I - MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
HS khá, giỏi:
Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh 6 ô. - Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật: tay trái giữ chặt tờ giấy (sát cạnh hình chữ nhật), tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình, lần lượt các thao tác như vậy để xé các cạnh. - Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình tam giác. - Lấy bút chì nối 2 điểm hình chữ nhật ta cĩ 2 hình tam giác - Xé từ điểm 1 đến điểm 2 ta được hình tam giác - Xé xong lật mặt màu cho các em quan sát b) Dán hình: Sau khi đã xé dán xong được hình tam giác, GV hướng dẫn dán: - Lấy 1 ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ di đều, sau bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh. * Để hình khi dán không nhăn, thì sau khi dán xong nên dùng 1 tờ giấy đặt lên trên và miết tay cho phẳng. - Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán. 3. Học sinh thực hành: - Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình chữ nhật , nối 1 điểm và xé hình tam giác Nhắc HS vẽ cẩn thận. - Yêu cầu HS kiểm tra lại hình. - Xé 1 cạnh của hình tam giác. - Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa. - Nhắc HS kiểm tra lại sản phẩm. - Trình bày sản phẩm. 4.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học: Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy pháp có kẻ ô, giấy màu, bút chì - Đánh giá sản phẩm: + Các đường xé tương đối thẳng, đều, ít răng cưa. + Hình xé cân đối, gần giống mẫu. + Dán đều, không nhăn. + Quan sát những đồ vật xung quanh - Quan sát - Quan sát - Lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình tam giác. - Quan sát - Đặt tờ giấy màu lên bàn (lât mặt sau có kẻ ô), đếm ô và vẽ hình chữ nhật. - Kiểm tra lẫn nhau. - Thực hiện theo, và tự xé các cạnh còn lại. - Thực hiện chậm rãi. - Kiểm tra, nếu hình chưa cân đối thì sửa lại cho hoàn chỉnh. - Dán sản phẩm và vở. -Bài mẫu về hình tam giác -Hình 1 trang 175. -Hình 2 trang 175 -Hình 3 trang 175 Hình 4 trang 176 SGV -H6 trang 176 SGV -Hình vẽ hình tam giác -Hình tam giác phóng to HS : vở RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN TỐN LT BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết các số trong phạm vi 5. - Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. - Bài tập cần làm : bài 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập 1, bút chì - Các tấm bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH I. KTBC: Đưa ra các tấm bìa ghi số 1, 2, 3, 4, 5 xếp không theo thứ tự và yêu cầu HS xếp lại theo đúng thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 5, 4, 3, 2, 1. II. Bài mới: Bài 1 và bài 2: Thực hành nhận biết số lượng và đọc, viết số - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài tập -Nêu cách làm từng bài tập - Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. Chẳng hạn: + Bài tập 1 chữa như sau: ở bức tranh thứ nhất (kể từ trái sang phải) viết số 4 (chỉ 4 con chim) rồi viết số 5 (chỉ 5 cậu bé) Khi HS đọc kết quả, các HS khác theo dõi vào bài làm của mình để chữa bài (nếu cần thiết) Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống -Khi chữa bài, có thể gọi HS đọc kết quả (từ hàng trên và từ trái sang phải). Có thể gọi một số HS đọc lại kết quảđể tập đếm theo thứ tự từ 1 đến 5 hoặc ngược lại từ 5 đến 1 để củng cố việc nhận biết thứ tự các số. Bài 4: GV hướng dẫn HS viết các số 1, 2, 3, 4, 5 như VBT * Nhận xét –dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 10 “Bé hơn, dấu <” - Vài HS trung bình - Đọc thầm bài tập -Làm bài - Gọi HS chữa bài (chữa từng bài hoặc làm xong cả hai bài rồi chữa bài 1, sau đó chữa bài 2) -Cho HS đọc thầm đề bài -Gọi HS nêu cách làm bài - Làm bài và chữa bài - Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 vào Vở bài tập Các HS khác theo dõi và hoan nghênh các bạn xếp đúng. -Vở bài tập toán RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT ÂM : Ơ , Ơ ; TIẾNG CƠ , CỜ I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Viết đúng âm ơ, ơ đã học - Bỏ dấu thanh đúng trên các âm chính II- CHUẨN BỊ: Bảng nhĩm viết mấu các âm , tiếng ( ơ, ơ , co , cờ ) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1- Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh nêu lại các âm , tiếng đã học . - Nhận xét 2 – Bài mới a- Giới thiệu bài b – Luyện viết + Viết âm ơ , ơ - Cho các em viết bảng con âm ơ , ơ GV theo dõi giúp các em yếu viết - Nhận xét , chữa sai + Viết tiếng cơ , cờ - Giáo viên viết mẫu lại cho các em xem - Cho các em viết bảng con - Nhận xét ( độ cao , cách bỏ dấu thanh ) 3- Củng cố - dặn dị Nhận xét tiết học - Nhiều em nêu - Học sinh viết 3 -4 lượt - HS quan sát - Lớp viết 4-5 lượt Mẫu chữ - Bảng con RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 HỌC ÂM Bài 11: ôn tập I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Đọc được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Viết được: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ;các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ HS khá , giỏi Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thơng dụng qua tranh ( hình ) minh hoạ ở SGK ; viết được đủ số dịng quy định trong vở tập viết 1, tập một II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Bảng ôn trang 24 SHS -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ, truyện kể: hổ - Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1 - Bộ chữ cái tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH A- Kiểm tra bài cũ: - Đọc: - Viết: GV đọc cho HS viết B- Bài mới 1.Giới thiệu bài: - GV hỏi: + Tuần qua chúng ta học những chữ âm gì mới? GV ghi bên cạnh góc bảng các chữ âm mà HS nêu -GV gắn bảng ôn lên bảng để HS theo dõi xem đã đủ chưa và phát biểu thêm 2.Ôn tập: a) Các chữ và âm vừa học: +GV đọc âm b) Ghép chữ thành tiếng: - Cho HS đọc bảng -GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. - GV chỉnh sửa cách phát âm của HS và nếu còn thời gian, có thể giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2. c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm của HS và có thể giải thích thêm về các từ ngữ: +Lò cò: Nhảy bằng một chân, chân kia co lên. +Vơ cỏ: Thu lấy, nhặt lấy cỏ d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: -GV đọc cho HS viết bảng -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nốigiữa các chữ trong từ vừa viết TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước - Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho các em * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu câu đọc - Chỉnh sửa lỗi phát âm, hạn chế dần cách đọc ê a, vừa đánh vần vừa đọc, tăng tốc độ đọc và khuyến khích HS đọc trơn b) Luyện viết và làm bài tập: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Kể chuyện: Hổ Câu chuyện Hổ được lấy từ truyện “Mèo dạy hổ” - GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa Xưa kia, Méo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời Hằng ngày, hổ đến lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm được hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, mèo cũng không tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoắt, Hổ đã theo gần hết khóa. Nó đắc chí về khả năng võ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi. Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy Sau trận ấy, Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa -GV đề nghị cuộc thi nhiều hình thức: +Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm chỉ vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. Nhóm nào có tất cả 4 lần kể đúng (vì có 4 tranh), nhóm ấy thắng -Tranh 1: Hổ xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời -Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp, học tập chuyên cần -Tranh 3: Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo rồi đuổi theo định ăn thịt -Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực + Hình thức kể lại: Đại diện các nhóm kể lại câu chuyện. Nhóm nào kể đủ tình tiết nhất (thể hiện được đủ 4 bức tranh trong SGK) nhóm ấy thắng + Hình thức tóm tắt và nêu ý nghĩa câu chuyện (khó nhất) * Ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ Trong ba hình thức này, hình thức đơn giảnnhất là kể theo tranh; hình thức khó và phức tạp nhất là nêu ý nghĩa câu chuyện. Tùy vào trình độ lớp mà GV quyết định hình thức chính cho các cuộc thi tài của HS 4.Củng cố – dặn dò: + GV chỉ bảng ôn (hoặc SGK) - Nhận xét tiết học - 2-3 HS đọc ô, ơ; cô, cờ - 2-3 HS đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ - Viết vào bảng con + HS đưa ra các âm và chữ mới chưa được ôn + Cá nhân trả lời - HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn + HS chỉ chữ +HS chỉ chữ và đọc âm - HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn - HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (bảng 2) - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Viết bảng con: lò cò, vơ cỏ - Tập viết lò cò trong vở Tập viết - Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về tranh minh họa em bé và các bức tranh do em vẽ -Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ -HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết -HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài -Dành cho HS khá, giỏi -Dành cho HS khá, giỏi ( HS yếu lặp lại) +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, - Học lại bài, tự tìm chữ, tiếng, từ, vừa học ở nhà. -Bảng con -Bảng ôn SGK, trang 24 -Bảng con -Vở tập viết -Bảng ôn -Tranh bé vẽ -Tranh kể chuyện SHS RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN TIẾT 10: BÉ HƠN, DẤU < I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Bước đầu biết so sánh số lượng ; biết sử dụng từ “béhơn”, dấu < để so sánh các số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy bài học về quan hệ bé hơn (tương tự các nhóm đồ vật có trong các tranh vẽ của bài học này _ Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu < III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH A- Kiểm tra bài cũ B- Bài mới a- Giới thiệu bài b- Các hoạt động 1.Nhận biết quan hệ bé hơn: - Hướng dẫn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó + Tranh thứ nhất: “Bên trái có mấy ô tô?” “Bên phải có mấy ô tô?” “1 ôtô có ít hơn hai ô tô không?” +Đối với hình vẽ ngay dưới tranh ở bên trái: Hỏi tương tự như trên -GV giới thiệu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói: Một bé hơn hai và viết như sau: 1 < 2 (viết lên bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “Bé hơn”) -GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc: “Một bé hơn hai” -Làm tương tự đối với tranh ở bên phải để cuối cùng HS nhìn vào 2 < 3 đọc được là: “Hai bé hơn ba” - GV có thể viết lên bảng: 1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5 rồi gọi HS đọc: “Một bé hơn ba” -GV lưu ý HS: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. 2.Thực hành: Bài 1: Viết dấu bé hơn Giúp HS nêu cách làm bài rồi làm bài GV quan sát và giúp HS trong quá trình tập viết dấu < Bài 2: Điền số và dấu -GV hướng dẫn: bên trái có 3 lá cờ, bên phải có 5 lá cờ, ta viết 3 < 5, đọc là “Ba bé hơn năm” Làm tương tự với các tranh khác Bài 3: Cho HS làm tương tự như bài 2 Bài 4: Cho HS làm tương tự như bài 2 rồi gọi (Chú ý giúp HS viết và đọc đúng. Không đọc 3 < 5 là “ba nhỏ hơn năm” mà đọc là “ba bé hơn năm”) Bài 5: Nêu thành trò chơi “Thi đua nối nhanh” -GV nêu cách chơi Nối mỗi ô vuông vào một hay nhiều số thích hợp. Chẳng hạn, có 1 < Thì nối ô vuông với 2, với 3, với 4 và với 5 vì 1 < 2 ; 1 < 3 ;1 < 4 ;1< 5 + Cho HS nhắc lại cách chơi + Cho HS thi đua nối nhanh (tương tự như hướng dẫn ở trên) rồi GV chấm điểm một số HS nối đúng và nhhanh nhất Chú ý: Nếu không có thời gian thì coi bài 5 là hoạt động nối tiếp. GV hướng dẫn cách làm để HS làm bài khi tự học 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Quan sát trên mô hình và trả lời từng câu hỏi: -Có 1 ô tô. -Có 2 ô tô -1 ô tô ít hơn 2 ô tô -Vài HS nhìn ttranh và nhắc lại: Một ô tô ít hơn hai ô tô +HS nhắc lại được:1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông -HS đọc: Một bé hơn hai( đồng thanh, cá nhân) - HS đọc bảng GV vừa ghi -Viết dấu < vào vở -HS quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm bài -HS chữa bài -HS chữa bài, đọc kết quả. - Dành cho HS khá, giỏi. -Mô hình -Vở bài tập toán 1 RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 HỌC ÂM Bài 12: i-a I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -HS đọc được: i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: i, a, bi, cá (HS yếu viết được ½ số dòng quy định trong vở Tập viết1) - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: lá cờ HS khá , giỏi Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thơng dụng qua tranh ( hình ) minh hoạ ở SGK ; viết được đủ số dịng quy định trong vở tập viết 1, tập một II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: bi, cá - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé hà có vở ô li, phần luyện nói: lá cờ - Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1 -Bộ chữ cái Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH A- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: B- Bài mới 1.Giới thiệu bài: - GV đưa tranh và nói: + Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Trong tiếng bi chữ nào đã học? + Trong tiếng cá chữ nào đã học? - Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: i, a. GV viết lên bảng i, a - Đọc mẫu: i- bi a- cá 2.Dạy chữ ghi âm: i a) Nhận diện chữ: - GV viết (tô) lại chữ i đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên i có dấu chấm - So sánh i với các đồ vật, sự vật có trong thực tế b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: - GV phát âm mẫu: i (miệng mở hơi hẹp hơn khi phát âm ê) -GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: -GV viết bảng bi và đọc bi - GV hỏi: Vị trí của b, i trong bi như thế nào? -Cho HS ghép tiếng : bi - GV hướng dẫn đánh vần: bờ- i- bi GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) -GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái i theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. + Lưu ý dấu chấm trên i -GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) -Hướng dẫn viết vào bảng con: bi Lưu ý: nét nối giữa b và i -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. a a) Nhận diện chữ: - GV viết (tô) lại chữ a đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ a gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược. - GV hỏi: So sánh chữ a và i? b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: - GV phát âm mẫu: a (miệng mở to nhất, môi không tròn) -GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: -GV viết bảng cá và đọc cá -GV hỏi: Vị trí của c, a trong cá như thế nào? - Cho HS ghép tiếng: cá - GV hướng dẫn đánh vần: c- a- ca- sắc- cá GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) -GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái a theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. -GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) -Hướng dẫn viết vào bảng con: cá Lưu ý: nét nối giữa c và a -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc tiếng ứng dụng: * Đọc tiếng ứng dụng: - GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung + Bi ve: viên nhỏ hình cầu bằng đá, thủy tinh hay đất nung để trẻ con chơi + Ba lô: túi bằng vải dày hoặc bằng da, để đựng quần áo và đồ vật đeo trên lưng trong khi đi đường - GV đọc mẫu TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS xem tranh - GV nêu nhận xét chung - Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS -GV đọc mẫu b) Luyện viết: - Cho HS tập viết vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: - Chủ đề: lá cờ -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong sách có vẽ mấy lá cờ? + Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? + Ngoài lá cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng) em còn thấy những loại cờ nào? + Lá cờ Hội có những màu gì? + Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có những gì? * Chơi trò chơi: Ghép mô hình 4.Củng cố – dặn dò: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học Dặn dò: - 2-3 HS đọc lò cò, vơ cỏ -Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ - Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cá nhân trả lời - Đọc theo GV -HS thảo luận và trả lời (giống cái cọc tre đang cắm xuống đất ) -HS nhìn bảng phát âm từng em - HS đọc: bi - b đứng trước, i đứng sau - Dùng bảng cài: bi - HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân -HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con. - Viết vào bảng con: i - Viết vào bảng: bi - Quan sát - Thảo luận và trả lời + Giống: nét móc ngược + Khác: a có nét cong -HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. - Cá nhân trả lời - Dùng bảng cài: cá -HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân -HS viết trên không trung hoặc mặt bàn. - Viết vào bảng: a - Viết vào bảng: cá - Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp -2-3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - Lần lượt phát âm: âm i, tiếng bi và âm a, tiếng cá (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) - Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp - 2-3 HS đọc -Tập viế
Tài liệu đính kèm: