I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Chuyện ở lớp và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - vuốt tóc - So sánh uôt, uôc + Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, trói buộc, ngọn đuốc, lọ ruốc + Vần uôt: tuốt lúa, buột miệng, sáng suốt, nuốt cơm, vuốt mặt - Cả lớp đọc các tiếng tìm được. - HS lắng nghe. bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực. - Mẹ không nhớ chuyện bạn kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện bạn đã ngoan như thế nào khi ở lớp. - 2 - 3 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh - Mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn - 2 HS trò chuyện. M B: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan? C: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. B: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp? C: HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS tiếp tục trò chuyện với các tranh còn lại. - HS trả lời. ********************************* Toán (117) PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(trừ không nhớ) I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số dạng 65 – 30 và 36 – 4 II/ Đồ dùng dạy học : - Thanh thẻ từ, bảng phụ, que tính. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Bài 1b trang 158/SGK 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ a)Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 * Bước 1: Thao tác trên que tính - Yêu cầu lấy 6 bó chục que tính và 5 que tính rời. Bớt đi 3 bó chục que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để có kết quả? * Bước 2: Đặt tính và thực hiện phép tính - Viết số 65, rồi viết số 30, sao cho: chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị - Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. - Thực hiện phép tính từ phải qua trái. - 65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 6 trừ 3 bàng 3, viết 3 35 Như vậy 65 – 30 = 35 b) Trường hợp có dạng 36 – 4 - Tiến hành các bước tương tự như trên - Lưu ý HS: Khi đặt tính viết số 4 thẳng với cột đơn vị Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 : Tính Bài 2 : Đúng ghi đ, sai ghi s - Hướng dẫn HS kiểm tra cách đặt tính và kết quả rồi mới ghi “đ” hay “s” vào chỗ trống. Bài 3: Tính nhẩm (cột 1, 3) - Lưu ý HS phần a là dạng trừ đi 1 số tròn chuc. Phần b là dạng trừ đi 1 số có 1 chữ số. 4.Củng cố : - Nêu lại cách trừ phép trừ có dạng vừa học. 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS làm bài tốt - Chuẩn bị bài : Luyện tập - HS hát tập thể - 2 HS làm bảng, HS khác chữa bài - HS lấy que tính theo yêu cầu còn 35 que tính - Làm phép trừ - HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV để đặt tính, thực hiện phép tính. - 2 -3 nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính. - 3 lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. - Mỗi tố cử 1 đại diện lên bảng thi làm nhanh. - Cả lớp chữa bài, nhận xét - HS làm tiếp sức theo dãy bàn ************************************* Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Thủ công (30) CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN(tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy - Cắt được các nan giấy tương đối đều. Đường thẳng tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bút chì, thước kẻ, kéo. - HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát, nhận xét - GV cho HS quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) Hoạt động 3: Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy - Lật mặt trái tờ giấy màu, kẻ theo các đường thẳng để có 2 đường thẳng cách đều nhau. - Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô. - 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô - Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy. Hoạt động 4 : Học sinh thực hành - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS kém hoàn thành nhiệm vụ. 4. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS - Nhận xét về phần kẻ, cắt, các nan giấy. * Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hàng rào đơn giản trên giấy màu. - Hát - HS quan sát, đếm số nan đứng và nan ngang, khoảng cách giữa các nan. - HS lắng nghe và quan sát thao tác của GV. - HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. - Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang. - Cắt rời khỏi tờ giấy màu. *********************************** Âm nhạc (30) Ôn bài hát : ĐI TỚI TRƯỜNG Giáo viên bộ môn dạy ********************************** Tập viết (28) Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P I/ Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần : uôt, uôc, ưu, ươu; Các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ : + Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P + Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; Các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : HS viết : cải xoong, trong xanh 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa - GV treo mẫu chữ O, (Ô, Ơ, P) - Chữ hoa O gồm những nét nào? - GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa O gồm một nét cong kín và một nét móc nhỏ bên trong. - Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa O - Các chữ Ô, Ơ, P thực hiện tương tự. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; Các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. - GV nhận xét. Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút. - Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài viết. 4. Củng cố : - Tìm thêm những tiếng có vần uôt, uôc, ưu, ươu 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS tập viết thêm ở nhà - GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. - Hát tập thể - 2 HS viết bảng lớp - HS đọc đề bài - HS lắng nghe và quan sát. - Tập viết trên bảng con. - HS đọc các vần và từ ngữ - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết vào bảng con - HS viết vào vở. - Cá nhân tìm và nêu ra. ****************************** Chính tả (11) CHUYỆN Ở LỚP I/ Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng các vần: uôt, uôc; chữ c hay k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2 – 3 / SGK II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn bài thơ và hai bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Mời vào. 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép +GV treo bảng phụ và khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp - Cho HS tìm tiếng khó viết. + Hướng dẫn viết bài: - GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang. - Chữ đầu dòng phải viết hoa. + GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến. - GV thu vở, chấm một số bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Điền vần uôt hay uôc? - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập Bài tập 3 : Điền c hay k? - Cho HS quan sát tranh và trả lời: Các bức tranh này vẽ gì? * Nêu quy tắc chính tả viết c, k 3. Nhận xét -Dặn dò - Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai. - Khen HS viết đẹp. - Hát tập thể - 2 HS làm bài tập 3/ SGK trang 96 - HS nhận xét. - HS đọc đề bài - 3 – 5 HS đọc khổ thơ trên bảng. - HS nêu: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan. - Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con. - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em lên bảng thi làm nhanh - Chữa bài, nhận xét + Lời giải: buộc tóc, chuột đồng (túi kẹo, quả cam) - HS viết tiếng có chữ cần điền vào bảng con - Chữa bài, nhận xét. *************************************************************** Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012 Thể dục (30): TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG Có GV chuyên ************************************** Toán (118) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ) II/ Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng phục vụ luyện tập III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Kết hợp trong tiết luyện tập 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trang 156 / SGK Bài 1: Đặt tính rồi tính 45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 Bài 2: Tính nhẩm 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 = 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 30 = 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 = - GV tính điểm thi đua, khen nhóm làm nhanh và đúng. Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống 35 – 5 £ 35 – 4 43 + 3 £ 43 – 3 30 – 20 £ 40 – 30 31 + 42 £ 41 + 32 Bài 5: Nối theo mẫu - GV tính điểm thi đua cho đội thắng cuộc. 4. Củng cố: - Nêu cách so sánh số có hai chữ số? 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Các ngày trong tuần lễ. - HS hát tập thể - 4 HS làm trên bảng lớp. - Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - HS thi đua làm tiếp sức theo dãy bàn. - Chữa bài, nhận xét - HS thực hiện phép tính ở vế trái rồi thực hiện phép tính ở vế phải. Sau đó so sánh kết quả và điền dấu cho thích hợp. - 2 HS làm trên bảng lớp. - Em khác chữa bài, nhận xét. - HS làm bài dưới hình thức trò chơi. 2 – 3 HS trả lời. ******************************* Tập đọc (33+34) MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu : HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Mèo con đi học và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đọc bài Chuyện ở lớp 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu : diễn cảm, hồn nhiên, nghịch ngợm. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Giải nghĩa: buồn bực, kiếm cớ, be toáng + Luyện đọc câu: GV cho HS đọc thầm và đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp + Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc trơn bài: - GV và HS chấm điểm Hoạt động 3 : ôn các vần ưu, ươu a) Tìm tiếng trong bài : - Có vần ưu - Giới thiệu vần ôn: ưu, ươu b) Tìm tiếng ngoài bài: - Có vần ưu - Có vần ươu c) Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu - HS đọc mẫu câu: - HS thi nói câu . Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu lần 2 - Cho 2 HS đọc khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Mèo kiếm cớ gì để trốn học? - Đọc 6 dòng thơ cuối + Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay? - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu, mỗi khổ thơ. Hoạt động 2 : Học thuộc lòng - GV hướng dẫn cho HS học thuộc bài thơ tại lớp theo cách xoá dần. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3 : Luyện nói Đề tài: Vì sao bạn thích đi học? - GV nhận xét, ghi điểm cho những HS nói tốt. 4. Củng cố : - Đọc lại toàn bài. - Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? - Liện hệ 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS học thuộc bài thơ, xem trước bài : Người bạn tốt. - Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài. - Hát tập thể 2-3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài - HS đọc đề bài - HS lắng nghe - Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó. - Mỗi HS đọc 1câu thơ theo hình thức nối tiếp. - 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi tổ cử 3 HS đọc + HS tìm và đọc : cừu - cầu cứu, bạn hữu, mưu kế, về hưu, bảng cửu chương, khứu giác - bướu cổ, bươu đầu, sừng hươu, hươu cao cổ, chai rượu Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. - HS lắng nghe. Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học. Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo, Mèo vội xin đi học ngay - 2 HS đọc cả bài - HS thi đọc thuộc - HS quan sát tranh trong SGK - Từng cặp HS luyện nói theo tranh - HS luyện nói theo đề tài và tự các em nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em. - HS trả lời theo suy nghĩ. ***************************************************************** Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 Chính tả (12 MÈO CON ĐI HỌC I/ Mục tiêu : - Nhìn bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng chữ r, d hay gi, vần in hay iên vào chỗ trống - Làm được bài tập 2 (a hoặc b) / SGK II/ Đồ dùng day - học - Bảng phụ viết sẵn 6 dòng đầu bài Mèo con đi học và bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : HS viết: ngôi nhà, nghề nông 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép +GV treo bảng phụ đã viết sẵn 6 dòng đầu bài Mèo con đi học - Cho HS tìm tiếng khó viết. - GV kiểm tra, sửa lỗi - Hd chép bài vào vở: Gv nêu cách trình bày bài thơ, tư thế ngồi viết. + GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu vở, chấm một số bài. - GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2 a) Điền vần in hay iên ? - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập -Yêu cầu làm bài: viết tiếng cần điền vào bảng con: kiến, tin. b) Điền chữ r, d, hay gi? - GV kết luận và nhận xét. 3. Nhận xét -Dặn dò - Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai. - Khen HS viết đẹp. - Hát tập thể - HS viết bảng con. - Nhắc lại quy tắc chính tả viết ng, ngh - HS đọc đề bài - 3 – 5 HS đọc bài. - HS tìm và nêu : buồn bực, kiếm cớ, đuôi, be toáng, chữa lành - Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 em lên bảng làm bài. 2-3 em đọc bài đã hoàn chỉnh. + Đàn kiến đang đi. + Ông đọc bảng tin. - HS quan sát tranh - Cả lớp làm vào vở. - Cá nhân đọc bài làm : Thầy giáo dạy học. Bé nháy dây. Đàn cá rô lội nước. ******************************** Kể chuỵện : (5) SÓI VÀ SÓC I/ Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện :Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. II/ Đồ dùng day - học - Tranh minh hoạ câu chuyện Sói và Sóc. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Niềm vui bất ngờ 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : GV kể chuyện +GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 + Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện. - Lời mở đầu chuyện : thong thả, dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc, Sóc van nài. - Lời Sóc khi còn ở trong tay Sói, khi đứng trên cây giải thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh. Tranh 1 : - Chuyện gì xả ra khi Sóc đang chuyền cành trên cây? Tranh 2: - Lão Sói định làm gì Sóc? - Sóc đã làm gì? Tranh 3 : - Sói yêu cầu Sóc làm gì? - Sóc nói với Sói như thế nào? Tranh 4 : - Được thả Sóc đã làm gì? - Sóc nói gì với Sói? Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Sóc và Sói ai thông minh? *GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ thông minh nên Sóc đã thoát nạn. - Liên hệ 3. Củng cố- Dặn dò - Dặn HS nhớ lại câu chuyện, kể cho cả nhà nghe. - Hát tập thể - 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - HS đọc đề bài - HS lắng nghe và quan sát tranh. - Sóc rơi trúng đầu lão Sói đang ngái ngủ - 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1 - HS khác nhận xét. - Các tranh khác thực hiện tương tự. ********************************** Toán: (119) CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I/ Mục tiêu : - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học : - 1 quyển lịch bóc hằng ngày, 1 thời khoá biểu của lớp. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy hoạt động học 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Bài tập 3 trang 160/ SGK 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2: a) Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày - GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? b) Giới thiệu về tuần lễ: Cho HS đọc hình vẽ trong SGK giới thiệu tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư. thứ bảy - Một tuần lễ có mấy ngày? c) Giới thiệu về ngày trong tháng - GV chỉ vào tờ lịch hôm nay và hỏi: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? Chỉ cho HS đọc các ngày trong hình vẽ SGK Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS nhắc lại các ngày trong tuần. - Trong một tuần lễ em đi học những ngày nào? Và được nghỉ ngày nào? Bài 2: - GV cho HS xem tờ lịch của ngày hôm nay, hỏi để hướng dẫn HS + Hôm nay là thứ mấy? + Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? Bài 3: Đọc thời khoá biểu lớp em 4. Củng cố: Nêu các ngày trong tuần. 5. Dặn dò- Nhận xét: - Khen HS học tốt - Chuẩn bị bài: Cộng, trừ không nhớ - HS hát tập thể - 2 HS làm trên bảng lớp - HS khác nhận xét. - HS trả lời: Hôm nay là thứ năm - Nhiều HS nhắc lại. - HS trả lời và nhiều em nhắc lại. là ngày 8, tháng 4 - Chủ nhật ngày 13, thứ hai ngày 14 - 1 – 2 em nêu lại. Đi học 5 ngày từ thứ hai đến thứ sáu, được nghỉ 2 ngày là thứ bảy và chủ nhật. là thứ năm . là ngày 8, tháng 4 - HS lần lượt đọc TKB ******************************** Tự nhiên- xã hội (30) TRỜI NẮNG TRỜI MƯA I/ Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. * Kỹ năng: KN ra quyết định tự bảo vệ sức khoẻ của bản thân khi thời tiết thay đổi. II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong bài 30/ SGK. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : - Nêu sự khác nhau, giống nhau của động vật, thực vật? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Làm việc với các tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em mang đến lớp GVnhận xét chốt nội dung à Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật. - Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không thấy Mặt Trời. Hoạt động 3 : Thảo luận - Tại sao khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón? - Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn nhớ phải làm gì? àGV kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa để không bị ướt. 4 . Củng cố : Trò chơi “Trời nắng, trời mưa” 5. Dặn dò - Nhận xét : - Chuẩn bị bài: Thực hành: Quan sát bầu trời. - Hát tập thể - HS trả lời, em khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS làm việc theo nhóm: Để riêng tranh, ảnh trời nắng, trời mưa - HS nêu dấu hiệu của trời nắng, trời mưa - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Tập đọc (35+36) NGƯỜI BẠN TỐT I/ Mục tiêu : HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Người bạn tốt và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Mèo con đi học 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Luyện đọc + Giáo viên đọc mẫu : Đổi giọng của Hà và Cúc + Luyện đọc tiếng, từ ngữ : bút chì, liền, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. - Giải nghĩa từ: ngượng nghịu + Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 9 câu) + Luyện đọc đoạn, bài: - GV đọc mẫu Hoạt động 3 : ôn các vần uc, ut a) Tìm tiếng trong bài : - Có vần uc: - Có vần ut - GV nêu vần ôn là : uc, ut b)Tìm tiếng ngoài bài : - Có vần uc - Có vần ut c) Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut Tiết 2 Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? + Ai đã giúp Hà? - Đọc đoạn 2: + Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp? - Theo em, thế nào là người bạn tốt? - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2 : Luyện nói Đề tài: Kể về người bạn tốt của em - GV cho HS xem tranh và hỏi: Các bạn trong tranh đã làm được việc gì tốt? - GV gợi ý: + Bạn em tên là gì? + Em và các bạn có hay cùng học với nhau không? + Hãy kể lại một kỉ niệm giữa em và bạn? 4. Củng cố : - Đọc lại toàn bài. - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? 5. Dặn dò - Nhận xét : - Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Ngưỡng cửa - Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài. - Hát tập thể - 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài - HS lắng nghe - Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó. - HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc - 9 HS đọc nối tiếp câu - 3- 5 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm. + HS tìm tiếng và nêu : cúc, bút - So sánh vần uc và ut + Vần uc: bông cúc, lúc nãy, cây trúc, cần trục, trâu húc nhau + Vần ut: chăm chút, hun hút, sút bóng, trút lá, . - Cả lớp đọc các tiếng tìm được. - HS đọc mẫu câu trong SGK M: Hai con trâu húc nhau. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - HS lắng nghe. - 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm - Cúc từ chối và nói sắp cần đến nó. - Nụ cho Hà mượn. - Hà tự đến giúp Cúc là người luôn giúp đỡ bạn trong mọi lúc, mọi nơi. - 2 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh - HS dựa vào các tranh kể lại các việc tốt của các bạn trong tranh - 3 – 5 em xung phong nói về bạn tốt của mình - HS trả lời theo suy nghĩ. ************************************* Toán (120) CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I/ Mục tiêu : - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ. - Cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Giải bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, vở, bảng con. III/ Các hoạt động day - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào? 3. Bài m
Tài liệu đính kèm: