Giáo án Khối 1 - Tuần 25

I. Mục tiêu :

- Biết đặt tính, tính và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100)

- Biết giải toán có phép cộng.

- Nâng cao chất lượng môn toán.

II. Đồ dùng dạy - học :

 + Các bài tập 1, 2 , 3 .

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 26 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oặc bảng gỗ nhỏ, hoặc vợt bóng bàn v.v để tâng cầu.
- Cách 2: Đứng theo từng đôi, chuyền cầu cho nhau.
- Cách 3: Thi tâng cầu tối đa hoặc tâng cầu nhanh trong 1 phút xem ai được số lần nhiều nhất.
_ Chạy một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
_ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Mỗi động tác 1 x 8 nhịp
- HS hệ thống bài học.
- Khen tổ, cá nhân tập tốt.
- Tập lại bài thể dục.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
TẬP VIẾT
Tô chữ hoa A, Ă, Â, B
I. Mục tiêu : 
 - Tô các chữ hoa A, Ă, Â. B
 - Viết đúng các vần ai, ay, ao, au các từ ngữ: mái trường, điều hay sao sáng, mai sau kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 + HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
 - Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy - học :
1/ Giáo viên : Chữ mẫu 
2/ Học sinh : VTV
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : 
- Nhận xét bài viết của Hs
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
- Tiết này các em tập viết A, Ă, Â, B
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa 
- Gv treo B chữ hoa A, Ă, Â
- Chữ A hoa gồm những nét nào?
- Gv : chữ A hoa gồm1 nét móc trái, 1 nét móc dưới, 1 nét ngang
- GV nêu quy trình viết- Nhận xét 
- Chữ Ă, Â hoa có cấu tạo và cách viết như chữ A hoa thêm dấu phụ con chữ ă và â
- Gv treo B chữ B hoa - Chữ B gồm những nét nào?
Gv nêu lại số nét
GV nêu quy trình viết - Nhận xét. 
b/ Hoạt động 2:Hướng dẫn viết vần,TN ứng dụng 
- Gv treo B phụ ghi từ ứng dụng : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
- Nhận xét.
c/Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở 
- Lưu ý cách nối nét
- Gv HD viết từng dòng nhắc nhở tư thế ngồi...
 4 : Củng cố 
- Thu vở chấm – Nhận xét
 5: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HS quan sát
2 nét móc dưới, 1 nét móc ngang
Hs viết B
HS quan sát
 nét móc dưới, 2 nét cong phải, có thắt ở giữa
Hs viết
Hs đọc bài viết nêu khoảng cách các con chữ
HS viết vở
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Trường em
I. Mục tiêu : 
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn: “Trường học là  anh em.” 26 chữ trong 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần ai, ay, chữ c, k vào chỗ trống.
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có vở.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 Nhận xét chung .
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
 Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 Học đọc đoạn văn cần chép 
 Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
 Hướng dẫn cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
 Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
 Học sinh sửa lỗi chính tả:
 Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
 Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết 
Học sinh viết bảng con.
HS nêu tư thế ngồi viết
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm vở.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
TOÁN
Tiết 98: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình ( 133 )
I. Mục tiêu : 
 - Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
 - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.
- Biết cộng trừ các số tròn chục và giải toán có phép cộng.
II. Đồ dùng dạy - học :
 + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 + HS làm bảng: 50 + 30 50 + 40
 80 – 40 60 – 30 
 + GV nhận xét, ghi điểm. 
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình.
-Giáo viên vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ?
-Giáo viên vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “
-Giáo viên vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông”
-Giáo viên vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ?
-Giáo viên vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “
-Giáo viên vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “
-Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “
-Giáo viên vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “
-Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác ? “ 
-Gọi học sinh lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK đọc các câu phần bài học ( phần đóng khung )
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
-Giáo viên đọc qua các câu cho học sinh nghe.
-Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu 
-Giáo viên hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?”
Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập hoặc SGK
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập.
-Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài 
 Nghỉ 3 phút 
Bài 3 : Tính 
-Cho học sinh nêu cách tính 
-Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 2 biểu thức / 1 em 
-Nêu cách nhẩm 
-Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 
 30 + 10+20 = 
 - Tính chất giao hoán 30 + 10 + 20 = 
 60 – 10 – 20 = 
 - Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10 = 
Bài 4 : Giải toán
-Gọi học sinh đọc bài toán 
-Giáo viên treo tóm tắt đề toán 
-Đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? 
-Muốn tìm số nhãn vở Hoa có tất cả em phải làm gì ? 
-Cho học sinh sửa bài . Nhận xét bài làm của học sinh .
-Hình vuông
-5 em lặp lại 
-5 em lặp lại 
-Hình tròn
-5 em lặp lại điểm P ở ngoài hình tròn 
-5 em lặp lại điểm O nằm ở trong hình tròn.
-Hình tam giác
-Điểm E nằm trong hình tam giác 
-Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác
-Quan sát tranh,đọc các câu giải thích 
-Câu nào đúng ghi Đ cau nào sai ghi S 
-6 em / 1 đội thi đua gắn lần lượt mỗi em 1 câu – Đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
 -Điểm A,B,I trong hình tam giác
-Điểm C,D,E ở ngoài hình tam giác
-a) Vẽ 2 điểm trong hình vuông, 4 điểm ngoài hình vuông
-b) Vẽ 3 điểm trong hình tròn, 2 điểm ngoài hình tròn 
-Học sinh làm bài. 2 em lên bảng chữa bài.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Muốn lấy 20 + 10 + 10 thì phải lấy 20 cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 10 
-Học sinh dưới lớp làm vào bảng con 
-2 biểu thức trên 1 dãy 
-Hoa có 10 nhãn vở, Mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở.Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?
Học sinh tự giải bài toán vào vở. 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
ĐẠO ĐỨC
Thực hành kĩ năng giữa kì II
I. Mục tiêu : 
 Ôn kiến thức đã học từ tuần 17- 25
 Hs nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
 HS thái độ biết tự trọng
 Kiểm tra tiếp các chứng cứ của nhận xét1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy - học :
Nội dung ôn tập
III. Các hoạt động dạy - học :
	1 . Khởi động : Hát
	2 . Bài cũ : 
Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp
Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì?
Nhận xét bài cũ 
 3 . Bài mới:
Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học từ tuần 1- 16
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôân bài 
 - Thầy cô thường khuyên bảo, dạy dỗ em những điều gì?
 - Những điều đó có giúp ích gì cho em không ?
 - Vậy để thực hiện tốt những điều thầy cô dạy, các em sẽ làm gì ?
- Tại sao phải vâng lời thầy cô giáo ?
-Em hãy kể về 1 bạn đã biết vâng lời, lễ phép với thầy cô giáo
-Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS thảo luận nội dung các tranh và cho biết nội dung từng tranh.
 - Trong tranh các bạn đang làm gì ?
 - Việc làm đó có lợi hay có hại ? Vì sao ?
 - Vậy theo em, em sẽ học tập bạn nào ? và không học tập bạn nào ? Vì sao ?- Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
- Với bạn bè em cần tránh điều gì?
4. Củng cố:
 Hôm nay chúng ta ôn những bài nào?
5. Tổng kết – dặn dò : 
Nhận xét tiết học .
Hs thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
CN Hs đọc
Hs nêu
Hs thảo luận
HS trình bày
Thứ tư ngày 29 tháng2 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tặng cháu
I. Mục tiêu : 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 25 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
+ HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
II. Đồ dùng dạy - học :
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 -Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: Hỏi bài trước.
 Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
 Trong bài trường học được gọi là gì?
 Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em”?
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút tựa bài ghi bảng.
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
 Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
 Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
 Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Vở: (vở ¹ vỡ)
Gọi là: (là: l ¹ n)
Nước non: (n ¹ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam.
Luyện đọc câu:
 Bài này có mấy câu? gọi nêu câu.
 Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
 Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
 Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần au?
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
 Hỏi bài mới học.
 Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
- Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Bác mong các cháu điều gì?
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
 Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ.
5.Củng cố:
 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy: 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cháu, sau.
Đọc mẫu từ trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au
2 em.
Tặng cháu.
2 em.
Cho các cháu thiếu nhi.
Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
TOÁN
Tiết 99: Luyện tập chung ( 135 )
I. Mục tiêu : 
- Biết cấu tạo số tròn chục.
- Biết cộng,trừ các số tròn chục, biết giải toán có phép cộng. 
- Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình 
II. Đồ dùng dạy - học :
+ Bảng ghi các bài tập : 4 + 5 / 135 SGK, bài tập 2a,b
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 học sinh lên vẽ hình vuông, hình tam giác. Học sinh dưới lớp ½ lớp vẽ hình vuông, ½ lớp vẽ hình tam giác.
+ Gọi 2 em lên vẽ 2 điểm vào trong hình ( Hình vuông hay tam giác) 1 điểm ngoài hình 
+ Học sinh dưới lớp vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
+ Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh.
 + GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục.
-Giáo viên giới thiệu bài . Ghi đầu bài .
-Cho học sinh mở SGK. Giáo viên giới thiệu 5 bài tập cần ôn luyện
Hoạt động 2: Thực hành bài 1, 3(b), 4, 5
Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, đọc lại mẫu và yêu cầu học sinh tự làm bài 
-Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số .
-Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải).
Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập 
-Học sinh chốt lại : “ quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán.
-Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 
Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh học nhóm. Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh mỗi nhóm vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác
-Giáo viên nhận xét chung
-3 học sinh lặp lại đầu bài 
-Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và đơn vị 
- Học sinh làm bài : vào SGK
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh làm bảng con :Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính 
 – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài 
-Học sinh tự làm 
Bài giải :
Số bức tranh cả 2 lớp vẽ được
20 + 30 =50 ( bức tranh )
Đáp số :50 bức tranh
- Học sinh học nhóm vẽ theo yêu cầu của giáo viên 
- nhóm trưởng lên trước lớp trình bày bài làm của nhóm .
-Học sinh nhận xét –Sữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Dặn học sinh về ôn lại bài . 
- Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài 25: con cá 
I. Mục tiêu : 
 Biết tên một số loài cá và nơi sống của chúng. Biết được ích lợi của cá.
 Nói được tên các bộ phận ngoài của cá.
 Biết được ích lợi của cá và tránh những điều không có lợi do cá ( không ăn cá độc, cá ươn, hôi thối, ăn cẩn thận tránh hóc xương)
 Kiểm tra chứng cứ 1, của nhận xét 7
II. Đồ dùng dạy - học :
1/ GV : Tranh minh hoạ.
2/ HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1/ Khởi động : Hát 
2/ Bài cũ : 
+ Nêu ích lợi của cây cho gỗ ?
+ Kể một số loại cây thân gỗ mà em biết ?
3/ Bài mới : Tiết này các em học bài : Con cá.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a/ Hoạt động 1 : Quan sát con cá
- GV cho SH quan sát con cá và thảo luậnTLCH 
* Con cá có tên là gì ?
* Chỉ và nói tên các bộ phận của cá ?
* Cá sinh sống ở đâu ?
* Cá bơi bằng bộ phận nào ?
* Cá thở như thế nào ? 
*Tại sao con cá lại mở miệng?
* GV theo dõi, HS thảo luận.
* GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá.
b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK và TLCH :
* Trong hình 53, người ta làm gì?Họ bắt cá như thế nào?
* Ngoài cách đánh bắt cá trong hình, em còn biết cách đánh bắt cá nào nữa không ?
* Hãy kể một số loài cá khác mà em biết ?
* Con có thích ăn cá không ? Con thích ăn cá nào nhất ?
* Aên cá có lợi gì ?
 -GV cho HS thảo luận nhóm. 
 -GV theo dõi, HS thảo luận.
 - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời : GV nhận xét.
GV kết luận : Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương.
Đại diện các nhóm bốc thăm
Cá hồng, cá chép
Gồm có: đầu, mình, vây và đuôi
Cá sinh sống dưới nước
Cá bơi bằng đuôi, vây
Cá thở bằng mang
HS thảo luận – đại diện trình bày
HS tự nêu
 4. Củng cố: Thi vẽ tranh 
- GV cho HS thi vẽ tranh về cá mà mình yêu thích.
- GV cho HS triễn lãm và giới thiệu về bức tranh của mình 
5. Tổng kết – dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Con gà.
HS vẽ bức tranh lọai cá mà mình thích
HS trình bày sản phẩm
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tặng cháu
I. Mục tiêu : 
- Nhìn bảng, chép lại cho đúng bốn câu thơ trong bài: Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có vở.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 Kiểm tra vở chép bài Trường em.
 Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
 Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
 -Điền đúng chữ n hay l.
 Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
 * Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 * Thực hành bài viết (chép chính tả).
 Hướng dẫn, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
 Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Nghỉ giữa tiết
 * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa lỗi chính tả:
 Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sửa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
 Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a).
 Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a
 Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nha

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 25 CKTKN giam tai.doc