Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 31 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

- Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đưa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 SGK

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học.Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 31 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng.
1. Hoạt động 1 : Làm BT3/47
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS thảo luận theo các nội dung BT3: 
a. Em hãy nối mỗi tranh dưới đây với từng “khuôn mặt” cho phù hợp.
b. Tô màu vào những tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gv hỏi: Em có trèo cây và dẫm lên cỏ như các bạn không ? Vì sao ?
2. Hoạt động 2: Làm BT4/48
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS làm BT4 : Đánh dấu + vào ô trống trước cách ứng xử em sẽ chọn khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng :
+ Mặc bạn, không quan tâm. ¨
+ Cùng hái hoa, phá cây với bạn. ¨
+ Khuyên ngăn bạn. ¨
+ Mách người lớn. ¨ 
- Gọi 1 vài HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Em cần khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển.
* GIẢI LAO
3. Hoạt động 3: Trò chơi (BT5/48)
- GV cho HS hát bài : Ra chơi vườn hoa 
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc bài thơ :
 Cây xanh cho bóng mát
 Hoa cho sắc, cho hương
 Xanh, sạch, đẹp môi trường
 Ta cùng nhau gìn giữ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Thực hành chăm sóc bồn hoa của lớp
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi :
a. Tranh 1, 2, 3, 4 nối với “KM” cười. Tranh 5, 6 nối với “KM” mếu. 
b. Tô màu vào tranh 1, 2, 3, 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp làm vào VBT/48.
- HS trả lời.
- HS có ý thức BVMT.
- HS múa, hát tập thể.
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 
 TOÁN (T121) : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS 
-Thực hiện được các phép cộng, trừ( không nhớ) trong phạm vi 100
- Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng, phép trừ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 163. HS Khá, Giỏi làm bài tập 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính
36 + 12 65 + 22
48 – 12 87 – 22 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 163.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 163 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 3.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 163
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Cho cả lớp làm vào SGK và nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/163
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS làm BC.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Bài tập 4/163( HS Khá, Giỏi)
GV yêu cầu HS dùng thẻ hoa để chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Đồng hồ. Thời gian.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Cả lớp mở SGK trang 163.
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
*Bài 2: Viết phép tính thích hợp
- 4 HS lần lượt nêu kết quả. Cả lớp nhận xét
* Bài 3 : Điền >, <, =
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Một số HS tham gia trò chơi.
- Đúng (Thẻ hoa đỏ), sai (Thẻ hoa xanh)
 CHÍNH TẢ : NGƯỠNG CỬA
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa 20 chữ trong 8- 10 phút.
- Điền đúng vần ăt , ăc; chữ g, gh vào chỗ trống
- HS làm bài tập 2, 3( SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở.
- iên hay in? đàn kiến, bảng tin
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ khổ thơ cuối trong bài Ngưỡng cửa.
- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : đầu tiên, xa tắp
- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.
- HS HS tập chép vào vở.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần ăt hoặc ăc : 
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ g hay gh :
- Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Nghe viết :Kể cho bé nghe.
- HS để vở lên bàn.
- 1 HS lên bảng, cả lớp BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào BC.
- HS tập chép vào V2.
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở .
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- HS làm bài tập trên bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA : Q, R
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- HS biết tô các chữ Q, R.
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc , ươt; các từ ngữ: màu sắc, diều dắt, dòng nước, xanh mướt.Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai( Mỗi từ ngữ viết ít nhất một lần).
- HS Khá, Giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : con cừu, ốc bươu
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng :
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : 
 ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt 
- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/30, 31, 32.
+ Tô mỗi chữ hoa : Q, R một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ : ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt một dòng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/30, 31, 32.Bài sau : Tô chữ hoa : S, T.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- Chữ hoa: Q, R
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc vần , từ: ươc, ươt, dòng nước, xanh mát
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS mở vở TV/30 đến 32 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : THỰC HÀNH : QUAN SÁT BẦU TRỜI
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng,mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
* HS nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của trời nắng, mưa đối với đời sống con người.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Khi trời nắng, bầu trời như thế nào ?
- Khi trời mưa, bầu trời như thế nào ?
- Em cần làm gì khi đi dưới trời nắng hay trời mưa ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Thực hành : Quan sát bầu trời.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời
- GV yêu cầu HS quan sát bầu trời và trả lời các câu hỏi sau :
+ Nhìn lên bầu trời, em thấy Mặt trời và những khoảng trời xanh không ?
+ Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
+ Những đám mây đó có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
+ Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át ?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa không ?
- Cho HS vào lớp và thảo luận : Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Quan sát những đám mây trên bầu trời, ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay sắp mưa.
b. Hoạt động 2 : 
- GV chia HS thành 2 đội, mối đội 5 HS, yêu cầu mỗi HS nói 1 câu về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
+ Đội A : Khi trời nắng
+ Đội B : Khi trời mưa
- Cho các đội chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Quan sát những đám mây trên bầu trời chúng ta biết được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Gió.
- 3HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS ra sân quan sát bầu trời và trả lời các câu hỏi :
+ ... có
+ .... ít mây.
+ ... xanh, chúng chuyển động.
+ ... khô ráo.
+ ... ánh nắng vàng
- ... biết trời nắng hay sắp mưa.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nghe.
- HS xếp thành 2 đội, lần lượt mỗi HS nói 1 câu về bầu trời và cảnh vật xung quanh. Đội nào nói đúng được nhiều câu thì thắng.
- HS trả lời.
 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 
TOÁN (T122) : ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hs chuẩn bị: Đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính :
34 + 42 76 – 42 
76 – 34 42 + 34
- Nhận xét, tuyên dương. 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ :
- GV cho HS quan sát đồng hồ rồi hỏi :
+ Trên mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu : Cả hai kim đều quay và quay theo chiều từ bé đến lớn. Khi kim dài chỉ vào đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào một số nào đó thì số đó chính là chỉ giờ.
* Ví dụ : Kim ngắn chỉ số 9 là 9 giờ; kim ngắn chỉ số 3 là 3 giờ.
- GV cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
* GIẢI LAO
2. Thực hành :
- GV cho HS quan sát hình vẽ SGK/164
- Yêu cầu HS nêu giờ trong mỗi đồng hồ và trả lời : Trong những giờ đó, em làm gì ?
- GV hướng dẫn HS ghi giờ dưới mỗi đồng hồ.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi?
+ GV quay kim trên mặt đồng hồ, HS thi đua nói giờ.
+ GV nói giờ, HS thi đua quay kim trên mặt đồng hồ.
- Bài sau : Thực hành.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- HS quan sát đồng hồ.
+ ... kim dài, kim ngắn và số.
- HS quan sát đồng hồ và nêu giờ.
- HS múa, hát tập thể.
- HS quan sát hình vẽ SGK/164
- ... 5 giờ, ...6 giờ, ...7 giờ
- HS ghi giờ dưới mỗi đồng hồ.
- HS thi đua nói giờ và quay kim trên mặt đồng hồ. Tổ nào làm nhanh, đúng thì thắng.
 TẬPĐỌC: KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ dùng trong nhà, ngoài đồng.
- HS làm bài tập 2, 3( SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : Ngưỡng cửa
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Kể cho bé nghe.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ên
+ Tổ 2: Tìm từ có vần ay.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần un.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần ơm?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu:
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của cá dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng.
- Vậy bài thơ có mấy dòng:
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ
*GIẢI LAO
đ. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 dòng.
e. Luyện đọc khổ thơ
ê. Luyện đọc cả bài :
g. Tìm tiếng có vần cần ôn :
- YC1/113: Tìm tiếng trong bài có vần: ươc 
-YC2/113:Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
h. Luyện đọc: tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 ươc # ươt
 mong ước # mưa ướt
i. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. 
Tiết 2
3 . Luyện đọc SGK :
a. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
b. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi :
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- Đọc các dòng thơ nói về con vịt ?
* GIẢI LAO
5. Hướng dẫn học thuộc lòng :
- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ.
6. Đọc hiểu :
- Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ.
7. Luyện nói : Hỏi- Đáp về những con vật mà em biết.
- GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp về những con vật mà em biết.
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Bài sau : Hai chị em.
- 2 HS đọc bài và trả lời.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... chó vện, con nhện
+ ... quay tròn, cối xay, máy bơm
+ ... phun nước
+ ... nấu cơm
- Cá nhân, ĐT.
HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.... đến chữ....
........có 16 dòng
- Đọc CN hết dòng này đến dòng khác.
- HS múa, hát tập thể.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm và nêu: nước, 
- HS nêu: trước, phước, thước.
- Mướt, mượt, 
- Cá nhân, ĐT.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn.
- Đọc thầm bài SGK/112.
- Cá nhân, ĐT.
- ... máy cày
- ... Hay nói ... con vịt bầu.
- HS múa hát tập thể.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân.
- HS hỏi đáp về những con vật mà em biết.
* En thích con mèo. Con mèo bắt chuột rất giỏi.Mèo có bộ lông rất mịn.
- Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 
TOÁN (T123) : THỰC HÀNH 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS 
-Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
+ HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 165
II. Đồ dùng dạy học :
- Đồng hồ, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV nói giờ, HS dùng mô hình đồng hồ để quay : 8 giờ, 11 giờ, 5 giờ, 1 giờ
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Thực hành trang 165.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 165 
- GV cho HS quan sát giờ trên mỗi đồng hồ rồi viết vào BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 165 
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS làm bài : Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ thì vẽ kim ngắn chỉ số giờ đó.
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/166 
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp :
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/166 Vẽ thêm kim ngắn vào mỗi đồng hồ
- Nhận xét, tuyên dương. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bài sau : Luyện tập.
- 4 HS lên bảng, cả lớp dùng mô hình đồng hồ.
- Cả lớp mở SGK trang 165.
* Bài 1: Viết giờ
- 1HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng, cả lớp viết vào BC
9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
* Bài 2:
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
- 9 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào SGK.
*Bài 3: Nối tranh theo đồng hồ thích hợp
- Cả lớp nối vào SGK rồi nêu kết quả :
+ Tr1: Buổi sáng: học ở trường (8 giờ)
+ Tr2: Buổi trưa: ăn cơm (11 giờ)
+ Tr3: Buổi chiều: học nhóm (3 giờ)
+ Tr4: Buổi tối: nghỉ ở nhà (10 giờ)
* Bài 4:HS vẽ vào SGK rồi đọc kết quả.
- HS quan sát mô hình đồng hồ rồi viết nhanh giờ vào BC. Đội nào làm nhanh, đúng thì thắng.
TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc trơn được cả bài, Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : Kể cho bé nghe
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau :
+ Con chó trong bài có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Hai chị em.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- Gv nêu các em tìm tiếng có các vần: ui. Ot, ên, uôn, at
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu
- GVdùng phấn màu gạch chân các tiếng
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
- GV uốn sửa cho HS
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu:
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng.
- Vậy bài thơ có mấy dòng:
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Ngồi chơi ... buồn chán”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
- Cho mỗi em thi đọc 1 câu.
h. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “hai chị em ... gấu bông của em”
- Đoạn 2 : “Một lát ... chị ấy”.
- Đoạn 3 : “Chị giận ... buồn chán”
g. Luyện đọc cả bài :
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
- YC1/115: Tìm tiếng trong bài có vần et?
- YC2/115: Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet?
- Yêu cầu HS tìm và nêu
- GV giơi thiệu từ có vần et, oet
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần et, oet
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Nhìn tranh, điền vần et hay oet vào chỗ trống.
+ Tổ chức thi đọc: Chọn bạn đọc hay nhất.
 - Nhận xét 
 Tiết 2 
3 . Luyện đọc SGK :
a. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
b. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :
- Cậu em làm gì khi : 
+ Chị đụng vào con gấu bông ?
+ Chị lên dây cót chiếc ô tô ?
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn.
6. Luyện nói : Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
- GV treo tranh, yêu cầu HS nói theo tranh.
+ Tr1: Trò chơi ô làng.
+ Tr2: Trò chơi đánh nẻ
+ Tr3: Trò chơi ghép hình
- Gọi các nhóm lên trình bày.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Các em khi chơi có bạn cùng chơi vui hơn.
- Nhận xét tiết học. Bài sau : Hồ Gươm
- 2 HS đọc bài và trả lời.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời: vui, lát, cót, lên, buồn
- Cá nhân, ĐT.
- HS đọc các từ: vui vẻ, một lát, dây cót,hét lên, buồn chán.
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.... đến chữ....
- ......có 8 dòng
 Đọc CN hết câu này đến câu khác.
- Cá nhân thi đọc.
- Hs nhận biết doạn
- Cá nhân đọc.
- Hs đọc nối tiếp đoạn( cá nhân, nhóm bạn)
- HS đọc toàn bài( cá nhân, ĐT theo dãy)
- HS nêu: hét
- HS đọc tiếng hét( CN, ĐT)
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
et: nét, thét, rét,...
oet: xoẹt. nhoét.....
- HS đọc từ: nét chữ, trời rét
Xoèn xoẹt, đục khoét,....
- HS đọc từ tìm tiếng có vần et, oet
-Hs quan sát hình vẽ
- Ngày Tết, ... cũng có bánh tét.
 Chim gõ kiến khoét thân ... kiến.
- HS làm bảng con, đọc lại câu hoàn thành
- HS thi đọc ( đọc cả bài )
- Đọc thầm bài SGK/115.
- ... chị đừng động vào con gấu bông
- ... chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy
- ... vì không có ai cùng chơi.
-Hs nêu yêu cầu luyện nói
- HS quan sát tranh và kể theo nhóm đôi.
- Các nhóm lên trình bày.
- HS đọc và trả lời.
THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ , cắt dán nan giấy; Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hình hang rào đơn giản; hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy màu, hồ, bút chì, kéo, vở thực hành thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem lại bài mẫu và giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS thực hành :
a. Nhắc lại quy trình :
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt các nan giấy.
+ Ta cắt tất cả mấy nan dọc, mấy nan ngang ?
+ Mỗi nan dọc dài mấy ô, rộng mấy ô ? 
+ Mỗi nan ngang dài mấy ô, rộng mấy ô ?
- GV nhận xét. 
b. Hướng dẫn cách dán hàng rào :
- GV hướng dẫn HS dán theo trình tự sau :
+ Kẻ một đường thẳng.
+ Dán 4 nan đứng, mỗi nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang, mỗi nan cách nhau 2 ô và cách đầu mỗi nan dọc là 1 ô.
- GV gọi HS nhắc lại quy trình.
c. Thực hành :
+ HS kẻ một đường thẳng.
+ Dán 4 nan đứng, mỗi nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang, mỗi nan cách nhau 2 ô và cách đầu mỗi nan dọc là 1 ô.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Yêu cầu các em xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (T1)
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- 2 HS nhắc lại quy trình.
+ 4 nan dọc, 2 nan ngang
+ Mỗi nan dọc dài 6 ô, rộng 1 ô.
+ Mỗi nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô.
- HS nghe GV hướng dẫn cách dán các nan giấy làm hàng rào.
- HS nhắc lại quy trình.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TOÁN (T124) : LUYỆN TẬP 
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS củng cố về:
- Biết xem giờ đúng; xác đúng và quay kim đồng hồ đúng vị trí ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày
+ HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 167
II. Đồ dùng dạy học :
- Mô hình đồng hồ, Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV nói giờ, HS dùng mô hình đồng hồ để quay : 3 giờ, 9 giờ, 6 giờ, 10 giờ
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 167.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 167 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nối vào SGK.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 167 Quay các kim trên mặt đồng hồ để chỉ giờ.
11 giờ 5 giờ 3 giờ 6 giờ
7 giờ 8 giờ 10 giờ 12 giờ
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 3 : SGK/167 Nối mỗi câ

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1 Tua 31 co chinh sua va giam tai.doc