Giáo án Khối 1 - Tuần 23 năm 2011

I/MỤC TIÊU :

- Đọc được : oanh ,oach ,doanh trại ,thu hoạch ; từ và câu ứng dụng .

- Viết được :oanh, oach ,doanh trại ,thu hoạch .

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Nhà máy, cửa hàng ,doaanh trại ,

II/ CHUAÅN BÒ:

- Tranh vẽ SGK.

 - Bảng con, bộ đồ dùng.

III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 9 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 23 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
THỨ NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
13/2/201
Chào cờ 
Học vần 
Toán
Chào cờ đầu tuần 
Oanh, oach
Vẽ đoạm thẳng có độ dài cho trước 
Tư
15/2/2011
Thủ công
Toán
Học vần
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
Luyện tập chung 
Bài 97: Ôn tập 
Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2012
HỌC VẦN
BÀI 95 : oanh ,oach 
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được : oanh ,oach ,doanh trại ,thu hoạch ; từ và câu ứng dụng .
- Viết được :oanh, oach ,doanh trại ,thu hoạch .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Nhà máy, cửa hàng ,doaanh trại ,
II/ CHUAÅN BÒ:
- Tranh vẽ SGK.
 	- Bảng con, bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: oang – oăng.
Gọi học sinh đọc bài ở SGK.
Viết: oang – oăng.
vỡ hoang – con hoẵng
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oanh – oach.
Hoạt động 1: Dạy vần oanh.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oanh.
Vần oanh gồm có những âm nào?
Lấy vần oanh.
Đánh vần:
o – a – nhờ – oanh.
Thêm âm d vào trước vần oanh có tiếng gì?
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oanh: viết o rê bút viết a, rê bút viết nh.
Tương tự cho chữ doanh trại.
Hoạt động 2: Dạy vần oach. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: 
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
 o, a, và nh.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 doanh.
Học sinh đánh vần cá nhân.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.oanh,oach 
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ.
Tranh vẽ gì?
Nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết. oanh ,oach 
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Nêu nội dung viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết oanh: viết o rê bút viết a, rê bút viết nh.
Tương tự cho chữ oanh, doanh trại, thu hoạch.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Nêu chủ đề luyện nói.
Treo tranh vẽ SGK.
Em thấy cảnh gì ở tranh?
Trong đó em thấy những gì?
Có ai trong đó? Họ đang làm gì?
Nhà em ở gần đâu?
Em có bao giờ đi tới cửa hàng để mua gì không?
Em có đi đến doanh trại các chú bộ đội chưa?
Củng cố:
Thi đọc bài ở SGK.
Điền vần: oanh – oach.
l x
quanh co d trại
mới t
Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
Viết vần oanh – oach vào vở 1, mỗi vần 5 dòng.
Chuẩn bị bài 96: oat – oăt.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh tìm tiếng mang vần oanh – oach.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
 nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
2 dãy cử 2 bạn lên thi đua đọc nhanh, trôi chảy, diễn cảm.
Học sinh thi đua điền.
TOÁN
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC 
MỤC TIÊU
Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm .
Làm bài 1, 2, 3
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	+ Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Giáo viên cho học sinh sửa bài tập 3, 4 / 19 / Bài tập 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài 3/19 . 2 học sinh lên bảng làm bài 4 / 19
+ Học sinh nhận xét bài của bạn. Giáo viên sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Mt :Hướng dẫn học sinh các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 
-Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
-Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng 
-AB có độ dài 4 cm 
-Giáo viên đi xem xét hình vẽ của học sinh, giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết vẽ đoạn thẳng có số đo cho trước
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm 
-Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng 
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu . 
Bài 2 :
-Cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán và tự giải miệng 
-Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán 
-Học sinh tự giải bài toán 
-1 học sinh lên sửa bài
-Giáo viên nhận xét , sửa sai chung 
-Bài 3 : 
-Nêu yêu cầu của bài tập . Giáo viên giải thích rõ õ yêu cầu của bài
 A 5 cm B 3 cm C
 C
 A 5 cm B 3 cm
 A B 
 5 cm 
 3 cm
 C
-Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh yêùu 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động 
- Dặn học sinh ôn bài , hoàn thành vở bài tập 
- Chuẩn bị bài cho ngày hôm sau : Luyện tập chung 
-Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên 
-.
- Học sinh vẽ vào vở
-Từng đôi học sinh 
-Học sinh nêu bài toán . Đoạn thẳng AB dài 5 cm . Đoạn thẳng BC dài 3cm . Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ?
Bài giải :
Cả 2 đoạn thẳng dài là :
5 +3 = 8 ( cm)
 Đáp số : 8cm
-Học sinh tự suy nghĩ vẽ theo nhiều cách (trên bảng con ).
 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2011
 THỦ CÔNG
 KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I/ MỤC TIÊU :
- BiẾT cách kẻ đoạn thẳng.
- Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều
- Bút chì, thước ke, giấy có kẻ ô
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo?
- KT dụng cụ HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài: 
*HĐ1: HD quan sát và nhận xét
- GV ghim hình mẫu lên bảng
- Định hưóng cho HS quan sát đoạn thẳng AB, nhận xét
- Hướng dẫn HS quan sát: 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
- Kể tên những vật có đoạn thẳng cách đều nhau
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn cách kẻ đường thẳng:
+ Lấy 2 điểm A,B bất kỳ trên cùng 1 dòng kẻ ngang
+ Đặt thước kẻ qua 2 điểm Avà B
+ Từ điểm A và B cùng đếm xuống phía dưới số ô đánh dấu điểm C,D. Sau đó, nối Cvà D được đoạn thẳng CD cách đều với AB( hình bên)
*HĐ3: Thực hành
- GV hướng dẫn lại từng thao tác
- Cho HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô.
4. Nhân xét, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau học bài Cắt, dán hình chữ nhật
- 2HS nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Quan sát, nêu nhận xét
- HS kể tên những vật có đoạn thẳng cách đều nhau
- Theo dõi từng bước của cô 
 A B
 C D
- HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu
- Xem sản phẩm đúng, đẹp, nêu nhận xét
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Có kĩ năng đọc . viết . đếm các số đến 20 ; biết cộng (không nhớ ) các số trong phạm vi 20 ; biết giải bài toán .
- Làm bài 1,2,3,4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	+ Phiếu bài tập , bảng phụ kẻ các bài tập 1,2,3,4/124/ SGK 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 học sinh lên vẽ các đoạn thẳng có độ dài : 9 cm, 7 cm, 10 cm. 
+ Sửa bài tập 3/20 / vở Bài tập . 1 em lên bảng 
+ Vẽ đoạn thẳng AO dài 3 cm. Đoạn thẳng OB dài 5 cm để có đoạn thẳng AB dài 8 cm 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Làm bài tập 
 Mt :Củng cố đọc, viết, đếm các số đến 20 , phép cộng trong phạm vi các số đến 20 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài tập 
Bài 1 : 
-Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
-Khuyến khích học sinh viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà học sinh cho là hợp lý nhất . Chẳng hạn có thể nêu 2 cách viết như sau : 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
-Khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20 (HSKT)
Bài 2 : Học sinh tự nêu nhiệm vụ “ Điền số thích hợp vào ô trống “
-Khi chữa bài nên cho học sinh đọc, chẳng hạn : 
13
11
16
 + 2 + 3 
-Đọc là : Mười một cộng hai bằng mười ba, mười ba cộng ba bằng mười sáu 
Bài 3 : Cho học sinh nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và tự viết bài giải 
-Chẳng hạn :
-Tóm tắt :
Có : 12 bút xanh 
Có : 3 bút đỏ 
Tất cả có :  bút ? 
Bài 4 : Cho học sinh tự giải thích mẫu, chẳng hạn 
 13 + 1 = 14 Viết 14 vào ô trống 
-Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống rồi tự làm và chữa bài .
- 1 em lên bảng chữa bài 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc bài toán và tự giải 
-Bài giải :
Số bút có tất cả là :
12 + 3 = 15 bút
Đáp số : 15 bút
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại bài làm các bài tập ở vở Bài tập 
 - Chuẩn bị bài ngày mai : Luyện tập chung 
 *********************************** 
HỌC VẦN
BÀI 97: Ôn tập
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được các vần . từ ngữ .câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 .
- viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97 .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện kể ;Chú gà trống khôn ngoan .
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ SGK.
- SGK, bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ: oat – oăt.
Cho học sinh đọc bài SGK.
Viết: loắt choắt 
hoạt hình
Bài mới: ôn tập.
Giới thiệu: Học bài ôn tập.
Hoạt động 1: Ôn vần.
Phương pháp: trò chơi xướng họa.
Nhóm A cử người hô to oa.
Nhóm A tìm từ có vần oe.
Nếu 1 người của nhóm nào nêu sai thì sẽ loại người đó ra khỏi cuộc chơi.
Cuối cuộc chơi nhóm nào còn nhiều bạn nhất sẽ thắng.
Hoạt động 2: Học bài ôn.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh ghép ở bảng ôn: ghép từng âm ở cột ngang.
Giáo viên chỉ bảng ôn: vần.
Thi viết:
 + Nhóm 1: vần oa – oanh – oăt.
 + Nhóm 2: vần oat – oang – oăt.
 + Nhóm 3: vần oai – oay – oan.
Đọc toàn bài.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Lớp chia làm 2 đội A và B.
Nhóm B phải nêu lại từ có vần oa.
Nhóm B hô to vần oe.
Nhóm A sẽ tìm tiếng có vần oe.
Tương tự cho các vần còn lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh ghép và đọc trơn từng vần đã ghép.
Học sinh đọc.
Học sinh 3 tổ thi viết ở giấy trắng.
Học sinh trình bày đọc các vần vừ viết của nhóm mình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới: 
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyên đọc. oa. oe .oai .oat 
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Học sinh luyện đọc lại các vần ở tiết 1.
Giáo viên treo tranh.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên nêu câu ứng dụng.
à Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết. oa .oe .oai .oat .(
Phương pháp: luyện tập.
Nêu yêu cầu luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viếg mẫu và hướng dẫn viết.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện.
Giáo viên treo tranh và kể theo nội dung tranh.
Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên câu cao.
Tranh 2: Cáo tìm cách lừa gà để ăn thịt.
Tranh 3: Gà ngó nghiêng để đề phòng cáo.
Tranh 4: Cáo cụp đuôi chạy thẳng.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm tên vật vật nhọn hoắt, .
 - Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại các bài đã học ở SGK.
Xem trước bài 98: uê – uy.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Giáo viên chia lớp thành 4 tổ thảo luận theo tran và kể chuyện theo tranh.
Bịt mắt sờ vật và ghi tên vật đó vào giấy nháp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T23 O.doc