Giáo án khối 1 - Tuần 32 năm 2010

A- Mục đích - Yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK).

* HT : Khổng lồ, long lanh, xum xuê.

B- Đồ dùng dạy - Học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

C- Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó.
- GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1.
- 3 Hs đọc
- Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm.
+ Cảnh trong bức tranh 2
+ Cảnh trong bức tranh 3
- Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê
- Tháp rùa tường rêu cổ kính
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Khen ngợi những em học tốt
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Đạo đức (Dành cho địa phương)
Thực hành cách chào hỏi
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách chào hỏi phù hợp
- Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ
- Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng
B- Tài liệu và phương tiện:
- GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ?
- GV nhận xét, ghi điểm
- 1 vài HS nêu
II- Thực hành:
1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi 
- GV lần lượt được ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.
+ Gặp bạn trong rạp hát
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
 lớp.
2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau.
H: Khác nhau NTN ?
H: Em cảm thấy NTN khi :
- Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
- HS lần lượt trả lời
- HS khác nghe, NX và bổ sung
- Được người khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được họ đáp lại 
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS
Đúng ghi đ, sai ghi s
+ gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s
- HS làm BT (CN) theo phiếu
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s
+ Gặp thầy cô giáo chào: 
- Em chào thầy (cô) ạ đ
- Cô, thầy s
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: đ
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ
- NX chung giờ học.
ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Tập viết
Tô chữ hoa S
A- Mục đích yêu cầu:
- Tô được chữ hoa S, T.
- Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* HT : ươm, ươp, nườm nượp.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ viết mẫu.
C- Các hoạt động dạy - học:
 GV HS HT
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn tô chữ hoa S.
- Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ.
? Chữ hoa S gồm mấy nét ?
- HS quan sát, nhận xét
- Chữ hoa S gồm 1 nét
? Kiểm nét ?
? Độ cao?
- Nét cong thắt.
- Cao 5 ô li
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu).
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết.
- HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S.
- HS viết trên không
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS .
* Hướng dẫn tô chữ hoa T (Quy trình tương tự)
3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng.
- 2 - 3 HS nhìn bảng đọc
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng.
- GV viết mẫu và HD viết 
- HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bảng con
- GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh .
ươm, ươp, iêng, yêng, Hồ gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
4- HD HS viết bài vào vở:
- GV HD HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu.
ươm, ươp, nườm nượp
- GV HD viết vần, từ ứng dụng
cỡ chữ nhỏ.
- Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. Luyện viết trong vở phần B
Tiết 2 : Chính tả: (T/c)
Hồ Gươm
A- Mục đích, Yêu cầu:
- Nhìn bảng chép lại đúng đoạn : “Cầu Thê Húc màu soncổ kính” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2, 3.
+ BVMT : Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Chúng ta có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi.
*HT : cong, Tháp Rùa, tường.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn cần chép
- Bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
HT
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng hai dòng thơ: 
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- 2 HS đọc
- HS nêu
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- NX chữa
+ Hướng dẫn HS viết vở
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
Cong, Tháp Rùa,
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai 
Tường
- GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Giao việc:
- Lớp làm = bút chì vào vở BT
Trò chơi cướp cờ
Cánh bướm dập dờn
Những lượm hoa cùng ươm
Giàn mướp bên bờ ao
- HS đọc bài
- Gọi từng HS đọc bài 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k:
(Cách làm tương tự bài 2)
- HS sửa bài tìm từ gài đúng.
Lời giải
Qua cầu đóng cửa
Thổi kèn diễn kịch
Gõ kẻng quả cam
III- Củng cố - Dặn dò:
+ BVMT . Chúng ta phải làm gì để cho Hồ Gươm ngày càng đẹp
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- HSTL
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
Tiết 3 : Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm ; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ; đọc giờ đúng.
* HT : que tính, đặt tính.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
Hỗ trợ
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
- 1 vài HS
- GV nhận xét và ghi điểm
II- Luyện tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng lớp làm bảng con:
- Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
37	52
 + +
21	14
 58 66
Que tính
đặt tính
- Lớp làm bảng con
47	56	49
 - - +
23	33	20
 24 23 69
	69
H: Bài yêu cầu gì ?
- Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ)
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
H: Biểu thức gồm mấy phép tính ?
- 1 HS đọc
Gồm có mấy số cần cộng trừ ?
H: Ta phải tính theo TT nào ?
- HS nêu
- Từ trái sang phải
23 + 2 + 1 = 26
90 - 60 - 20 = 10
- Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính.
Bài 3:
- GV vẽ hình như SGK lên bảng
 6cm 3cm
- HS quan sát
H: Bài yêu cầu ?
- Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC
H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ?
- Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC
- HS làm trong vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng AC là
6+ 3 = 9 (cm)
- GV nhận xét và chữa bài
Đ/S: 9cm
Bài 4: 
? Bài yêu cầu gì ?
H: Để nối được các em phải làm gì ?
- NX chữa
- Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối.
- HS làm vở
- Nêu k/q
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét và giao bài về nhà
Tiết 4: Mỹ thuật
 Vẽ đường diềm trên áo, váy
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm.
- Biết cách vẽ đường diềm đơn giản trên váy, áo.
- Vẽ được đường diềm đơn giản trên áo, váy và tô màu theo ý thích.
+ HS Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Một số đồ vật có trang trí đường diềm
	 - 1 số hình minh hoạ và các bước vẽ đường diềm
2- Học sinh: - Vở tập vẽ 1
 - Màu vẽ
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
Hs
1- KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS
1- Giới thiệu đường diềm:
- Cho HS xem một số đồ vật có trang trí đường diềm (áo, váy, túi)
- HS quan sát
H: Đường diềm được trang trí ở đâu ?
H: Trang trí đường diềm có làm cho váy áo được không ?
- . Cổ áo, gấu áo
- HS trả lời
H: Lớp ta có bạn nào mặc váy áo được trang trí đường diềm ?
+ GV nói: đường diềm được sử dụng trong nhiều việc trang trí quần, áo, váy và trang phục của dân tộc miền núi.
- HS nêu
2- Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm.
- GV hướng dẫn và vẽ mẫu:
- HS theo dõi
+ Vẽ mầu: 
- Vẽ mầu vào đường diềm theo ý thích 
- Vẽ mầu vào hình
- Vẽ mầu nền
+ Vẽ mầu vào váy áo theo ý thích
- Vẽ mầu tuỳ ý.
- HS theo dõi.
Chú ý: Màu váy, áo khác với màu đường diềm.
- Chọn màu cho phù hợp, hài hoà, vẽ mầu đều không chờm ra ngoài.
3- Thực hành:
H: Nêu yêu cầu của bài ?
- Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích.
- GV HD và giao việc
- HS thực hành theo Y/c của bài 
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
4- Nhận xét - đánh giá:
+ HD HS nhận xét một số bài vẽ về:
- Hình vẽ: (Các hình giống nhau, không đều nhau).
- Vẽ màu (không ra ngoài hình vẽ)
- Màu nổi, rõ và tươi sáng
- HS quan sát và nhận xét
ờ: Quan sát các loại hoa (về hình dáng và màu sắc)
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 : Tập đọc
 Luỹ tre
A- Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. 
+ Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
* HT : luỹ tre, gọng, bóng râm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài:
- HS đọc bài "Hồ Gươm"
- TLCH trong SGK .
- NX ghi điểm
- 2 HS đọc.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sáng sớm và buổi trưa.
2- HD HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu bài: 
b- HS luyện tập.
- Chuyện đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.
- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Luỹ tre
gọng
- Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó
- Giải nghĩa
- Luyện đọc câu.
Bóng râm
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN, nhóm.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- HS ĐÄc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
3- Ôn vần iêng:
a- GV nêu Y/c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
b- GV nêu Y/c 2 trong SGK
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
- Tiếng
- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ
vần iêng: bay liệng, liểng xiểng
của riêng, chiêng chống...
c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền.
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.
Tiết 2
4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- 2, 3 HS đọc
- Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- 2, 3 HS đọc
- Tre bần thần, nhớ gió 
Chợt về đầy tiếng chim
- Gọi HS đọc cả bài thơ ?
-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
- 2, 3 HS đọc
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
b- HTL bài thơ:
- HD HS HTL bài thơ.
c- Luyện nói:
- HS học thuộc lòng
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm và câu yêu cầu 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- 2 Hs một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK
- 2 HS đọc M.
- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?
T: Hình 1 vẽ cây chuối
- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu 
- HS thảo luận.
một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.
- Goi 2 HS đọc M. 
- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?
T: Cây bèo
- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình
- NX
- HS hỏi - đáp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học: khen những em học tốt
- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.
Tiết 3 : Toán:
 Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính.
* HT : dấu lớn, dấu bé.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23
 52 + 25
- GV nhận xét và ghi điểm
- 2HS lên bảng: 47 52
 - +
 23 25
 24 77
II- Luyện tập: 
Bài 1: Sách
H: Bài Y/c gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
H: Muốn điền được dấu em phải làm gì?
- Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu.
- HD và giao việc
- NX chữa
- HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng.
Bài 2
- Gv đọc bài toán hướng dẫn tóm tắt giải bài toán.
- 2 HS đọc lại
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
Tóm tắt
Thanh gỗ dài: 97cm
Cưa bớt đi: 2cm
Thanh gỗ còn :.cm ?
Bài giải
Thanh gỗ còn lại dài :
97 - 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95cm
Bài 3: GV ghi bảng TT
- HS theo dõi
Giỏ 1 có: 48 quả cam
Giỏ 2 có: 31 quả cam
- 2 HS đọc TT bài toán
Tất cả có: .......... quả cam ?
H: Bài toán cho biết gì ?
- HS khác đặt đề toán 
- HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán
H: Bài toán hỏi gì ?
- Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả
 giỏ 2đựng 31 quả
- Cả hai giỏ có bao nhiêu quả.
H: Thao tác nào cần phải thực hiện ?
H: Phép tính tương ứng là gì ?
- Gộp số cam của hai giỏ lại 
- Phép cộng
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải
Cả hai giỏ cam có tất cả số quả:
48 + 31 = 79 (quả)
Đ/s: 79 quả cam.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa sai.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán ở nhà.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Chính tả: (T/c)
Luỹ tre
A- Mục đích, yêu cầu:
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống ; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chỗ in nghiêng.
- Làm bài tập 2 a .
* HT : Luỹ, cong, gọng.
B- Đồ dùng dạy -học:
- Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính"
- GV nhận xét,ghi điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- HS lắng nghe
- HS nêu
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- HS viết bảng con: cong, gọng
Luỹ, cong, 
gọng
+ Chép chính tả .
- Gv hướng dẫn
- Gv theo dõi giúp đỡ
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- HS chép bài
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- GV chấm, chữa bài NX.
3- HD HS làm bài tập chính tả.
a- Điền n hay l ?
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- Giao việc
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Lớp làm = bút chì vào vở
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
+ Lắng tai nghe + Gà mới nở
 + Nắm tay nhau
 + Củ khoai lang
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét chữa lỗi phát âm
- Từng em đọc.
- HS sửa bài theo lời giải đúng
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
Tiết 2 : Kể chuyện:
Con rồng cháu tiên
A- Mục đích, yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1- Giới thiệu bài:
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- Câu hỉ dưới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- Đại diện các tổ lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- GV HD, uốn nắn HS 
- tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Linh thiêng của dân tộc .
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
Tiết 3 : Toán
Kiểm tra
A – Mục tiêu.
- Đánh giá cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) giải và trình bày bài giải bài toán có một phép cộng, trừ.
B – Các hoạt động dạy học
Đề bài:
Bài 1.Đặt tính rồi tính (3 đ)
37 + 21 52 + 12 27 + 11
45 – 23 38 – 14 34 - 13
 37 52 27 45 38 34
+ + + - - -
 21 12 11 23 14 13
 58 64 38 22 24 21
Bài 2. Tính (4đ)
24 + 2 + 2 = 40 + 30 + 2 =
90 – 50 – 10 = 12 + 1 + 2 = 
 24 + 2 + 2 = 28 40 + 30 + 2 = 72
 90 – 50 – 10 = 30 12 + 1 + 2 = 15
Bài 3 . (3đ)
Hà có 25 que tính, Mai có 12 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính
Bài giải
Cả hai bạn có số que tính là
25 + 12 = 37 (que)
 Đáp số : 37 que tính
	Tiết 4 : Thủ công:
Cắt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thước kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
(Thân, mái, cửa, cửa sổ)
- HSQSTL
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang 
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà.
- HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô
- Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học 
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình.
ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà 
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 + 2 : Tập đọc:
Sau cơn mưa.
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Trả lời câu hỏi 1 (SGK).
* HT : xanh bóng, sáng rực, quây quanh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
C- Các hoạt động dạy học.
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Luỹ tre 
- Kết hợp TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. 
Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
- HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó.
Xanh bóng
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ.
- Giải nghĩa từ
- HS đọc và phân tích
Sáng rực
Quây quanh
* Luyện đọc câu:
- HD HS luyện đọc từng câu.
- HS đếm số câu (5 câu)
- HS đọc nối tiếp câu
- GV chú ý uốn nắn giúp HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời 
Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.
- Gv yêu cầu
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc cả bài 
- NX
- 2, 3 HS đọc cả bài
3- Ôn các vần uây, uây:
a- GV nêu Y.c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
b- GV nêu Y.c 2 trong SGK.
- Mây (HS phân tích tiếng Mây)
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.
- GV NX, tính điểm thi đua.
- HS thi đua giữa hai tổ
+ Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy...
- Gọi HS đọc cả bài
+ Vần uây: khuấy bột, khuây....
- 1, 2 em đọc
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
- Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên.
- Gọi HS đọc cả bài ?
- 2 HS đọc
b- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Trò chuyện về mưa.
- 2 em một nhóm TL
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
- Gọi 1 HS lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.
III- Củng cố - Dặn dò:
- G

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc