I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, nu, thư, từ và câu ứng dụng. Viết được : u, ư, nụ, thư. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề thủ đô Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô.
II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III/Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.-Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
3.Bài mới :
àn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. III- Tiến trình lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Ôn lại trò chơi: Diệt con vật có hại xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx điểm danh X xxxxxxxxxx (GV) - Cán sự điều khiển, Gv qsát. - Đội hình hàng ngang, GV điều khiển Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. b) Làm quen với trò chơi “Qua đường lội” - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 - 3 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. Gv làm mẫu rồi cho HS bắt chước theo. Gv nhắc HS không xô đẩy, chen lấn nhau trong quá trình tập luyện. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN. - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV điều khiển. - nt Toán : Số 7 I/Mục tiêu : Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7 ; đọc, đếm được từ 1 đến 7 ; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong sãy số từ 1 đến 7.Yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học : Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại. Bảy miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 7 trên từng miếng bìa III/Các hoạt động dạy học : Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 7: Bước 1: Lập số 7 +Có sáu em đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em? +Sáu em thêm một em là bảy em. Tất cả có bảy em. Cho HS nhắc lại Yêu cầu HS lấy ra 6 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói: +Sáu hình vuông thêm một hình vuông là bảy hình vuông; sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính. Gọi HS nhắc lại GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính” Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết GV nêu: Số bảy được viết (biểu diễn) bằng chữ số 7 GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 7 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1 Giúp HS nhận ra số 7 liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 7 GV giúp HS viết đúng qui định +Viết vào bảng +Viết vào vở Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 7. Chẳng hạn: +Có mấy con bướm trắng? +Mấy con bướm xanh? +Trong tranh có tất cả mấy con bướm GV nêu câu hỏi tương tự với tranh còn lại GV nêu và cho HS nhắc lại: + “7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6 + 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5 + 7 gồm 3 và 4, gồm 4 và 3” Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống để có GV giúp HS nhận biết: “Số 7 cho biết có 7 ô vuông”; “Số 7 cho biết 7 đứng liền sau 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7” Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 7 để biết: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6; +HS nhắc lại: “Có bảy em” HS nhắc lại: “Có bảy em, bảy hình vuuông, bảy con tính” HS đọc: số 7 HS đọc: Bảy HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) HS viết 1 dòng số 7 +Có 6 con bướm trắng +Có 1 con bướm xanh +Có 7 con bướm HS nhắc lại Đếm ô 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 7 +Chuẩn bị bài 18: “Số 8” Học vần : Bài 18: x - ch I/Mục tiêu: Đọc được : x, ch, xe, chó, từ và câu ứng dụng. Viết được : x, ch, xe, chó. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề xe bò, xe lu, xe ô tô. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Xe bò, xe lu, xe ô tô. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : xe, chó; Câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xã.Tranh minh hoạ phần luyện nói : Xe bò, xe lu, xe ô tô.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : u, ư, nụ, thư-Đọc câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm x, ch. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm x-ch -Nhận diện chữ: Chữ x gồm : nét cong hở trái, nét cong hở phải. Hỏi : So sánh x với c ? -Phát âm và đánh vần : x, xe. - Đọc lại sơ đồ ¯ Dạy chữ ghi âm ch : -Nhận diện chữ: Chữ ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h. Hỏi : So sánh ch và th? -Phát âm và đánh vần : ch và tiếng chó -Đọc lại sơ đồ ¯ -Đọc lại cả 2 sơ đồ Hoạt động 2:Luyên viết: +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. -Đọc lại sơ đồ 1,sơ đồ 2. -Đọc lại toàn bài trên bảng Tiết 2: Hoạt động 1:Luyện đọc -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : xe, chở, xã) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xã Đọc SGK: Hoạt động 2:.Luyện viết: -MT:HS viết đúng âm và từ vừa học vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi: -Có những gì trong tranh? Em hãy chỉ từng loại xe? -Xe bò thường dùng để làm gì? -Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì? -Xe ô tô trong tranh còn gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? -Còn có những loại xe ô tô nào nữa? Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong hở phải. Khác : x còn một nét cong hở trái. (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :xe Giống : chữ h đứng sau Khác : ch bắt đầu bằng c, th bắt đầu bằng t (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng chó. Viết bảng con : x, ch, xe, chó Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : xe ô tô chở cá Đọc thầm và phân tích tiếng : xe, chở, xã. Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : x, ch, xe, chó Thảo luận và trả lời : 4/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học, về nhà học bài Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 19 : s - r I/Mục tiêu: Đọc được : s, r, sẻ, rễ, từ và câu ứng dụng. Viết được : s, r, sẻ, rễ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề rổ, rá.Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Rổ, rá. II/Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có tiếng : sẻ, rễ; Câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Rổ, rá.HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : x, ch. xe, chó; thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.-Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xă.-Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm s, r. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm s-r +Mục tiêu: nhận biết được âm s và âm r +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm s: -Nhận diện chữ: Chữ s gồm : nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái. Hỏi : So sánh s với x? -Phát âm và đánh vần : s, sẻ. - Đọc lại sơ đồ ¯ Dạy chữ ghi âm r: -Nhận diện chữ: Chữ r gồm nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược. Hỏi : So sánh r và s? -Phát âm và đánh vần : r và tiếng rễ - Đọc lại sơ đồ ¯ -Đọc lại cả 2sơ đồ. Hoạt động 2 :Luyện viết : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3 :Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1:Luyện đọc -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : rõ, số) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số. Đọc SGK: Hoạt động 2 :Luyện viết: -MT:HS viết đúng r-s,sẻ-rể -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở Hoạt động 3 :Luyện nói: Hỏi: -Rổ dùng làm gì,rá dùng làm gì? -Rổ, rá khác nhau như thế nào? -Ngoài rổ, rá còn có loại nào khác đan bằng mây tre. Nếu không có mây tre, rổ làm bằng gì? Thảo luận và trả lời: Giống : nét cong Khác : s có thêm nét xiên và nét thắt. Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn sẻ. Giống : nét xiên phải, nét thắt Khác : kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái. Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng rễ. Viết bảng con : s,r, sẻ, rễ. Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : bé tô chữ, số Đọc thầm và phân tích : rõ, số Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : s, r, sẻ, rễ Thảo luận và trả lời 4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, về nhà học bài SGK Toán : Số 8 I/Mục tiêu : Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8 ; đọc, đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong sãy số từ 1 đến 8.Yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học : Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại. Tám miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 8 trên từng miếng bìa III/Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 8: Bước 1: Lập số GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi? +Có mấy em đi tới? GV nói: +Có bảy em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Bảy em thêm một em là tám em. Tất cả có tám em. Cho HS nhắc lại GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính” GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là tám” Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết GV nêu: Số tám được viết (biểu diễn) bằng chữ số 8 GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 8 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1 Giúp HS nhận ra số 8 liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 8 GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 8. Chẳng hạn: +Trong ô thứ nhất có mấy chấm xanh? +Trong ô thứ hai có mấy chấm xanh? +Trong cả hai ô có tất cả mấy chấm xanh? Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống GV nói: + “8 gồm 7 và 1; gồm 1 và 7 + 8 gồm 6 và 2; gồm 2 và 6 + 8 gồm 5 và 3; gồm 3 và 5 + 8 gồm 4 và 4” Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1 Nên cho HS nhận xét để biết 8 lớn hơn tất cả các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 là số lớn nhất trong các số từ 1 đến 8 +HS nhắc lại: “Có tám em” HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính” + Tự rút ra kiến thức HS đọc: tám HS đếm từ 1 đến 8và từ 8 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) HS viết 1 dòng số 8 +Viết vào bảng +Viết vào vở +Có 7 chấm xanh +Có 1 chấm xanh +Có 8 chấm xanh HS nhắc lại Đếm ô Điền số vào ô trống 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: +Luyện viết số 8. +Chuẩn bị bài 19: “Số 9” TNXH : Giữ vệ sinh thân thể I/Mục tiêu : Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày II/Đồ dùng : Các hình trong bài 5 SGK Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (hoặc kéo) III/Các hoạt động : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: 2.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp. * Bước 1: GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại mình đã làm gì hằng ngày để giữ sạch thân thể, áo quần, Sau đó, nói với bạn bên cạnh. * Bước 2: Hoạt động 2: * Bước 1: GV hướng dẫn: + Quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK, hãy chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình. + Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? * Bước 2: GV gọi một số HS trình bày trước lớp về những gì các em đã trao đổi trong nhóm hai người. Mỗi em chỉ nói về một hình, để nhiều bạn được nói trước lớp. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Hãy nêu các việc làm cần làm khi tắm?” GV ghi lại tất cả ý kiến của HS lên bảng. Sau đó tổng kết lại và kết luận việc nên làm trước, việc nên làm sau theo trình tự: +Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắmsạch sẽ. +Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ +Tắm xong lau khô người. +Mặc quần, áo sạch. *Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nên rửa tay khi nào? + Nên rửa chân khi nào? * Bước 3: GV cho HS kể ra những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải. Cả lớp hát bài “ Khám tay”. Từng HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Một số HS xung phong nói trước lớp về việc làm của mình để giữ da sạch sẽ. Các HS khác bổ sung HS (từng cặp) làm việc với SGK Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, mụn nhọt. Mỗi HS nêu một ý. Biết cách đề phòng các bệnh về da 3.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài 6: “Chăm sóc và bảo vệ răng” Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ nét cong Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 20 : k - kh I.Mục tiêu: Đọc được : k, kh, kẻ, khế, từ và câu ứng dụng. Viết được : k, kh, kẻ, khế. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề ù ù, vù vù, ro ro, tu tu. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu. II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có tiếng : kẻ, khế; Câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê-Tranh minh hoạ phần luyện nói : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu. vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : r, s, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.-Đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm k, kh. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm k,kh -Nhận diện chữ: Chữ k gồm : nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược. Hỏi : So sánh k với h? -Phát âm và đánh vần : k, kẻ - Đọc lại sơ đồ ¯ Dạy chữ ghi âm kh -Nhận diện chữ: Chữ kh là chữ ghép từ hai con chữ: k, h Hỏi : So sánh kh và k? -Phát âm và đánh vần : kh và tiếng khế -Đọc lại sơ đồ ¯ -Đọc lại 2 sơ đồ. Hoạt động 2:Luyện viết: +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. -Đọc lại sơ đồ 1,sơ đồ 2. -Đọc lại toàn bài trên bảng Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : kha, kẻ ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Con vật, các vật có tiếng kêu thế nào? -Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không? -Có tiếng kêu nào mà khi nghe thấy, người ta phải chạy vào nhà không? -Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta rất vui? -Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật trên? Thảo luận và trả lời: Giống : nét khuyết trên Khác : k có thêm nét thắt (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ. Giống : chữ k Khác : kh có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng khế. Viết bảng con : k, kh, kẻ, khế Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời : chị đang kẻ vở Đọc thầm và phân tích : kha, kẻ Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : k, kh, kẻ, khế. Thảo luận và trả lời Tiếng sấm Tiếng sáo diều 4: Củng cố dặn dò : giáo viên nhận xét tiết học ; về nhà học bài Toán : Số 9 I/Mục tiêu : Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9 ; đọc, đếm được từ 1 đến 9 ; biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong sãy số từ 1 đến 9.Yêu thích học toán. II/Đồ dùng : Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại. Chín miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa III/Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi? +Có mấy em đi tới? GV nói: +Có tám em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Tám em thêm một em là chín em. Tất cả có chín em. Cho HS nhắc lại GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chín con tính” GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín” Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết GV nêu: Số chín được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9 GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 9 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 1 Giúp HS nhận ra số 9 liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 9 GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống +Có mấy chấm xanh? +Mấy chấm đen? +Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống GV hướng dẫn HS sử dụng 9 mẫu vật (hình vuông, hình tròn, hoặc hình tam giác) để tự tìm cách tách ra thành 2 nhóm và phát biểu các kết quả tìm được GV nói: + “9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2; gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3; gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4; gồm 4 và 5” Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: Dựa vào thứ tự của các số từ 1 đến 9, so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 9 để tìm ra các số thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm +HS nhắc lại: “Có chín em” HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chin con tính” HS đọc: chín HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) HS viết 1 dòng số 9 +Viết vào bảng +Viết vào vở +Có 8 chấm xanh +Có 1 chấm đen +Có 9 chấm HS thực hiện tách các mẫu vật có sẵn thành 1 nhóm để tìm ra cấu tạo số 9 Điền dấu >, <, = Điền số vào chỗ chấm 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 6 Chuẩn bị bài 20: “Số 0” Thủ công HĐNG ; Xé dán hình tròn Ổn định tổ chức lớp củng cố nền nếp lớp I/Mục tiêu : Biết cách xé, dán hình tròn. Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng Học sinh làm quen với kỹ thuật xé dán giấy,cách xé dán để tạo hình.Các em biết yêu quí sản phẩm của mình. II/Đồ dùng dạy học : Bài mẫu về xé dán hình tròn. Giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau tay.Giấy màu,hồ dán,bút chì,sách thủ công,khăn. III/Các hoạt động : 1. Ổn định lớp: Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh : Học sinh lấy dụng cụ học tập để lên bàn. 3. Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Em hãy quan sát và tìm 1 số đồ vật xung quanh mình có dạng hình tròn, Em hãy ghi nhớ đặc điểm các hình đó để tập xé dán cho đúng hình. Hoạt động 2 : Hướng dẫn xé dán hình trên giấy trắng. Mục tiêu : Học sinh vẽ và xé hình trên giấy nháp đúng mẫu. a) Vẽ và xé hình tròn Bước 1 : Giáo viên làm mẫu. Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô,đánh dấu và vẽ hình tròn có cạnh 8 ô. Làm thao tác xé từng cạnh,xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát hình tròn mẫu. Bước 2: Giáo viên thao tác nhắc học sinh lấy giấy trắng ra. c) Hướng dẫn dán hình : - Xếp hình cân đối trước khi dán. - Dán hình bằng một lớp hồ mỏng,đều. Quan sát bài mẫu và trả lời. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ. Học sinh kẻ ô,tập đánh dấu vẽ,xé hình tròn trên giấy trắng như giáo viên đã hướng dẫn. Học sinh quan sát và ghi nhớ. Với Hs khéo tay : xé, dán được hình tròn đường xé tương đối thẳng ít răng cưa. hình dáng tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn 4) Củng cố : Nhắc lại quy trình xé dán hình tròn. Nhắc dọn vệ sinh. Dặn dò : Tinh thần,thái độ học tập. Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Kỹ năng xé. Chuẩn bị giấy màu và đồ dùng để tiết sau dán vào vở. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 21 : Ôn tập I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.Viết được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : thỏ và sư tử. Kể lại tự nhiên một số tình tiết trong chuyện kể: Thỏ và sư tử. II/Đồ dùng dạy học:-Bảng ôn Tranh minh câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Tranh minh hoạ cho truyện kể: Thỏ và sư tử. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : k, kh, kẻ, khế; từ ngữ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá; cá kho. Đọc câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ? - Gắn bảng ôn lên Hoạt động 1 : Ôn tập +Mục tiêu: HS đọc tốt âm và từ ứng dụng. +Cách tiến hành : Oân các chữ và âm đã học : Treo bảng ôn Ghép chữ thành tiếng: Đọc từ ứng dụng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế -Chỉnh sửa phát âm. -Giải thích nghĩa từ. Hoạt động 2:Luyên viết : -MT:HS viết đúng từ ứng dụng xe chỉ củ sả. -Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hướng dẫn viết vở Tập viết: GV hướng dẫn HS viết theo từng dòng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú Đọc SGK: Hoạt động 2:.Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ còn lại trong vở. -Cách tiến hành:Đọc từng hàng HS viết vào vở Hoạt động 3:Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện +Cách tiến hành : -Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn. Tranh 2:Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống dáy giếng thấy một con Sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho Sư tử một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. - Ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căn bao giờ cũng bị trừng phạt. Đưa ra những âm và từ mới học Lên bảng chỉ và đọc Đọc các tiếng ghép ở B1, B2 (Cá nhân- đồng t
Tài liệu đính kèm: