Giáo án Khối 3 - Tuần 26

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảnh hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh,

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài

- Hiểu nội dung truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yên và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng nămở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

 B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nó i:

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dự vào tranh minh hoạ.

- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

 2 . Rèn kĩ năng nghe

II . CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 29 trang Người đăng phuquy Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Hinh Bồng – gió còn ngân khúc hát.) 
- 1HS cả bài thơ – Cả lớp đọc thầm
 cảm xúc hồ hởi, cởi mở đối với tất cả Mọi người, với cảnh vật :
Nơi núi cũ xa vời
Bỗng thành nơi gặp gơ.õ
Một câu chào cởi mở
Hoá ra người cùng quê.
+ Mỗi bước đi là mỗi bước say mê, tự hào về cảnh đẹp đất nước : Bước mỗi bước say mê/ như giữa trang cổ tích . 
+ Lòng bổi hổi bởi mùi hương lẫn trong làn sương khói : Dù không ai đợi chờ / Mà cũng lòng bổi hổi.
- 1 HS đọc khổ thơ cuối – Cả lớp đọc thầm 
. Mọi người đi trẩy hội chùa Hương không phải chỉ để thắp hương cầu phật. Đi hội chùa Hương còn là dịp đi ngắm cảnh đẹp của đất nước, hoà nhập với dòng người say mê cảnh đẹp của đất nước để thêm yêu đất nước, thêm yêu con người. 
- 1HS đọc lại bài thơ.
- HS tự chọn khổ thơ mình thích nhẩm đọc thuộckhổ thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ yêu thích. Giải thích tại sao thích những khổ thơ đó. 
- HS đọc trong nhóm. Các bạn khác nhận xét góp ý 
 Chính tả (nghe viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
 I . MỤC TIÊU 
 Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”.
Viết đúng và nhớ cách viết nhũng từ có âm, vần dễ lẫn (r/r/gi ; ên/ênh). 
II . CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết nội dung BT2a
II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài 
* Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. 
- GV nhận xét sửa sai.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình bày chính tả : 
- GV đọc cho HS viết bài 
- Chấm chữa bài 
+ Cho HS đổi vơ, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Cho HS báo lỗi. Nhận xét – tuyên dương.
- Thu một số vở – chấm, ghi điểm.
Luyện tập :
Bài 2: GV: treo bảng phụ ..
GV chốt lời giải đúng : 
a) hoa giấy - giản dị - giống hệt
 hoa giấy – rải kín – làn gió
b) lệnh- dập dềnh- lao lên 
 bên - con kênh - trên - mênh mông 
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở
 * Nhận xét tiết học 
- 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ có vần ưt/ ưc
- 1 tổ nộp vở
- Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
 2 HS đọc lại đoạn văn – Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: 
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết bài
- HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
- 3 HS nêu miệng kết quả 
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
Toán
Tiết 127 : LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
Birt61 xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Một bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học trong SGK hoặc sử dụng bức tranh trong SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Làm quen với dãy số liệu 
a) Quan sát hình để hình thành dãy số liệu :
- GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh treo trên bảng và hỏi :
GV giới thiệu : “Các số đo chiều cao trên dãy số liệu” 
b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy.
GV hỏi : “Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?” 
GV hỏi: “Dãy số trên có mấy số ?” 
Bài 1 : 
- GV cho HS làm 2-3 câu trong SGK và làm thêm một số câu khác.
+ Hãy viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Hãy viết danh sách của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số liệu trên 
Bài 3 : 
- GV nhận xét – chấm 1 số bài 
4 . Củng cố – Dặn dò: 	
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
4HS làm bài 3. 
 1 tổ nộp vở 
3 HS nhắc tựa 
- HS suy nghĩ 
-1 HS đọc chiều cao của thừng bạn, 1 HS khác ghi lại các số đo : 122cm, 130cm, 127cm, 118 cm.
  là số thứ nhất 
- Tương tự HS chỉ các số còn lại 
 có bốn số 
- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách : Anh, Phong, Ngân, Minh.
- Vài HS nhìn vào daanh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn. 
- 2 HS đọc đề bài 1
- 1 HS lên bảng làm phần a), Một HS lên bảng làm phần b). Cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
Tự nhiên xã hội
TÔM, CUA
I . MỤC TIÊU : 
 * Sau bài học HS có khả năng .
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của con tôm, cua được quan sát.
Nêu ích lợi của tôm và cua.
II . CHUẨN BỊ : 
Các hình trong sách giáo khoa trang 98, 99 
Sưu tầm các ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ
- GV nhận xét 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài : “Tôm, cua” 
- Ghi tựa.
* Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu : 
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được. 
Kết luận : Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp 
Mục tiêu : Nêu ích lợi của tôm và cua.
Cách tiến hành :
- GV gợi ý thảo luận :
+ Tôm, cua sống ở đâu ? 
Nêu ích lợi của tôm và cua ? 
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua mà em biết.
* Kết luận 
- Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã là mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
* 4 . Củng cố - Dặn dò: 
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên nêu côn trùng gồm có những bộ phận nào ?
- Nêu một số loại côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người ?
- 3 HS nhắc lại tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý :
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng ?
+ Nên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ? 
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu cái chân, chân của chúng có gì đặc biệt. 
- HS các nhóm thảo luận 
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 
- HS vẽ con vật mà mình thích. 
- HS trình bày sản phẩm vẽ. HS khác nhận xét 
Thể dục 
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN” 
I . MỤC TIÊU 
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi “Haòng Anh – Hoàng Yến” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
 II . ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :còi, hai em một dây nhảy, mỗi HS 1 bông hoa để đeo ở ngón tay (nữ) cờ nhỏ để cầm (nam)và kẻ sân cho trò chơi. 
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
Đ l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện 
1-2p
2phút
1 -2ph
6-8 ph
6-8 ph 
6-8ph
1-2ph
2 phút
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
- Đi theo vòng tròn và hit sâu (8-10 lần) vừa đi vừa đưa tay từ thấp lên cao rồi Đặng Văn Ngữ ngang (hít vào từ từ bằng mũi), đưa tay ngược chiều trở lại (thở ra bằng miệng). Sau đứng lại, quay mặt vào tâm vòng tròn, mỗi em cách nhau một cánh tay. 
Trò chơi “Tìm những con vật bay được ”
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 
2)Phần cơ bản 
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
+ GV thực hiện trước một số động tác với hoa và cờ để các em nắm cách thực hiện các động tác.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
- GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng 
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến ”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi 
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. 
- Khuyến khích thi đua giữa các tổ.
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhịp 2 x8 ) 
3)Phần kết thúc :
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu 
- GV hệ thống bài 
Dăn dò : Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
-GV hô “giải tán”, HS hô: “khoẻ”.
- Lớp triển khai đội hình thể dục.
- HS tập 8 động tác 1 – 2lần (nhịp 2 x 8)
- Các tổ tập luyện theo khu vựa đã qui định, các em nhảy và đếm số lần cho bạn, sau tăng tốc độ và làm sao nhảy được nhiều lần. 
- HS chơi thử. Sau đó cho các em chơi chính thức. 
HS tích cực chơi một cách chủ động, chú ý đừng để phạm quy.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ LỄ HỘI – DẤU PHẨY
 I . MỤC TIÊU :
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ hội; tên một số hoạt động trong lễ hội vàhội).
Ôn luyện dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu.
II . CHUẨN BỊ 
3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1.
4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3.
 III . LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
- GV nhận xét
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài : 
- Ghi tựa
a/ Hướng dẫn làm bài :
* Bài 1 : 
- GV bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . Các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp cột B với mỗi từ ở cột A.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lời giải đúng
Lễ : các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện ý nghĩa
Hội : Cuộc vui tổ chức đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội .
* Bài 2 :
GV chốt lời giải đúng:
Tên một số lễ hội
Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc,
Tên một số hội
Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng,
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội 
Cúng Phật, lễ phật, thắp hương, tưỏng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà, 
Bài tập 3 : 
- GV giúp các em nhận ra điểm giống nhau giữa các dấu câu : mội câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ) 
GV chốt lời giải đúng : 
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thơi xưa. 
3 . Củng cố – Dặn dò 
- GV biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học .
-1HS làm bài tập1 
- 1 HS làm BT3 
- Lớp nhận xét 
- 3HS nhắc lại 
- 3HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : 
- HS làm bài cá nhân 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập ; trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trang lễ hội và hội vào phiếu. 
- Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. 
- Cả lớp nhận xét 
- Cả lớp viết bài vào vở
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân. 
- 4 HS làm bài trên 4 băng gâíy trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét 
- HS làm bài vào vở 
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa T
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa T
- HS viết đúng tên riêng : Tân Trào
 - Viết câu ứng dụng : Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ: 
Mẫu các chữ T
Tên riêng Tân Trào và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- GV nhận xét.
3 . Bài mới :
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa T
- Luyện viết chữ hoa 
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 T, D , N (Nh)
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu : Tân Trào là một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng : thành lập quân đội nhân dân Việt Nam (22-12-1944), họp quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (12 đến 17 tháng 8 năm 1945) 
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu ca dao : nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm, vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ T 1 dòng 
+ Viết chữ D và Nh 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Tân Trào 2 dòng 
+ Viết câu ca dao : 2 lần .
GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Sầm Sơn , Côn Sôn suối chảy rì rầm  
- HS tìm các chư õhoa có trong bài 
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viêt bảng con chữ : T
- HS đọc từ ứng dụng : Tân Trào
- HS viết bảng con : Trân Trào
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng con : Tân Trào, giỗ Tổ
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Côn Sơn nước chảy rì rầm 
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai 
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
Toán
Tiết 129 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của dãy và bảng số liệu.
II . CHUẨN BỊ 
 - Một bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài “Luyện tập” - Ghi tựa.
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV nhận xét chốt lời giải đúng
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200 kg
3500 kg
5400 kg
Bài 2 : Dưới đây là bảng thống kê số cây của bản Na đã được trồng được trong 4 năm
 Năm
Loại cây
2000
2001
20002
2003
Thông
1875cây
2167cây
1980cây
2540cây
Bạch đàn
1745cây
2040cây
2165cây
2515cây
GV : Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi dưới đây theo mẫu : 
Bài 4 :GV chốt lời giải đúng 
Giải môn
Văn nghệ
Kể chuyện
Cờ vua
Nhất
3
2
1
Nhì
0
1
2
Ba
2
4
0
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Hỏi lại bài 
- Nhận xét tiết học
- 4 HS làm bài tập 2 
 - Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài 
- 2 HS đọc bài toán.
- HS làm bài cá nhân – 3 HS điền vào bảng phụ. 
- Lớp nhận xét 
Mẫu
a) Năm 2002 số cây bạch đàn bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 là :
2165 – 1745 = 420(cây)
- HS làm bảng lớp – Cả lớp làm giấy nháp 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên điền vào bảng.
Thứ năm
Tập đọc
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ : mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối, bập bùng, trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng,
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích sỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to. Thêm một sô hình ảnh về ngày hội Trung thu
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 .Bài mới : GTB : Tết Trung thu, ngày 15 tháng 8 âm lịch (còn gọi là rằm tháng Tám), là ngày hội của thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất sáng, rất tròn. Trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới trăng. Bài đọc 
- Ghi tựa
2 .Luyện đọc :
- GV đọc diễn cảm bài thơ : 
- Đọc từng câu 
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó 
 Đọc từng khổ thơ trước lớp :
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tư nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng khổ thơ (ở cuối bài) 
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng .
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ? 
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
4 .Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm bài thơ : 
- HD HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp 
- GV và lớp nhận xét .
Củng cố - Dặn dò : 
GV hỏi lại bài 
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời các câu hỏi. 
- 3 HS nhắc lại 
- Lớp lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu(2 lượt) 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài 
- 3 HS đọc chú giải cuối bài 
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong nhóm.
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . 
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm 
 đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui. 
- 1 HS đọc đoạn 1 – Cả lớp đọc thầm.
.. được bày rất vui mắt, một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung qunh mâm cỗ còn bày những thứ đồ chơi của tâm, nom rất vui mắt 
- 2 HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm
 cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con.
 hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng tùng, dinh dinh” 
- 2 HS đại diện 2 dãy thi đọc thuộc bài thơ. 
- Lớp theo dõi nhận xét – bình chon cá nhân đọc hay nhất. 
Toán
Tiết 131 : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ 
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS :
Nmắ được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản(không có chữ số 0 ở giữa) 
II . CHUẨN BỊ 
Bảng kẻ ô biểu diễn cấu tạo số : gồm 5 cột chỉ tên các hàng : chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Các mảnh bìa 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 - GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Các số có năm chữ số ” - Ghi tựa 
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 
GV viết lên bảng số 2316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. 
a) GV viết số 10 000 lên bảng, yêu cầu HS đọc. 
b) GV treo bảng có gắn các số : 
Chục nghìn
nghìn
trăm
chục
Đơn vị
10 000
10 000
10 000
10 000
1000
1000
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
2
3
1
6
- GV yêu cầu HS cho biết ;
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn?
Có báo nhiêu trăm ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc