NGÔI NHÀ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc trơn cả bài. Tập đọc đúng các từ ngữ khó: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
-Hiểu được nội dung bài: tình cảm ngôi nhà và bạn nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài Ngôi nhà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Bài cũ:
k + i, ê, e) , đứng trước các nguyên âm còn lại, viết làc (c + a, o, ô, u, ư...). - 3-4 H/s nhắc lại quy tắc chính tả. Nêu ví dụ. 3/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những H/s học tốt, chép bài chính tả đẹp. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li. toán giải bài toán có lời văn I/ Mục tiêu: *Giúp h/s : - Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II/ Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. Tranh vẽ trong SGK, phiếu bài tập. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III /Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Giới thiệu giải bài toán và cách trình bày bài giải. *Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - H/s q/s tranh và đọc bài toán (HS :K,G đọc). ? Bài toán đã cho biết những gì.(HS K,G trả lời TB Y nhắc lại) ? Bài toán hỏi gì.(HS TB , K trả lời , Y nhắc lại) - 3 H/s G , k, TB nêu lại tóm tắt bài toán. * Hướng dẫn giải bài toán. ? Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào. (H/s K,G trả lời, h/s TB,Y nhắc lại). - Gv hướng dẫn viết lời giải. GV y/c H/s nêu lại bài giải gồm những gì (H/s: gồm có câu lời giải, phép tính và đáp số). ? Hãy nêu câu lời giải. (H/s K,G nêu: Số g còn lại là). GV nhận xét và ghi lên bản. GV hướng dẫn h/s ghi phép tính trừ 9- 3 = 6 ( con gà) dưới lời giải và ghi đáp số dưới phép tính. GV ghi bảng gọi h/s đọc lại bài giải (H/s K,TB đọc). Bài giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà. * HĐ3: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong SGK. Bài1: HS đọc bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng, Gv hướng dẫn: ? Bài toán đã cho biết những gì. ( H/s: có 8 con chim đậu trên cành, bay đi 2 con chim). ? Bài toán hỏi gì. (Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ). - H/sinh tự làm bài vào vở BT. Một h/s K lên bảng làm bài GV nhận xét. Bài2: HS đọc bài toán. (H/sinh K, G đọc). - GV gọi h/s K,G nhắc lại cách trình bày bài giải. - Một h/s G lên bảng trình bày bài giải, ở dưới làm vào giấy nháp. GV và HS chữa bài trên bảng. HS ghi bài giải đúng vào vở ô ly. Bài giải An còn lại số quả bóng là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số: 8 quả bóng. Bài 3: HS K đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu h/s đọc kỹ đề bài để viết tiếp vào chổ trống, để có bài toán rồi toán tắt và ghi bài giải. ? Đàn vịt có mấy con?. (8 con). ? dưới ao mấy con . (5 con).? Bài toán hỏi gì. (Hỏi trên bờcó bao nhiêu con vịt ). - GV hướng dẫn h/s làm. GV gọi một h/s K lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở ô ly. HS và GV nhận xét bài trên bảng. 3/ Củng cố, dặn dò. ? Hãy nêu cách trình bày một bài giải. Mĩ thuật: BÀI 28: VẼ TIẾP HèNH VÀ VẼ MÀU VÀO HèNH VUễNG, ĐƯỜNG DIỀM A. Mục tiờu: - Kiến thức: Giỳp Hs thấy được vẽ đẹp của hỡnh vuụng và đường diềm cú trang trớ. - kỹ năng: Giỳp Hs biết cỏch vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn vào hỡnh vuụng và đường diềm. - Thỏi độ: Giỳp Hs vẽ được hoạ tiết như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thớch. B. Phương phỏp dạy học: - Phương phỏp trực quan, phương phỏp quan sỏt, phương phỏp vấn đỏp, phương phỏp luyện tập. C. Chuẩn bị: + Gv: - Một số bài trang trớ hỡnh vuụng. - Bài của Hs năm trước về trang trớ đường diềm và hỡnh vuụng. + Hs: Vở tập vẽ, bỳt chỡ, tẩy, màu vẽ. D. Tiến trỡnh bài dạy: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu cỏch trang trớ hỡnh vuụng và đường diềm. - Gv giới thiệu một số bài trang trớ hỡnh vuụng, đường diềm để Hs nhận biết: + Cú thể trang trớ hỡnh vuụng hay đường diềm bằng nhiều cỏch khỏc nhau. + Cú thể dựng cỏch trang trớ hỡnh vuụng và đường diềm để trang trớ nhiều đồ vật: cỏi khăn quàng, cỏi thảm, viờn gạch hoa, diềm ở ỏo..... Hoạt động 2: Cỏch vẽ tiếp hỡnh và vẽ màu vào hỡnh vuụng, đường diềm. - Gv yờu cầu Hs quan sỏt hỡnh trong Vở tập vẽ để cỏc em biết cỏch làm bài. Nhỡn hỡnh đó cú để vẽ tiếp vào chỗ cần thiết, hỡnh vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau. + Tỡm màu và vẽ màu theo ý thớch. + Cỏc hỡnh giống nhau cần vẽ cựng một màu. + Màu nền khỏc với màu của cỏc hỡnh vẽ. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập: Em hóy vẽ tiếp hỡnh và vẽ màu vào hỡnh vuụng, đường diềm. Hoạt động 4: Nhận xột - đỏnh giỏ Gv treo một số bài lờn bảng để Hs quan sỏt nhận xột về cỏch vẽ hỡnh, vẽ màu. Sau đú Gv tổng kết đỏnh giỏ, xếp loại bài. Buổi chiều tự nhiên xã hội bài 27: con muỗi I/ Mục tiêu: *Giúp h/s biết: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. - Một số tác hại của con muỗi - Một số cách diệt muỗi. - H/s có ý thứctham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng thánh muỗi đốt. II/ Chuẩn bị: - GV: Các hình ảnh bài 28 trong SGK. - HS : đồ dùng học tập. Một vài lọ cá, lọ đựng bọ gậy... III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: Nêu ích lợi của việc nuôi gà. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài. (bằng tranh). *HĐ1: Quan sát con muỗi. Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi. - Biết các bộ phận bên ngoài của con muôĩ. CTH. Bước 1: GV h/d H/s quan sát tranh ảnh con muôĩ trong SGK, và trả lời câu hỏi : - Con muỗi to hay nhỏ ( nhỏ). - Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm? ( mềm). - Hãy chỉ vòa đầu, thân, chân, cánh của muỗi. - Con muỗi dùng vòi để làm gì? (để hút máu). -........ Bước 2 : GV gọi vài em lên hỏi và trả lời dựa theo các câu hỏi gợi ý trên. Gv và H/s nhận xét. GV kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ hơn ruồi, muỗi có đầu, mình ,thân, và cánh.... *HĐ 2:Thảo luận nhóm. Mụ tiêu: HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi.. - Nêu một số tác hại của con muỗi. CTH: Bước1: GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và giao nhiẹm vụ cho các nhóm như sau: - Nhóm 1 và 2 thảo luận các câu hỏi: ? Muỗi thường sống ở đâu. ? Vào lúc nào em nghe thấy tiếng muỗi và hay bị đốt nhất. - Nhóm 3và 4: ?Bị muỗi đốt có hại gì. ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết. Nhóm 5 và 6 thảo luận câu hỏi: ? Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác. ? Em cần làm gì để khong bị muỗi đốt. Các nhóm thảo luận , Gv quan sát giúp đỡ các nhóm. Bước 2:GV y/c nhóm 1, 2 lên trình bày kết quả. - Tiếp theo mời đại diện nhóm 3,4 lên trình bày. - Cuối cùng đại diện nhóm 5,6 lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn..., đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẻ trứng. 3.Củng cố, dặn dò: - GV Y/c H/s thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xẽ sảy ra? - Dặn h/s về làm bài trong vở BT.Xem trước bài 29. Luyện toán giải bài toán có lời văn I.Mục tiêu: Giúp HS:-:- Củng cố về hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II/ Chuẩn bị: - GV : Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III /Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 2 trong SGK tiết trước. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài1: HS đọc bài toán. GV viết tóm tắt lên bảng, Gv hướng dẫn: ? Bài toán đã cho biết những gì. ( H/s: An có 7 viên bi, An cho Bảo 3 viên). ? Bài toán hỏi gì. (Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi). - H/sinh tự làm bài vào vở BT. Một h/s K lên bảng làm bài GV nhận xét. Bài2: HS đọc bài toán. (H/sinh K, G đọc). - GV gọi h/s K,G nhắc lại cách trình bày bài giải. - Một h/s G lên bảng trình bày bài giải, ở dưới làm vào giấy nháp. GV và HS chữa bài trên bảng. HS ghi bài giải đúng vào vở BT. Bài giải Mẹ còn lại số cn lợn là: 10 – 2 = 8 (con lợn) Đáp số: 8 con lợn. Bài 3: HS K đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu h/s đọc kỹ đề bài để viết tiếp vào chổ trống, để có bài toán rồi toán tắt và ghi bài giải. ? Đàn gà có mấy con?. ( 16 con). ? Vào chuồng mấy con . (6 con). - GV hướng dẫn h/s làm. GV gọi một h/s K lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT. HS và GV nhận xét bài trên bảng. Bài 4: H/d H/s về nhà làm. 3/ Củng cố, dặn dò. ? Hãy nêu cách trình bày một bài giải. - Dặn h/s về làm BT 4 vào VBT. Xem trước bài 106. Luyện Tiếng Việt Tập viết I Mục tiờu: Giỳp HS:- Tập viết được các chữ hoa:H, I, K - Viết đúng và đẹp các vần: iêt, uyêt iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải chữ thường cỡ vừa đúng kiểu. II.Đồ dựng dạy học: Bảng con . III. Cỏc HĐ dạy học: HĐ1: : HD hS HS luyện viết. - GV viết mẫu bài lên bảng lớp HS đọc viết cá nhân, nhóm, ĐT( lưu ý HS yếu) Cho HS nêu lại cách viết các chữ hoa:E, Ê, G HĐ2: HS viết bài vào vở ụ li. GV HD cỏch viết: YC HS viết mỗi chữ hoa 2 dòng vào vở ô ly ; mỗi vần và mỗi từ một dòng . GVtheo dừi giỳp đỡ HS ngồi đúng tư thế , cỏch cầm bút viết. Chấm một số bài nờu nhận xột. Củng cố , dặn dũ. Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tập đọc quà của bố I/ Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn cả bài. Tập đọc đúng từ ngữ khó: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. -Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. -Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc. HS: Đọc bài cũ ;Q/S tranh SGK,đọc trước bài Quà của bố. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ:- Hai h/s K, TB đọc bài Ngôi nhà và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: ( qua tranh ). *HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc toàn bài: Giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương... - GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ: Chú ý phát âm đúng các từ ngữ; lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng... - H/s phân tích từ khó vừa nêu trên.(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại). - GV kết hợp giải nghĩa từ:vững vàng, Đảo xa... - Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo hàng ngang. GV q/s giúp đỡ H/s cách đọc. - Luyện đọc cả bài: H/s nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc ca bài (H/s đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). GV nhận xét. - Một h/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc ĐTcả bài. *HĐ 2: Ôn các vần oan, oat. - Tìm tiếng trong bài có vần oan. H/s K,G đọc Y/C (H/s: ngoan). - Gọi h/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích). H/s nói câu chứa tiếng có vần oan, oat. ( H/s K,G đọc y/c và đọc cả câu mẫu trong SGK). - TRò chơi: Thi nói câu có tiếng có vần oat, oan - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho cả lớp xem hai bức tranh SGK, . Cả 2 nhóm suy nghĩ câu của mình. GV gọi em đầu tiên của nhóm và tiếp tục cho đến hết, đội nào nói được nhiều câu đúng thì thắng cuộc (trong vòng 4-5 phút ). GV nhận xét . Tiết 2 *HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lần 2.. - 2 HS K,G đọc to khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (HS: Bố bạn là bộ đội ở đảo xa). - 2 H/s K, TB đọc khổ thơ 2,3 cả lớp theo dỏi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (H/s: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...., học giỏi và rất nhiều cái hôn). - 2,3 H/s K, G đọc diễn cảm bài thơ. - GV giảng để h/s hiểu được nội dung của bài (như phần 3 của mục tiêu). *HĐ 4: Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn h/s học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xóa dần chỉ giữ tiếng đầu câu, và gọi H/s đọc bài. - H/s thi đọc thuộc lòng bài thơ ( thi đọc cá nhân,nhóm, tổ). GV nhận xét, cho điểm. *HĐ 5: Luyện nói: Đề tài; Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. - 1 H/s G đọc y/c của bài, GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 H/s, Y/c H/s tập nói trong nhóm theo mẫu trong SGK. - HS các nhóm lên luyện nói trước lớp. H: Bố bạn làm nghề gì? Đ: Bố mình là bác sĩ. - Nhiều cặp thực hành đóng vai. - GV nhận xét, cho điểm những nhóm HS nói lưu loát. 3/ Củng cố dặn dò : - 2-3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc trước bài “Vì bây giớ mẹ mới về”. Toán luyện tập I/ Mục tiêu: *Giúp h/s:- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện cộng, trừ(không nhớ)các số trong phạm vi 20. II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 3,4. HS: Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên bảng chữa BT 4 trong vở BT của tiết 105. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (Trực tiếp) *HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK. Bài 1: HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Một h/s giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào chổ chấm . - GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng. GV hướng dẫn học sinh nêu lời giải và cách giải. ? Muốn biết số búp bê còn lại là bao nhiêu ta làm như thế nào. (phép trừ) (H/s K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). H/s G lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở ô ly.GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn tương tự BT 1. ? Qua 2 bài tập trên giúp các em củng cố về những kiến thức gì. (H/s ; giải toán có lời văn). Bài 3: H/s K,TB nêu y/c bài tập . ( viết số). Gv h/d H/s cách làm, gọi 3 em lên bảng làm , ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét. ? Qua bài tập này giúp ta cũng cố về những vấn đề gì. (H/s: thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20). 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung luyện tập. Thể dục OÂN BAỉI THEÅ DUẽC I/MUẽC ẹÍCH: - OÂn baứi theồ duùc ủaừ hoùc . Yeõu caàu hoaứn thieọn baứi . - OÂn troứ chụi “Taõng caàu”. Yeõu caàu bieỏt tham gia vaứo troứ chụi moọt caựch chuỷ ủoọng . II/ẹềA ẹIEÅM – PHệễNG TIEÄN: - Saõn trửụứng, veọ sinh nụi taọp, chuaồn bũ coứi, caàu, baỷng con hoaởc vụùt cho troứ chụi . III/NOÄI DUNG VAỉ PHệễNG PHAÙP LEÂN LễÙP: I/PHAÀN MễÛ ẹAÀU: - GV nhaọn lụựp, phoồ bieỏn nhieọm vuù vaứ yeõu caàu baứi hoùc. + Kieồm tra baứi theồ duùc ủaừ hoùc . * Chaùy nheù nhaứng theo moọt haứng doùc treõn ủũa hỡng tửù nhieõn . Sau ủoự, ủi thửụứng vaứ hớt thụỷ saõu . - Xoay caực khụựp coồ tay, chaõn, vai, ủaàu goỏi, hoõng - OÂn baứi theồ duùc II/Cễ BAÛN: - OÂn baứi theồ duùc ủaừ hoùc . Yeõu caàu : thuoọc teõn goùi, thửự tửù ủoọng taực, thửùc hieọn ủửụùc ụỷ mửực tửụng ủoỏi chớnh xaực - OÂn toồng hụùp : Taọp hụùp haứng doùc, ủieồm soỏ; ủửựng nghieõm, nghổ; quay phaỷi, quay traựi. Yeõu caàu : taọp hụùp nhanh, traọt tửù, quay ủuựng hửụựng, khoõng chen laỏn , xoõ ủaồy . - Troứ chụi “Taõng caàu” Yeõu caàu : tham gia vaứo troứ chụi tửụng ủoỏi chuỷ ủoọng hụn . III/KEÁT THUÙC: - ẹi thửụứng theo 2 – 4 haứng doùc theo nhũp vaứ haựt . * OÂn hai ủoọng taực vửụn thụỷ vaứ ủieàu hoaứ . - GV nhaọn xeựt giụứ hoùc vaứ giao baứi taọp veà nhaứ :vaứ giao baứi taọp veà nhaứ : + OÂn : Caực ủoọng taực RLTTCB ủaừ hoùc. Baứi theồ duùc ủaừ hoùc . Buổi chiều thủ công bài 20: cắt, dán hình tam giác (tiết1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. II/ Chuẩn bị: - GV: hình vuông mẫu , giấy thủ công. - HS: Bút chì, thước kẻ, , một tờ giấy vở học sinh có kẻ ô. giấy thủ công. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài củ: - K/tr đồ dùng học tập của h/s. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (bằng câu hỏi). HĐ1: Giáo viên hướng dẫn H/s q/s và nhận xét. GV treo hình vẽ mẫu lên bảng(h1) cho h/s quan sát và trả lời: ? Hình tam giác có mấy cạnh.(3 cạnh) ? Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô. (H/s: các cạnh bằng nhau, và bằng 8 ô) *HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Giáo viên hướng dẫn H/s cách kẻ hình tam giác. - GV thao tác mẫu từng bước thong thả, Y/c H/s qs kĩ: - GV hướng dẫn cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm: G/v thao tác mẫu từng bước cắt và dán để H/s quan sát. - GV HD H/s cách kẻ, cắt hình tam giác đơn giản hơn: GV cũng làm từng bước mẫu H/s quan sát: - H/s lấy giấy thực hành theo hướng dẫn mẫu.GV qs giúp đỡ H/s còn lúng túng. ? H/s K,G lên bảng làm mẫu, cả lớp qs nhận xét. 3/ Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tiết sau mang đầy đủ đồ dùng đi để học “Cắt dán hình tam giác tiết 2”. Luyện toán giải bài toán có lời văn I.Mục tiêu: Giúp HS:-tiếp tục củng cố về giải bài toán có phép trừ; thực hiện cộng, trừ(không nhớ)các số trong phạm vi 20. II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ vẽ các hình trong SGK. Bộ đồ dùng dạy toán 1 - HS giấy nháp, bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán. . III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 3 trong vở bài tập tiết 105. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) *HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Một h/s giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào chổ chấm . - GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng. GV hướng dẫn học sinh nêu lời giải và cách giải. ? Muốn biết số cam còn lại là bao nhieu quả làm như thế nào. (phép trừ) (H/s K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). H/s G lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở BT.GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn tương tự BT 1. ? Qua 2 bài tập trên giúp các em củng cố về những kiến thức gì. (H/s ; giải toán có lời văn). Bài 3: H/s K,TB nêu y/c bài tập . ( viết số). Gv h/d H/s cách làm, gọi 3 em lên bảng làm , ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét. ? Qua b ài tập này giúp ta cũng cố về những vấn đề gì. (H/s: thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20). Bài 4: Hướng dẫn h/s về nhà làm bài vào vở BT. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung luyện tập. - Dặn học sinh về nhà làm BT 4 vào vở BT. Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: quà của bố I Mục tiờu: Giỳp HS:-Đọc lưu loát các vần, các từ ngữ, câu, đoạn và cả bài Quà của bố -Tìm được các tiếng chứa vần oan, oat trong bài và có thể nói được 1-2 câu chứa tiếng đó. II.Đồ dựng dạy học: Bảng con . III. Cỏc HĐ dạy học: HĐ1: : HD hS HS luyện đọc HS đọc tiếng khó:luôn luôn, thương,biết. cá nhân, nhóm, ĐT( lưu ý HS yếu) Cho HS luyện đọc câu(nối tiếp nhau đọc từng dòng nhiều lần – lưu ý HS Y) - H/s đọc cả bài nhiều em đọc. HS KG đọc diễn cảm toàn bài HĐ2: HS tìm tiêng chứa vần oan, oat GV HD tìm tiếng chứa vần: oan, oat. rồi nói 1-2 câu chứa tiếng đó.(HS nêu miệng) Củng cố , dặn dũ. Thứ.5 ngày 25 tháng 3 năm 2010 Chính tả - tập chép quà của bố I/ Mục đích ,yêu cầu: -Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ thứ 2 bài Quà của bố khoảng 8-12 phút. -Điền đúng chữ s hay x, vần im hay iêmvào chỗ trống. II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép bài Quà của bố và ND bài tập 2a. - HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng làm bài tập 2b của tiết trước. + GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *GTB:(trực tiếp) *HĐ 1: Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại. b/Hướng dẫn viết từ khó dẽ viết sai. -Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ, tìm những tiếng, từ trong dễ viết sai: : (gửi, nghìn thương, chúc...). -Yêu cầu HS vừa nhẩm vừa đánh vầnvà đọc,GV hướng dẫn- HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét. c/ HS chép khổ thơ vào vở. GV giúp đỡ H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những tiếng đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm. *HĐ2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn). +Bài tập 2a:-1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi, GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. - HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y) - Cả lớp và GVnhận xét,chốt đáp án đúng.( HS: xe lu, dòng sông,....) 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp. toán luyện tập I/ Mục tiêu: *Giúp h/s: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. II/Chuẩn bị: - HS: Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên bảng chữa BT 4 trong vở BT của tiết 106. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (bài cũ) *HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong SGK. Bài 1: HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Một h/s giỏi đọc tóm tắt. Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào chổ chấm để hoàn chỉnh tóm tắt trong VBT. - GV ghi tóm tắt lên bảng. GV hướng dẫn học sinh nêu lời giải và cách giải. ? Muốn biết còn lại bao nhiêu cái thuyền ta làm như thế nào. (phép trừ) (H/s K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). H/s K lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở ô ly.GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn tương tự BT 1. ? Qua 2 bài tập trên giúp các em củng cố về những kiến thức gì. (H/s ; giải toán có lời văn). Bài 3: HS quan sát hình vẽ đọc đề bài toán. (HS K G đọc). GV hướng dẫn học sinh nêu lời giải và cách giải. ? Muốn biết sợi dây còn lại dài bao nhiêu cây cm ta làm như thế nào. (phép trừ) (H/s K, G nhắc lại cách trình bày bài giải). H/s K lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở ô ly.GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: H/s K,TB nêu y/c bài tập . ( Giải bài toán theo tóm tắt ; Bằng hình vẽ). Gv h/d H/s cách làm, gọiéH K,G nhìn hình vẽ nêu Y/c bài toán. 2 H/s K,TB lên bảng thi làm , ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét. ? Qua bài tập này giúp ta cũng cố về kiến thức gì. (H/s : Rèn kỹ năng giải toán có lời văn). 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhắc lại nội dung luyện tập. kể chuyện bông hoa cúc trắng I/ Mục đích ,yêu cầu: -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II/ Đồ dùng dạy –học: - GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. Khăn để đóng vai mẹ, và gậy để đóng vai bà... Bảng ghi gợi ý của 4 đoạn của câu chuyện. - HS: Đồ dùng học tập. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp) *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện. - GV kể chuyện 1-2 lần giọng diễn cảm : + Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu. - Chú ý về kỷ thuật kể – Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé. - Lời người dẫn chuyện: Kể chậm rãi, cảm động. - Lời cụ già: mệt mõi, yếu ớt. - Lời cô bé: ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già... *HĐ2:
Tài liệu đính kèm: