Giáo án Khối 1 - Tuần 30 năm 2012

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Chuyện ở lớp và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 17 trang Người đăng phuquy Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 30 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- vuốt tóc
- So sánh uôt, uôc
 + Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, trói buộc, ngọn đuốc, lọ ruốc 
+ Vần uôt: tuốt lúa, buột miệng, sáng suốt, nuốt cơm, vuốt mặt
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS lắng nghe.
 bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực.
- Mẹ không nhớ chuyện bạn kể, mẹ muốn nghe bạn kể chuyện bạn đã ngoan như thế nào khi ở lớp.
- 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn
- 2 HS trò chuyện.
M B: Bạn nhỏ làm việc gì ngoan?
 C: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.
 B: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?
 C: HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- HS tiếp tục trò chuyện với các tranh còn lại.
- HS trả lời.
*********************************
Toán (117) PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100(trừ không nhớ)
I/ Mục tiêu : 
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số dạng 65 – 30 và 36 – 4 
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ, que tính.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 1b trang 158/SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ
a)Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 
* Bước 1: Thao tác trên que tính
- Yêu cầu lấy 6 bó chục que tính và 5 que tính rời. Bớt đi 3 bó chục que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để có kết quả?
* Bước 2: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Viết số 65, rồi viết số 30, sao cho: chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị
- Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải qua trái.
-
 65 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
 30 6 trừ 3 bàng 3, viết 3
 35 Như vậy 65 – 30 = 35
b) Trường hợp có dạng 36 – 4 
- Tiến hành các bước tương tự như trên
- Lưu ý HS: Khi đặt tính viết số 4 thẳng với cột đơn vị
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Đúng ghi đ, sai ghi s
- Hướng dẫn HS kiểm tra cách đặt tính và kết quả rồi mới ghi “đ” hay “s” vào chỗ trống.
Bài 3: Tính nhẩm (cột 1, 3)
- Lưu ý HS phần a là dạng trừ đi 1 số tròn chuc.
Phần b là dạng trừ đi 1 số có 1 chữ số.
4.Củng cố : - Nêu lại cách trừ phép trừ có dạng vừa học.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát tập thể
- 2 HS làm bảng, HS khác chữa bài
- HS lấy que tính theo yêu cầu
  còn 35 que tính
- Làm phép trừ
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV để đặt tính, thực hiện phép tính.
- 2 -3 nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- 3 lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
- Mỗi tố cử 1 đại diện lên bảng thi làm 
nhanh.
- Cả lớp chữa bài, nhận xét
- HS làm tiếp sức theo dãy bàn
*************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
Thủ công (30) CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy
- Cắt được các nan giấy tương đối đều. Đường thẳng tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát các nan giấy và hàng rào (H1)
Hoạt động 3: Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy
- Lật mặt trái tờ giấy màu, kẻ theo các đường thẳng để có 2 đường thẳng cách đều nhau. 
- Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô.
- 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô
- Cắt theo đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
Hoạt động 4 : Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS kém hoàn thành nhiệm vụ.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét về phần kẻ, cắt, các nan giấy.
 * Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hàng rào đơn giản trên giấy màu.
- Hát 
- HS quan sát, đếm số nan đứng và nan ngang, khoảng cách giữa các nan.
- HS lắng nghe và quan sát thao tác của GV.
- HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
- Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
- Cắt rời khỏi tờ giấy màu.
***********************************
Âm nhạc (30) Ôn bài hát : ĐI TỚI TRƯỜNG
 Giáo viên bộ môn dạy
**********************************
Tập viết (28) Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần : uôt, uôc, ưu, ươu; Các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
+ Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; Các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : cải xoong, trong xanh 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ O, (Ô, Ơ, P)
- Chữ hoa O gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa O gồm một nét cong kín và một nét móc nhỏ bên trong.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa O
- Các chữ Ô, Ơ, P thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : Các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; Các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần uôt, uôc, ưu, ươu 
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
******************************
Chính tả (11) CHUYỆN Ở LỚP
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng các vần: uôt, uôc; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 – 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn bài thơ và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Mời vào.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Điền vần uôt hay uôc?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Bài tập 3 : Điền c hay k?
- Cho HS quan sát tranh và trả lời: Các bức tranh này vẽ gì?
* Nêu quy tắc chính tả viết c, k
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 3/ SGK trang 96
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc khổ thơ trên bảng.
- HS nêu: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan.
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, nhận xét
+ Lời giải: buộc tóc, chuột đồng
(túi kẹo, quả cam)
- HS viết tiếng có chữ cần điền vào bảng con 
- Chữa bài, nhận xét.
***************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Thể dục (30): TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Có GV chuyên
**************************************
Toán (118) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Kết hợp trong tiết luyện tập
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trang 156 / SGK
Bài 1: Đặt tính rồi tính
45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 
Bài 2: Tính nhẩm
65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 =
70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 30 =
21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 = 
- GV tính điểm thi đua, khen nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 3: Điền dấu , = vào ô trống
35 – 5 £ 35 – 4 43 + 3 £ 43 – 3 
30 – 20 £ 40 – 30 31 + 42 £ 41 + 32
Bài 5: Nối theo mẫu
- GV tính điểm thi đua cho đội thắng cuộc.
4. Củng cố: 
- Nêu cách so sánh số có hai chữ số?
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: Các ngày trong tuần lễ.
- HS hát tập thể
- 4 HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS thi đua làm tiếp sức theo dãy bàn.
- Chữa bài, nhận xét
- HS thực hiện phép tính ở vế trái rồi thực hiện phép tính ở vế phải. Sau đó so sánh kết quả và điền dấu cho thích hợp.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- Em khác chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài dưới hình thức trò chơi.
2 – 3 HS trả lời.
*******************************
Tập đọc (33+34) MÈO CON ĐI HỌC
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
 Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; Cừu doạ cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Mèo con đi học và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc bài Chuyện ở lớp
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : diễn cảm, hồn nhiên, nghịch ngợm.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
- Giải nghĩa: buồn bực, kiếm cớ, be toáng
+ Luyện đọc câu: GV cho HS đọc thầm và đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
- Thi đọc trơn bài: 
- GV và HS chấm điểm
Hoạt động 3 : ôn các vần ưu, ươu
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ưu
- Giới thiệu vần ôn: ưu, ươu
b) Tìm tiếng ngoài bài:
- Có vần ưu
- Có vần ươu
 c) Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu 
- HS đọc mẫu câu:
- HS thi nói câu .
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho 2 HS đọc khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Mèo kiếm cớ gì để trốn học? 
- Đọc 6 dòng thơ cuối
+ Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu, mỗi khổ thơ.
Hoạt động 2 : Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn cho HS học thuộc bài thơ tại lớp theo cách xoá dần.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Luyện nói
Đề tài: Vì sao bạn thích đi học?
- GV nhận xét, ghi điểm cho những HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
- Liện hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS học thuộc bài thơ, xem trước bài : Người bạn tốt.
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
 2-3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó.
- Mỗi HS đọc 1câu thơ theo hình thức nối tiếp.
- 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi tổ cử 3 HS đọc
+ HS tìm và đọc : cừu
- cầu cứu, bạn hữu, mưu kế, về hưu, bảng cửu chương, khứu giác
- bướu cổ, bươu đầu, sừng hươu, hươu cao cổ, chai rượu
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
- HS lắng nghe.
 Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học.
 Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo, Mèo vội xin đi học ngay
- 2 HS đọc cả bài
- HS thi đọc thuộc
- HS quan sát tranh trong SGK
- Từng cặp HS luyện nói theo tranh
- HS luyện nói theo đề tài và tự các em nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
*****************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Chính tả (12 MÈO CON ĐI HỌC
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 
 10 – 15 phút
- Điền đúng chữ r, d hay gi, vần in hay iên vào chỗ trống 
- Làm được bài tập 2 (a hoặc b) / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn 6 dòng đầu bài Mèo con đi học và bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết: ngôi nhà, nghề nông
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ đã viết sẵn 6 dòng đầu bài Mèo con đi học
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV kiểm tra, sửa lỗi
- Hd chép bài vào vở: Gv nêu cách trình bày bài thơ, tư thế ngồi viết.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở, chấm một số bài.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 
a) Điền vần in hay iên ?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
-Yêu cầu làm bài: viết tiếng cần điền vào bảng con: kiến, tin.
b) Điền chữ r, d, hay gi?
- GV kết luận và nhận xét.
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- HS viết bảng con.
- Nhắc lại quy tắc chính tả viết ng, ngh
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc bài.
- HS tìm và nêu : buồn bực, kiếm cớ, đuôi, be toáng, chữa lành 
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
 2-3 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
+ Đàn kiến đang đi.
+ Ông đọc bảng tin.
- HS quan sát tranh
- Cả lớp làm vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm : 
Thầy giáo dạy học. 
Bé nháy dây.
 Đàn cá rô lội nước.
********************************
Kể chuỵện : (5) SÓI VÀ SÓC
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện :Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Sói và Sóc.
 III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Niềm vui bất ngờ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện 
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Lời mở đầu chuyện : thong thả, dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc, Sóc van nài.
- Lời Sóc khi còn ở trong tay Sói, khi đứng trên cây giải thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1 : 
- Chuyện gì xả ra khi Sóc đang chuyền cành trên cây?
Tranh 2:
- Lão Sói định làm gì Sóc?
- Sóc đã làm gì?
Tranh 3 : 
- Sói yêu cầu Sóc làm gì?
- Sóc nói với Sói như thế nào?
Tranh 4 : 
- Được thả Sóc đã làm gì?
- Sóc nói gì với Sói?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Sóc và Sói ai thông minh?
*GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ thông minh nên Sóc đã thoát nạn. 
- Liên hệ
3. Củng cố- Dặn dò
- Dặn HS nhớ lại câu chuyện, kể cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- Sóc rơi trúng đầu lão Sói đang ngái ngủ
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
 - Các tranh khác thực hiện tương tự.
**********************************
Toán: (119) CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I/ Mục tiêu : 
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học :
- 1 quyển lịch bóc hằng ngày, 1 thời khoá biểu của lớp.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Bài tập 3 trang 160/ SGK
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
a) Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày
- GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy?
b) Giới thiệu về tuần lễ: Cho HS đọc hình vẽ trong SGK giới thiệu tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư. thứ bảy 
- Một tuần lễ có mấy ngày?
c) Giới thiệu về ngày trong tháng
- GV chỉ vào tờ lịch hôm nay và hỏi: 
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? Chỉ cho HS đọc các ngày trong hình vẽ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 : - Cho HS nhắc lại các ngày trong tuần.
- Trong một tuần lễ em đi học những ngày nào? Và được nghỉ ngày nào?
Bài 2: 
- GV cho HS xem tờ lịch của ngày hôm nay, hỏi để hướng dẫn HS
+ Hôm nay là thứ mấy?
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy?
Bài 3: Đọc thời khoá biểu lớp em
4. Củng cố: Nêu các ngày trong tuần.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài: Cộng, trừ không nhớ
- HS hát tập thể
- 2 HS làm trên bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời: Hôm nay là thứ năm
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS trả lời và nhiều em nhắc lại.
 là ngày 8, tháng 4
- Chủ nhật ngày 13, thứ hai ngày 14
- 1 – 2 em nêu lại.
Đi học 5 ngày từ thứ hai đến thứ sáu, được nghỉ 2 ngày là thứ bảy và chủ nhật.
 là thứ năm
. là ngày 8, tháng 4
- HS lần lượt đọc TKB
********************************
Tự nhiên- xã hội (30) TRỜI NẮNG TRỜI MƯA
I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
* Kỹ năng: KN ra quyết định tự bảo vệ sức khoẻ của bản thân khi thời tiết thay đổi.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình trong bài 30/ SGK. 
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : - Nêu sự khác nhau, giống nhau của động vật, thực vật?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Làm việc với các tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em mang đến lớp
GVnhận xét chốt nội dung
à Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật.
- Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không thấy Mặt Trời.
Hoạt động 3 : Thảo luận
- Tại sao khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón?
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn nhớ phải làm gì?
àGV kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa để không bị ướt.
4 . Củng cố : Trò chơi “Trời nắng, trời mưa”
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Quan sát bầu trời.
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS làm việc theo nhóm: Để riêng tranh, ảnh trời nắng, trời mưa
- HS nêu dấu hiệu của trời nắng, trời mưa
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS trả lời, em khác nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
Tập đọc (35+36) NGƯỜI BẠN TỐT
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Người bạn tốt và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Mèo con đi học
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : Đổi giọng của Hà và Cúc
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : bút chì, liền, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.
- Giải nghĩa từ: ngượng nghịu
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 9 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
- GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn các vần uc, ut
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần uc: 
- Có vần ut
- GV nêu vần ôn là : uc, ut
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần uc
- Có vần ut
c) Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
+ Ai đã giúp Hà?
- Đọc đoạn 2:
+ Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp? 
- Theo em, thế nào là người bạn tốt?
- GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Kể về người bạn tốt của em
- GV cho HS xem tranh và hỏi: Các bạn trong tranh đã làm được việc gì tốt?
- GV gợi ý: 
+ Bạn em tên là gì?
+ Em và các bạn có hay cùng học với nhau không?
+ Hãy kể lại một kỉ niệm giữa em và bạn?
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Ngưỡng cửa
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- 9 HS đọc nối tiếp câu
- 3- 5 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : cúc, bút
- So sánh vần uc và ut
+ Vần uc: bông cúc, lúc nãy, cây trúc, cần trục, trâu húc nhau
+ Vần ut: chăm chút, hun hút, sút bóng, trút lá, .
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK
M: Hai con trâu húc nhau.
 Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm 
- Cúc từ chối và nói sắp cần đến nó.
 - Nụ cho Hà mượn.
- Hà tự đến giúp Cúc
 là người luôn giúp đỡ bạn trong mọi lúc, mọi nơi.
- 2 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS dựa vào các tranh kể lại các việc tốt của các bạn trong tranh
- 3 – 5 em xung phong nói về bạn tốt của mình
- HS trả lời theo suy nghĩ.
*************************************
Toán (120) CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
 I/ Mục tiêu : 
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ.
- Cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?
3. Bài m

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T30THUY VU A DINH CU JUT.doc