Giáo án Khối 1 - Tuần 6, 7, 8

I. Mục đích yêu cầu:

-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý, bố cuc, dùng từ, đặt câu ); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi

II. Đồ dùng dạy học:

 Phấn màu, vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

doc 191 trang Người đăng phuquy Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 6, 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao?
c) Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì?
Thầy đã lập luận như thế nào?
Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
Bài 2: 
- Giáo viên phân tích ví dụ; giúp học sinh hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh giá cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục.
Bài 3: 
a) Hướng dẫn học sinh ghi kết quả lựa chọn đúng sau đó sắp xếp theo số thứ tự.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
b) 
- Giáo viên kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận, người nói cần có thái độ ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại.
- Học sinh đọc bài “Cái gì quý nhất?” sau đó nêu ra nhận xét.
- Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời?
+ Hùng: quý nhất là lúa gạo.
+ Quý: quý nhất là vàng.
+ Nam: quý nhât là thì giờ.
+ Hùng: có ăn mới sống được.
+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Người lao động là quý nhất.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất, không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị.
Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lý.
+ Công nhận những thứ mà 3 bạn nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình)
+ Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?” (lập luận có lí lẽ)
- Học sinh nêu yêu cầy bài tập 2.
- Mỗi nhóm đóng 1 nhân vật.
- Các nhóm suy nghĩ, trao đổi thảo luận chuẩn bị lí lẽ dẫn chứng rồi ghi ra nháp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh trao đổi nhóm, thảo luận rồi gạch dưới những câu trả lời đúng rồi xếp theo số thứ tự.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
	3. Củng cố- dặn dò:
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị giờ sau.
	- Chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
	Bài tập phải làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 3.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng bài 1.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: 
Lên bảng làm.
- Chữa bài.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm bài 3.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5.Hoạt động 4: HS khá giỏi làm vở.
Tóm tắt:
Nửa chu vi: 0,15 km = 150 m.
Chiều rộng = chiều dài.
S = ?
- Chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.
1. Đọc yêu cầu bài 1.
a) 42 m 34 cm = 42,34 m.
b) 56 m 29 cm = 562,9 dm
c) 6 m 2cm = 6,02 m
đ) 4352 m = 4,352 km.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 500g = kg b) 347g = kg.
c) 1,5 tấn = 1500 kg.
- Đọc yêu cầu bài.
a) 7 km2 = 7.000.000 m2
 4 ha = 40.000 m2
 8,5 ha = 85.000 m2
b) 30 dm2 = 0,3 m2
 300 dm2 = 3 m2
 515 dm2 = 5,15 m2
- Đọc yêu cầu bài 4.
 Chiều rộng sân trường là:
150 : (2 + 3) x 2 = 60 (m)
 Chiều dài sân trường là:
150 – 60 = 90 (m)
 Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5400 (m2)
 = 0,54 (ha)
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
	Khoa học
( Đ/C Thống soạn giảng)
Luyện từ và câu
đại từ
I. Mục tiêu: 
- Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay dể thay thế danh từ động từ, tính từ ( Hoặc cụm DT,cụm ĐT, cụm TT ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ ).
	-Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1,2 ); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:
	Đàm thoại.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhận xét.
3.2.1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Những từ in đậm dùng như thế nào?
- Những từ như vậy được gọi là đại từ. Đại nghĩa là những từ thay thế (như trong đại từ có nghĩa là thay thế)
Đại từ có nghĩa là thay thế.
3.2.2. Thảo luận bài 2.
- Nối tiếp nhau trả lời bài 2.
- Giáo viên nói: “Vậy” và “thế” cũng là đại từ.
3.3. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Học sinh đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ. (sgk)
3.4. Hoạt động 3: Luyện tập.
3.4.1. Bài 1: Thoả luận đôi.
? Từ in đậm dùng làm gì?
? Được viết hoa để biểu lộ gì?
3.4.2. Bài 2: Làm nhóm.
? Bài ca dao là lới đối đáp giữa ai với ai?
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4.3. Bài 3: Làm vở.
- Học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét.
a) Tớ, cậu được dùng để xưng hô.
b) Nó dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp từ ấy.
- Từ “vậy” thay cho từ “thích”.
Từ “thế” thay cho từ “quý”.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc bài thơ.
+ Dùng để chỉ Bác Hồ.
+ Biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc bài thơ.
+ Giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cố”.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Mày chỉ cái cò. + Ông chỉ cái cò.
+ Nó chỉ cái điệc. + Tôi chỉ cái cò.
- Đọc yêu cầu bài 3.
	4. Củng cố- dặn dò:
	 - Nhắc lại nội dung bài
	 - Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Thể dục
Ôn ba động tác vươn thở, tay, chân
Trò chơi “ai nhanh, ai khéo hơn”
I. Mục tiêu: 
 -Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được vào các trò chơi.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 1 còi, 1 bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu bài
- Khởi động
- Nêu mục tiêu, yêu cầu.
- Chạy chậm
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
	2. Phần cơ bản:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.1. Học trò chơi:
- Nêu luật chơi, giải thích cách chơi.
2.2. Ôn động tác vươn thở, tay và chân:
- Giáo viên tập 1 lần mẫu.
+ Mỗi động tác ôn 1 đến 2 lần.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Cho học sinh chơi chính thức 3 hoặc 5 lần theo hiệu lệnh “Bắt đầu”.
- Sau 3 hoặc 5 lần, ai thua phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh các bạn.
- Học sinh tập theo.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Ôn theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
	3. Phần kết thúc:
	- Thả lòng:	 Rũ chân, tay, gập thân lắc vai 
	- Nhắc lại nội dung bài.
	- Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên.
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu: 
- Tửụứng thuaọt laùi ủửụùc sửù kieọn nhaõn daõn Haứ Noọi khụỷi nghúa giaứnh chớnh quyeàn thaống lụùi: Ngaứy 19 -8 – 1945 haứng chuù vaùn nhaõn daõn Haứ Noọi xuoỏng ủửụứng bieồu dửụng lửùc lửụùng vaứ mớt tinh taùi Nhaứ haựt lụựn thaứnh phoỏ. Ngay sau cuoọc mớt tinh, quaàn chuựng ủaừ xoõng vaứo chieỏm caực cụ quan ủaàu naừo cuỷa keỷ thuứ: Phuỷ Khaõm Sai, Sụỷ Maọt Thaựm Chieàu ngaứy 19 -8 -1945 cuoọc khụỷi nghúa giaứnh chớnh quyeàn ụỷ Haứ Noọi toaứn thaộng.
- Bieỏt caựch maùng noồ ra vaứo thụứi gian naứo, sửù kieọn caàn nhụự, keỏt quaỷ:
+ Thaựng 8 nhaõn daõn ta vuứng leõn khụỷi nghúa giaứnh chớnh quyeàn vaứ laàn lửụùt giaứnh chớnh quyeàn ụỷ Haứ Noọi, Hueỏ, Saứi Goứn.
+ Ngaứy 19-8 trụỷ thaứnh ngaứy kổ nieõm Caựch maùng thaựng taựm.
 * HS khá giỏi:
 - Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. 
 -Sưu tầm và kể lại sự việc đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương em.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 / 1930 ở Nghệ An.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Thời cơ cách mạng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân Đồng minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho cách mạng Việt Nam?
b) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 12/ 8/ 1945.
? Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c) Liên hệ.
? Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
d) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8.
? Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8?
? Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?
c) Bài học sgk (20)
- Học sinh đọc đoạn: “Cuối năm 1940  ở Hà Nội”.
- Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi.
-  vì từ 1940. Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu á thua trận và đầu hàng quân Đồng Minh thể lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng.
- Học sinh đọc sgk- thảo luận, trình bày.
- Ngày 18/ 8/ 1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng.
- Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn nhân dân nội thành  nhiều người vượt rào sắt nhảy vào phủ.
- Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
-Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23/ 8) Sài Gòn (25/ 8) và đến 28/ 8/ 1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thi công trên cả nước.
- Nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8 là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo.
+ Thắng lợi của cách mạng tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta chúng ta giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân Phong kiến.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
 5. Dặn dò: 	Học bài.
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
	Bài tập phải làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: 
3 m 6 dm = 3,6 m
 4 dm = 0,4 m
- Nêu cách làm và đọc kết quả?
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm.
34 m 5 cm = 34,05 m
345 cm = 3,45 m
Bài 2:	 - Học sinh làm bài.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
0,502 tấn
2,5 tấn
0,021 tấn
3200 kg
502 kg
2500 kg
21 kg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 3: 
 a) 
b)
c)
Bài 4: 
a) 
b)
c)
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn HS khá giỏi.
a) 1kg 800 g = 1, 800 kg (hoặc 1kg 800 g = 1,8 kg)
b) 1kg 800 g = 1800 g.
- Học sinh làm.
42 dm 4 cm = 42,4 dm.
56 cm 9 mm = 56,9 cm.
26 m 2 cm = 26,02 m.
- Học sinh lên bảng.
3 kg 5 g = 3,005 kg.
30 g = 0,030 kg.
1103 g = 1,103 kg.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài học.
Khoa học
( Đ/C Thống soạn giảng)
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục đích yêu cầu:
	Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ để trhuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT1,2) 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 tiết trước.
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: 
- Giáo viên nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm để:
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
+ Học sinh thảo luận và trình bày.
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Nước 
Không khí
ánh sáng
Cây cần đất nhất.
Cây cần nước nhất.
Cây cần không khí nhất.
Cây cần ánh sáng nhất.
Đất có chất màu nuôi cây.
Nước vận chuyển chất màu.
Cây sống không thể thiếu không khí.
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- Học sinh đóng vai các nhân vật g tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình.
* Kết luận: Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 2: 
- Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời.
- Học sinh nhập vai 2 nhân vật: trắng và đen.
+ Học sinh tranh luận và trình bày ý kiến của mình.
+ Lớp nghe và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học.
	 - Học thuộc lòng các bài đã họcđể kiểm tra đọc.
Kỹ thuật
(Đ/C Chuôm soạn giảng)
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 9
I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần.
	 - Phương hướng học tập trong tuần tới
	 - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Tổ chức lớp:
 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
3/ Dạy bài mới: 
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
-Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp:
+ Cho cả lớp hát 
+ Cho lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần .
+Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp tình hình lớp.
+GV nhận xét hoạt động từng mặt :
- Về đạo đức : Nhìn chung các em ngoan ,
vâng lời thầy cô,đoàn kết với bạn.
Về học tập : Vẫn còn một số em đi hoc muộn, nghỉ học: Tươi. Chưa làm bài tập:Trang. Mất trật tự chưa nghe giảng 
bài: Xuân.
-Nhắc HS chăm học , thực hiện tốt nội quy của lớp .
 Đề ra phương hướng tuần tới: Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại. Chấm dứt tình trạng chưa thuộc bài. Tiếp tục thu nộp.
Hát 
-Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các tổ trưởng .
HS lắng nghe 
Từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt đông của tổ mình theo từng mặt : Rèn luyện đạo đức ,học tập ..
Truy bài đầu giờ , vệ sinh lớp học ,sân trường khu được phân côngchịu trách nhiệm giữ vệ sinh.
Tuần 10
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt
ôn tập giữa học kỳ i (Tiết 1)
I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đạn văn dễ nhớ, hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn.
 - Lập được Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 ( theo mẫu trong SGK)
 *HS khỏ, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, văn; nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên bài tập đọc và nội dung câu hỏi của 9 tuần qua.
	- Phiếu viết nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Cái gì quý nhất.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) GV kiểm tra 1/ 4 số HS trong lớp.
? Học sinh lên bốc thăm.
- Giáo viên quan sát- nhận xét, đánh giá cho điểm.
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- GV phát phiếu HD HS thảo luận? 
- Học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị khoảng thời gian 1 đến 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận- trình bày, bổ sung.
Thống kê các bài thơ đã đọc trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam- Tổ quốc em
- Sắc màu em yêu.
Phạm Đình Ân
- Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
- Bài ca về trái đất
- Ê-mi-li, con
Định hải.
Tố Hữu
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh.
Chú Mo-ri-xơn đã tự nhiên trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên.
- Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
- Trước cổng trời
Quang Huy
- Nguyễn Đình ảnh
- Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
- Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của 1 vùng cao.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Về đọc lại bài.
Tiếng việt 
ôn tập giữa học kì I (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 -Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
 -Nghe – viết đúng bài chính tả , tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu ghi tên từng bài học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/ 4 số học sinh lớp)
3. Nghe- viết chính tả:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu đoạn văn phải viết.
- Hiểu nghĩa các từ:
? Nội dung đoạn văn?
- Tập viết các từ dễ sai tên riêng.
- Giáo viên đọc chậm.
- Học sinh đọc.
+ Cầm trịch, canh cánh, cơ man.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của mình đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước.
- Nỗi niềm, ngược, Đà, Hông.
+ Học sinh chép bài, soát lỗi.
	4. Củng cố- dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn chuẩn bị để kiểm tra học thuộc lòng, tập đọc số còn lại.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Biết :
 -Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 -So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
 -Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”
 *Bài tập phải làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.	? Học sinh lên làm bài tập 3.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
? Học sinh đọc đề, làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự làm chữa.
- Giáo viên chữa, nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
- Học sinh làm bài, trình bày.
; ; 
- Học sinh lên làm.
11,020 km = 11,02 km.
11 km 20 m = 11,02 km.
11020 m = 11,02 km.
Vậy các số đo ở phần b, c, d đều bằng 11,02 km.
- Học sinh làm chữa bài.
4 m 85 cm = 4,85 m; 72 ha = 0,72 km2
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Giáo tiền 1 hộp đồ dùng học Toán là:
180.000 : 12 = 15.000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học Toán là:
15.000 x 36 = 540.000 (đồng)
 Đáp số: 540.000 đồng.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Làm vở bài tập.
Mỹ thuật 
 Vẽ trang trí
Trang trí đối xứng qua trục
I. Mục tiêu:
 - Hiểu cách trang trí đối xứng qua trục.
 - Vẽ được bài trang trí hình cơ bản bằng hoạ tiết đối xứng.
 * HS khá giỏi: Vẽ được bài trang trí cơ bản có hoạ tiết đối xứng cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+ Một số bài vẽ trang trí đối xứng.
+ Một số bài của HS lớp trước.
- HS chuẩn bị: 
	+ vở tập vẽ.	 
 + Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 * Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
	* Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 - Hình được trang trí là những hình nào ?
 - Các hoạ tiết được trang trí theo mấy trục ? là những trục nào ?
 - Em có nhận xét gì về các hoạ tiết đối xứng qua trục ? 
+ Về hình vẽ
+ Về màu sắc
*GVkết luận:Trang trí đối xứng tạo cho hình có vẻ đẹp cân đối. Khi trang trí các hình cần kẻ trục đối xứngđể vẽ hoạ tiết cho đều.
* Hoạt động 2: Cách trang trí đối xứng
 - Hãy nêu các bước vẽ trang trí đối xứng ?
 - Khi vẽ trang trí đối xứng cần lưu ý điều gì ?
* Hoạt động 3: Thực hành
 - Yêu cầu HS trang trí hình tròn hoặc hình vuông theo trục đối xứng.
 - GV gợi ý HS sử dụng một số hoạ tiết đã chuẩn bị.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
 - GV cùng HS chọn 1 số bài trang trí đẹp và chưa đẹp, đính lên bảng.
 - Động viên, khích lệ những HS hoàn thành bài vẽ, khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
 -Nhận xét chung tiết học.
* Dăn dò:
 - Sưu tầm tranh ảnh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam.
- HS quan sát H1,2,3 sgk T31,32.
- HS trả lời.
- HS quan sát H4,5 trang 33, 34.
- HS nêu.
- HS vẽ vào vở.
- HS nhận xét, xếp loại bài.
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
(Đ/C Nhung soạn giảng)
Tiếng việt
ôn tập giữa học kì I (tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu:
 -Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
 -Tìm và ghi lại được các chi tiêt HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2)
 HS khỏ, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( BT1,2)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tài liệu tham khảo.
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. - Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2. (94)
	2 - Dạy bài mới:
	a) Giới thiệu bài:
	b) Giảng bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên cho học sinh ôn lại những kiến thức trong môn Tập làm văn.
1. Bài văn tả cảnh.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
2. Bài văn làm báo cáo thống kê:
3. Bài văn về thuyết trình, tranh luận.
- Muốn thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề cần phải có những điều kiện gì?
- Giáo viên cho học sinh lập dàn bài về bài văn tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh mà mình định tả.
- Học sinh nhắc lại các số liệu thống kê trong bài “ Nghìn năm văn hiến”
- Học sinh thống kê số học sinh trong lớp theo từng tổ, để biết được tổng số học sinh, 1 số học sinh nữ, học sinh nam và số học sinh giải và tiên tiến.
- Học sinh đọc bài “Cái gì quý nhất”
- Phải hiểu biết về vấn đề thuyết trình, tranh luận.
- Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
- Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng.
- Học sinh lập dàn ý về bài văn tả ngôi trường theo nội dung đã học.
- Học sinh đọc bài làm của mình.
	3. Củng cố- dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị giờ sau.
	Toán
kiểm tra giữa học kỳ I
I. Mục tiêu: Tập chung vào kiểm tra :
 -Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
 -So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
 -Giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”
II. Đề: Đề kiểm tra trong 45 phút 
	Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số “mười pbảy bốn mươi hai” viết như sau.A. 107.402 B. 17,402
C. 17,42 D. 107,42
2. Viết dưới dạng số thập phân được:
A. 1,0 B. 10,0
C. 0,01 D. 0,1
3. Số bé nhất trong các số: 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là: A. 8,09 B. 7,99
 C. 8,89 D. 8,9
4. 6 cm2 8 mm2 =  mm2. Số thích hợp để viết vào chỗ trống là:
A. 68 B. 608
C. 680 D. 6800
5. Một khu đất hình chữ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 6-7-8....doc