Giáo án Khối 3 - Tuần 17

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

A/ Tập Đọc :

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tiếng khó, âm vần khó đọc : vùng quê nọ, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, .

-Đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời đối thoại giữa ba nhân vật.

2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu

 - Hiểu nghĩa từ ngữ khó được chú giải cuối bài (công trường, bồi thường)

- Hiểu nội dung của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

B . Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nó i: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện

 – kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.

2 . Rèn kĩ năng nghe:

 - Tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện.

 - Biết nhận xét, đánh giá cách kể của bạn.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to).

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 43 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của biểu thức có dấu ngoặc. 
- Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu. 
II/ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2/ Kiểm tra bài cũ: Thu vở chấm, giải lải bt 2. 
- Nhận xét ghi điểm- nhận xét chung. 
- Mỗi emlàm một cột của bài 2. 
- Lớp theo dõi nhận xét. 
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi tựa bài. 
HD luyện tập : 
Bài 1: Đọc đề bài toán. 
HD mẫu : 238 – (55-35) = 
Ta sẽ thực hiện bài này ntn? 
GV ghi bảng : 238 – (55-35) = 238 – 20 
 = 218. 
- Những bài còn lại cho HS làm vào vở. 
- Nhận xét sửa, giúp đỡ những em yếu. 
Bài 2: Đọc đề bài. 
 HD HS làm từng cặp biểu thức : 
a) (421- 200) x 2 = 221 x2 
 = 442 
421 – 200 x 2 = 421 – 400 
 = 21
- Hai phép tính này có gì giống và khác nhau ? 
- Cho HS làm cá nhân. 
- Nhận xét, sửa bài. 
Qua bài này chúng ta luyện tập được gì ? 
Bài 3 : Đọc yêu cầu của bài. 
- HD HS nêu miệng, làm cá nhân vào vở. 
- Nhận xét, sửa bài. 
Bài 4 : GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các em số tam giác, xếp thành hình cái nhà. 
4/ Củng cố : Hôm nay học toán bài gì ? 
 - Vừa luyện tập những dạng toán gì? 
 - Về nhà xem lại, những bài chưa làm xong làm vào vở. 
 - Nhận xét tiết học TD, dặn dò tiết sau xem trước bài : “luyện tập chung”. 
Nhắc lại tựa bài. 
* Đọc đề toán
- Một em nêu lại cách làm của phép tính : thực hiện phép trừ trong ngoặc trước (55-35= 20), sau đó thực hiện phép trừ ở ngoài ngoặc (238 –20= 218). 
- HS làm vào vở, hai em lên bảng làm. 
- Nhận xét. 
* Đọc thầm bài 2. 
- Theo dõi và nêu miệng cách làm hai phép tính. 
Hai phé tính này khác nhau về cách thực hiện, giống nhau có các số và phép tính. 
- Làm vào vở những bài còn lại, hai em lêm làm. 
- Nhận xét. 
Luyện tập lại cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc, không có ngoặc. 
* Đọc đề bài 3. 
- HS lớp làm miệng, nêu cách tính biểu thức. 
- Lớp làm vào vở, đổi chéo vở dò bài. 
- Nhận xét. 
* Bài 4 : Các nhóm thảo luận, sau đó cài vào bảng. 
Nhận xét. 
CHÍNH TẢ (nghe viết)
Tiết 33:	 VẦNG TRĂNG QUÊ EM. 
I/ MỤC TIÊU :
1/ Rèn kĩ năng viết chính tả : 
-Nghe viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. 
- Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có âm vần dễ lẫn (d/ gi/r), ăt/ ât. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 -Bảng lớp viết sẵn, nội dung bài tập 2a, ab.
 - Chuẩn bị vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động dạy của HS
A/ KTBC: Gọi hai HS lên bảng 
-GV đọc : lưỡi, thẳng băng, nửa chừng, thuở bé,  
Nhận xét sửa.
Lớp viết vào bảng con -hai HS lên bảng viết 
B/ Bài mới: 
1/ Gtb : nêu mục đích yêu cầu - ghi tựa 
2/ Hướng dẫn nghe viết:
a/ HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả. 
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? 
- Bài có mấy đoạn ? chữ đầu đoạn viết ntn? 
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai ? 
-HD HS tập viết vào bảng con những tiếng khó mà HS vừa chọn ra. 
- GV gạch chân những tiếng vừa HD
- Nhắc lại tựa bài. 
- Hai HS đọc lại bài - cả lớp đọc thầm.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. 
- Có 2 đoạn, chữ đầu dòng viết hoa lúi vào một ô. 
-Đọc thầm và viết ra giấy nháp những chữ khó-đọc lên. 
-Viết vào bảng con.
-Đọc lại những từ vừa rút.
b/ GV đọc cho HS viết bài : GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lần kết hợp uốn nắn tư thế ngồi chữ viết của HS.
c/ Chấm chữa bài: GV đọc cho HS dò bài.
- Chấm 1/3 lớp –nhận xét
3/ HD làm bài tập chính tả:
a) Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- Treo bảng phụ, yêu cầu làm cá nhân. 
- Nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng : cây mây (là loại cây có thân gai, có thể dài 4 đến 5 mét, mọc thành bụi, thường dùng để đan thành bàn ghế. ; cây gạo. 
Câu 2b) mắc-bắc- gặt-mặc-ngắt. 
4/ Củng cố dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài, mỗi từ sai viết lại một dòng, học thuộc lòng câu ca dao, chuẩn bị cho tiết sau.
 -Nhận xét nhắc nhở những em sai nhiều - tuyên dương.
-Mở vở lắng nghe viết bài. 
- Dùng bút chì dò gạch chân dưới các từ sai.
* Đọc lại nội dung của bài 2. 
- Hai nhóm cử đại diện lên làm, lớp làm vào vở. 
- Một số em đọc kết quả của bài làm. 
- HS sửa bài theo lời giải đúng. 
Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2004
TẬP ĐỌC
Tiết 68:	 ÂM THANH THÀNH PHỐ. 
I/ MĐYC:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng những tiếng khó : náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách, đường ranh, vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. 
-Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp nội dung tả thành phố ồn ào với những âm thanh khác nhau, có cả những giây phút yên tĩnh, lắng đọng. 
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài (vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven ) 
-Hiểu nội dung bài : Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt với những vô vàn âm thanh : bên cạnh những âm thanh rất ồn ào, căng thẳng, vẫn có những âm thanh êm ả làm con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Tranh minh họa SGK . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động dạy của HS
A/ KTBC:
-Kiểm tra thuộc lòng 3 em. 
- Nêu nội dung câu hỏi. 
-Nhận xét ghi điểm.
- Đọc bài: Anh Đom Đóm. 
HS1: Đọc lại khổ thơ cho thấy anh Đom Đóm rất chuyên cần. 
HS2 Tìm hình ảnh đẹp của anh đom đóm ? 
HS 3 Nêu nội dung của bài ? 
B/ Bài mới:
1/ GTB- Các em đã bao giờ có dịp về thành phố để thăm viếng người thân, họ hàng chưa ? Ở thành phố có rất nhiều âm thanh, muốn biết điều đó ta đi tìm hiểu bài – ghi tựa. 
- Giới thiệu tranh.
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc toàn bài: 
đoạn 1 : giọng rộn ràng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả (náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, gay gắt, thết lên, ầm ầm). 
Đoạn 2 và 3 : giọng chậm lại, trầm lắng, nhấn giọng (tự nhiên) các từ ngữ : lặng, căng thẳng. 
b/ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu: Bài có bao nhiêu câu ? viết bảng : vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. HD cả lớp đọc. 
 GV theo dõi HS đọc HD đọc đúng từ mà HS sai nhiều 
-Nhận xét sửa những em đọc sai-cả lớp 
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn ? 
Đ1: hồi còn đi học .ầm ầm. và cao.
Đ2: Rối  căn gác. 
Đ3 : còn lại 
- Nhận xét nhắc nhở sửa những em sai. 
- Giải nghĩa các từ : vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. 
Giảng thêm một số từ ngữ mà HS hỏi. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm :chia nhóm thành nhóm ba. 
- GV theo dõi các nhóm HD đọc đúng.
* Đọc đồng thanh.
- Nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi nói nội dung tranh của bài. 
-Mở sách theo dõi, đọc thầm theo. 
* Luyện đọc : vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven. Một số em đọc lại. 
-Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc 2 lần).
* Chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 
- Mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau bắt đầu em ở đầu bàn. (đọc hai lượt). 
- Đọc chú giải SGK để tham khảo thêm. 
* Sinh hoạt nhóm ba : Một HS đọc, còm em khác nghe góp ý. 
* Các nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
3/ HD tìm hiểu bài:
-Đọc đoạn 1 và 2: 
- Hằng ngày anh Hải nghe những âm thanh nào ? 
- Tìm những từ ngữ tả những âm thanh ấy ? 
Chuyển ý: HS đọc đoạn 3. 
- Tìm những chi tiết cho thấy Hải rất yêu âm nhạc ? 
Chuyển ý : tất cả âm thanh trong bài cho chúng ta hiểu điều gì ? -Đọc cả bài. 
- Các âm thanh được tả trong bài văn nói lên điều gì về cuộc sống ở thành phố ? 
GV chốt lại : Cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt và căng thẳng với vô vàn âm thanh. Nhưng ở thành phố con người vẫn có giây phút thpải mái, dễ chịu khi thưởng thức âm thanh êm ả, thánh thót của những tiếng đàn. 
4/ Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. HD HS đọc đúng theo yêu cầu. 
 - Đọc lại đoạn văn hai lần
 Nhận xét tuyên dương- bình chọn TD bạn đọc hay.
5/ Củng cố dặn dò:
 - Ở thành phố có những âm thanh nào ? 
 - GV nhận xét tiết học ? 
 -Những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm, xem trước bài mới: “ Ltvà Câu”. 
-Đọc thầm lại từng đoạn của bài.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2 : 
- Hằng ngày anh Hải nghe những âm thanh của tiếng ve kêu ; tiếng kép của những người bán thịt bò khô; tiếng còi ô tô xin đường ‘ tiếng còi tàu hỏa, tiếng sắt lăn trên đường ray ; tiếng đàn vi-ô-lông, tiếng đàn pi-a-nô. 
- Tiếng ve kêu rền rĩ trong đám lá cây ; lách cách củ người bán thịt bò khô, tiếng còi ô tô gay gắt ; tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm ; tiếng đàn vi-ô-lông, tiếng đàn pi-a-nô. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
- Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe nạn anh trình bày bản nhạc ánh trăng của Bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô. 
* Đọc thầm toàn bài : 
HS tự nêu ý kiến của mình. 
* Cả lớp theo dõi, đọc thầm. 
- Ba bốn HS đọc lại đoạn 1 và 2
-Hai em thi đọc lại cả bài văn. 
Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 
TẬP VIẾT
Tiết 17:	 ÔN CHỮ HOA : N 
I/ MĐYC:
 Củng cố cách viết chữ N (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng theo quy định) thông qua BT ứng dụng :
-Viết đúng tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ. 
-Viết câu ứng dụng Đường vô xứ nghệ quanh quanh /Non xanh nước biếc như tranh họa đồ Bằng cỡ chữ nhỏ. 
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
-Mẫu chữ viết hoa : N 
-Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
-Vở tập viết 3, bảng con, phấn  
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / KT BC : Chấm vở viết ở nhà.
- Viết bảng con : Mạc Thị Bưởi. 
- Nhận xét TD.
B/ Dạy bài mới
1/ Gtb : nêu mục đích yêu cầu – ghi tựa 
Hai học sinh lên bảng viết –cả lớp viết vào bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài 
2/ Hướng dẫn viết trên bảng con : 
a/ Luyện viết chữ hoa:
- Tìm tên riêng có trong bài ? Những chữ nào viết hoa? 
- GV treo bìa chữ N, Q, Đ lên bảng 
- GV nói và viết mẫu. ( lưu ý độ cao các con chữ ).
- GV nhận xét sửa.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Giới thiệu Ngô quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán tên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. 
- GV gắn dòng chữ lên bảng lớp.
- GV viết mẫu 
- Nhận xét sửa
c/ Luyện viết câu ứng dụng: 
- Giảng nghĩa nội dung câu ca dao : ca ngợi phong cảnh đẹp xứ Nghệ (vùng nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay), đẹp như tranh vẽ. 
Câu ứng dụng chữ nào viết hoa?
- GV đưa bìa chữ HS quan sát - nhận xét uốn nắn.
3/ HD HS viết vào vở TV
- GV y/c chữ N 1 dòng cỡ nhỏ; Chữ Q, Đ 1 dòng. 
- Viết tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ; 
- Câu ca dao viết 2 lần.
- GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, độ cao khoảng cách các chữ.
4/ Chấm chữa bài: Chấm khoảng 5-7 bài, nêu nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
5/ Củng cố dặn dò:
- Củng cố chơi trò chơi : viết chữ nhanh, đẹp. 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.
- Nhắc nhở HS thuộc câu ứng dụng.
 - Đọc tên riêng và câu tục ngữ : N, Q, Đ. 
- HS quan sát nhận xét 
Theo dõi cách viết 
- HS tập viết vào bảng con chữ hoa (viết hai lần. 
* HS đọc tên riêng Ngô Quyền 
- HS quan sát và nhận xét các chữ cái cần lưu ý khi viết, độ cao của các con chữ.
- Tập viết vào bảng con.
* Đọc câu ứng dụng : 
Đường vô xứ nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
- Quan sát mẫu chữ để so sánh cách viết.
- Viết vào bảng con : Nghệ, Non. 
* HS viết vào vở theo đúng mẫu chữ.
- Hai nhóm chơi trò chơi viết chữ nhanh, đẹp. 
- Hình thức chơi tiếp sức. 
TOÁN
Tiết 83:	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ MĐYC: 
Giúp học sinh : Củng cố rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 
II/ CHUẨN BỊ: 
-Bảng con, vở bài tập. 
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt độâng của HS
2/ Bài cũ Chấm vở bài tập ở nhà. 
-Nhận xét – tuyên dương. 
 3/ Bài mới:
a/ GTB – Ghi tựa. 
b/ Giúp HS ôn lại quy tắc đã học về cách tính giá trị biểu thức : 
GV HD bài 1 : a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 
 = 365 
- Ta thực hiện biểu thức này như thế nào ? 
- Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện ntn ? 
-Những bài còn lại, cho HS làm vào vở. 
-Nhận xét, sửa. 
Bài 2 : Cho HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
-Nhận xét –tuyên dương. 
- Chúng ta vừa luyện tập về cách thực hiện biểu thức ntn ? 
Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài. Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào ? 
- Nhận xét làm. 
 Bài 4 : Đọc đề bài. 
Treo bảng phụ lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn lên nối biểu thức với giá trị tương ứng của nó. 
Nhận xét TD. 
Bài 5 : Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? 
Chia lớp thành hai nhóm, thảo luận tìm cách giải. 
Nận xét chốt lại : bài này có thể làm bằng hai cách. 
C1 : tính số hộp : 800 : 4 = 200 (hộp). Tính số thùng bánh : 200: 5 = 40 (thùng). 
C2 : tính số bánh được xếp trong mỗi thùng : 4 x5 = 20 (bánh). Số thùng bánh : 800 : 20 = 40 (thùng). 
4/ Củng cố dặn dò:
-Hôm nay học toán bài gì? 
- chúng ta vừa luyện tập được gì ? 
-Về nhà làm lại bài, xem trước bài mới.
-Nhận xét tuyên dương. 
- HS lên bảng làm bài 3. 
-Lớp theo dõi nhận xét sửa bài. 
- Nhắc lại tựa bài. 
* Đọc đề bài 1 : Tính giá trị của biểu thức. 
- Theo dõi nêu miệng phép tính. 
- Làm phép tính trừ, rồi cộng. 
- Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện từ trái qua phải. 
- Làm cá nhân vào vở, hai em lên bảng làm. Lớp theo dõi nhận xét. 
* Đọc đề bài 2. 
- Bốn em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 
- Nhận xét, chữa bài. 
* Đọc đề bài 3 : HS làm vở -2 HS lên bảng làm. 
 - Lớp nhận xét. 
 * Đọc đề bài. 
Các nhóm thảo luận chọn một bạn lên nối. 
Nhận xét, nêu lại cách làm. 
* Đọc đề bài : gạch chân dưới đề cho biết và yêu cầu cần tìm. 
- Thảo luận tìm cách giải nêu lên. 
- Một em lên làm, lớp làm vào vở bài tập. 
- Nhận xét, sửa sai. 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 33 : AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP 
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Sau bài học HS biết :
- Một số quy định đối với người đi xe đạp. 
 II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
- Tranh áp phích về an toàn về an toàn giao thông. 
-Các hình trong SGK trang 64, 65. 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
 1/ Mở đầu : Lớp hát khởi động 
 2 / Bài mới 
* Giới thiệu bài: Khi đến trường chúng ta đi bằng phương tiện nào ? vậy những em nào đi xe đạp ? Để đảm bảo an tòan chúng ta sẽ đi ntn ? –ghi tựa. 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. 
Mục tiêu : 
-Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đúng, ai đi sai luật giao thông. 
Cách tiến hành : 
Bước 1:
Làm theo nhóm 
- Chia lớp thành 4 nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK . Quan sát và nói người nào đi sai, người nào đi đúng. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Yêu cầu HS trình bày trước lớp về đánh giá của nhóm mình, nói vì sao sai, sai chỗ nào ? 
GV tóm lại : Tranh 1 : Có một người cố vượt qua đường khi đèn đỏ đã sáng. 
Tranh 2 : Đi vào đường cấm đi ngược chiều. 
Tranh 3 : Đi xe đạp không đúng. 
Tranh 4 : Đi xe đạp trên vỉa hè. 
Tranh 5 : Chạy xe đạp một tay, mang vật dài trên đường dễ ngây nguy hiểm. 
Tranh 7 : Đi xe đạp buông tay, chở ba người. 
Vậy theo chúng ta đi xe đạp ntn là đúng. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
 Mục tiêu :HS thảo luận để biết được luật giao thông đối với người đi xe đạp. 
 Cách tiến hành : Bước 1 : Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận câu hỏi : 
GV Hỏi : Theo em đi xe đạp như thế nào là đúng luật giao thông ? 
Bước 2 : Gọi một số nhóm lên trình bày. 
 Nhận xét ý kiến phát biểu của HS nhận xét việc chấp hành luật giao thông –TD nhóm tốt. 
GVKL :Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều. 
H oạt đông 3: Chơi trò chơi : đèn xanh, đèn đỏ. 
Mục tiêu : thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. 
Cách tiến hành :
Lớp trưởng chỉ huy lớp chơi hô : đèn xanh (cả lớp quay tròn hai tay. 
Hô : đèn đỏ (cả lớp dừng lại và để tay ở vị trí chuẩn bị). 
* Củng cố dặn dò : 
- GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết 
Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau “bài 34 Ôn tập và kiểm tra”. 
- Nhận xét tiết học. 
 Cả lớp hát khởi động : Ngày mùa vui. 
- HS nhắc tựa bài. 
* Thảo luận theo nhóm. 
- HS quay mặt lại với nhau, thảo luận và nói với nhau về tranh nào đúng, tranh nào sai ? (tranh 1, tranh 2, tranh 3, tranh 5, tranh7 là sai; còn tranh 4, tranh 6 là đúng. 
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy, sau đó cho đại diện đọc lên. 
- HS trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét và bổ sung
* HS lắng nghe 
- HS làm theo nhóm
- Các nhóm thảo luận trao đổi với nhau về câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
* Cả lớp cùng đứng dậy tham gia trò chơi, theo sự hướng dẫn của lớp trưởng. 
- Các em cùng làm, em nào làm sai sẽ phạt hát một bài. 
THỂ DỤC : BÀI 33
ÔN ĐÔI HÌNH ĐÔI NGŨ -BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ 
KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. 
 I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu HS thực hiện các động tác ở mức độ tương đối chính xác. 
- Ôn đi chướng ngại vật thấp, đi chhuyển hướng phải trái. Yêu cầu HS thực hiện được động tác thuần thục.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” .Yêu cầu HS biết cách tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động.
 II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
-Phương tiện : Còi, kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân. 
- Chơi trò chơi : “Kéo cưa lừa xẻ” 
1-2 phút
1phút
2 phút
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
2/ Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. 
+ Cả lớp ôn tập theo sự chỉ huy của GV chủ nhiệm. Sau đó chia lớp thành các tổ cho tổ trưởng chỉ huy ôn tập, GV theo dõi sửa, uốn nắn. 
+ Cho các nhóm thi đua, nhận xét TD. 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. 
- GV HD HS thực hiện theo đội hình hàng dọc, mỗi em cách nhau 2-3m. 
-Tập trung cả lớp lại thi đua giữa các tổ, các nhóm theo dõi nhận xét chấm. 
* Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 
- Tập hợp thành đội hình vòng tròn, HS nêu lại cách chơi. 
- GV điều khiển cho HS chơi, nhắc nhở chơi an toàn. 
8-10 phút
7-9 phút 
5-6phút
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
3/ Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà ôn lại 8 động tác và các động tác RLTTCB. 
-Kết thúc giờ học, GV hô “ giải tán”, HS hô đồng thanh “khoẻ”.
1 phút
2-3phút
TOÁN
Tiết 84:	HÌNH CHỮ NHẬT 
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc), từ đó biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc). 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Các mô hình (bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật (vàmột số hình khác không là hình chữ nhật). 
- Ê-ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. 
- Vẽ sẵn hình chữ nhật lên bảng lớn. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2/KTBC: 
- Thu vở chấm 
- Nhận xét tuyên dương 
 3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài. 
a/ Giới thiệu hình chữ nhật: 
- Đây là hình chữ nhật (bảng kẻ sẵn). 
- Đây là hình gì ? Có mấy góc, mấy cạnh ? 
- Lấy ê ke kiểm tra xem có 4 góc có là góc vuông không ? (hình chữ nhật có 4 góc là đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông). 
- Nhận xét ghi bảng : Hình chữ nh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc