theo 2 cách 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong khung thứ nhất và nêu : “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút” 
Vậy em thử nghĩ xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?
GV : Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ thiếu 25 phút đều được . 
Tương tự GV hướng dẫn các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách .
* Thực hành : 
Bài 1 : 
Bài 2 :
Bài 3 : GV cho HS chọn mặt đồng hồ tương ứng .
Bài 4 : GV HD HS quan sát kĩ hình vẽ a), Nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng trong phần a ) . 
GV thống nhất câu trả lời .
4 .Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Về học thuộc bảng nhân chia từ 2 – 5 
3 HS nhắc lại 
HS tính nhẩm miệng ( 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ) còn 25 phút nữa là đến 9 giờ .
HS quan sát mẫu rồi đọc theo 2 cách .sau đó HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài .
- HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa , sau đó 2 HS nêu vị trí trong từng trường hợp tương ứng , từng em so sánh với bài làm của mình (sửa sai ) 
- HS chọn mặt đồng hồ tương ứng . Sau đổi chéo vở KT lẫn nhau .
HS tự làm các câu còn lại .
Tập đọc 
CHÚ SẺ VÀ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc