Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 28 năm 2010

 I /MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Trả lời được câu hỏi 1(SGK

 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : SGK, bảng phụ chép bài TĐ, các tranh ảnh nhiều kiểu nhà.

- HS : SGK, bảng con.

III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng phuquy Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n 
_ HS : Chào hỏi, tạm biệt để thể hiện là một trò ngoan, biết lễ phép.
_ 4 nhóm mỗi nhóm cùng thảo luận.
_ HS : trả lời 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : tự trả lời 
 Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ ba,ngày 23 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ
Bài : NGÔI NHÀ
I /MỤC TIÊU:
 Nhìn sách hoặc bảng.Chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhàõ trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 (SGK).
II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ chép bài chính tả(khổ thơ 3) bài Ngôi nhà, BT2 + BT3.
HS : Bảng con, vở, bút.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: Hát.
Bài cũ: 
Cho HS viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
 Giới thiệu: Viết bài: Ngôi nhà (khổ thơ 3)
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tập chép.
 Cho HS đọc khổ thơ 3 bài : Ngôi nhà viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết. – nêu : mộc mạc, đất nước. 
Cho HS viết vở. – HS viết bài vào vở.
GV đọc thong thả. HS gạch dưới chữ sai và viết lại ra lề vở.
 GV thống kê số lỗi, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Làm bài tập.
GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung BT:
Điền vần : iêu hay yêu?
 Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh... vẽ. Bố mẹ rất ... quý Hiếu.
Cho HS tự làm BT vào vở. 
Gọi -HS đọc BT đã hoàn chỉnh. – Lớp – GV nhận xét.
 * Điền chữ : c hay k ? 
 Ông trồng ...ây cảnh.
 Bà ...ể chuyện.
 Chị xâu ...im.
Hai mẹ con chơi trò “ éo ưa lừa xẻ “
 GọiHS đọc BT đã hoàn chỉnh. –Lớp – GV nhận xét.
 GV yêu cầu HS nhắc ghi nhớ quy tắc chính tả :
 + k +i, e, ê.
 + c +a, o,ô,ơ, u, ư. 
 4 / Củng cố , dặn dò : 
 Chấm 1 số vở, nhận xét.
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ
 Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Nhận xét tiết học.
_ 1 HS : thực hiện bảng lớp – Lớp làm bảng con 
_ HS : nhắc lại 
_ HS : đọc 
_ HS : nêu , luyện viết bảng con 
_ HS : viết bài 
_ HS dò bài soát lỗi 
_ 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm yêu cầu BT
_ HS :thực hiện vào vở ( HS TB –Y thực hiện như trong SGK , HS khá – giỏi thực hiện thêm các bài trong VTV ,phần luyện tập ) 1 HS :thực hiện bảng lớp 
_ HS : đọc 
_ HS : cá nhân nối tiếp đọc ghi nhớ 
_ HS : lắng nghe 
 Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Tiết 28:
 	 Ôn tập 2 bài hát: -QUẢ
 -HOÀ BÌNH CHO BÉ
I.MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát 
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
_Nhạc cụ, tập đệm bài hát
_Một số nhạc cụ gõ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập bài Quả.
_Cả lớp ôn tập bài hát.
_Tổ chức một vài nhóm biểu diễn trước lớp: 
 Khi biểu diễn kết hợp với một vài động tác phụ hoạ, chân nhún nhịp nhàng.
Hoạt động 2: Ôn bài hát Hoà bình cho bé
_Cho HS hát
_Tổ chức cho vài nhóm HS biểu diễn trước lớp 
_GV vỗ tay (hoặc gõ) tiết tấu lời ca của bài hát cho trong bài “Hoà bình cho bé” với tiết tấu lời ca của các câu hát trong bài “Bầu trời xanh”. Qua đó giúp cho HS nhận thấy tất cả những câu trong 2 bài đều có tiết tấu hoàn toàn giống nhau
Hoạt động 3: Nghe hát (hoặc nghe nhạc).
_GV chọn một bài hát thiếu nhi hoặc trích đoạn một bài nhạc không lời cho HS nghe qua băng nhạc.
Chú ý: Nội dung này chỉ thực hiện ở những nơi có điều kiện.
*Củng cố , dặn dò :
_Cho HS hát kết hợp với gõ tiết tấu
_Chuẩn bị: Học bài hát “Đi tới trường”
_ Nhận xét tiết học 
_Tập hát theo hình thức đối đáp: Đố và trả lời
_1 em đơn ca (câu hát đố: quả gì?...)
+Cả nhóm hát trả lời
_Hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca.
_HS biểu diễn có vận động phụ hoạ 
_HS nhận ra sự giống nhau về tiết tấu lời ca của các câu hát 
_ HS : lắng nghe 
 Bổ sung, rút kinh nghiệm :
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I/MỤC TIÊU:
- Kể được một đọan câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh tật cho mẹ.
 II/ CHUẨN BỊ :
GV : Nội dung câu truyện, tranh minh hoạ.
HS : Xem trước câu truyện.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát 
 2. KTBC : 
Yêu cầu HS lên kể lại 1 đoạn của câu chuyện mà mình thích ? Vì sao em thích ?
GV nhận xét
 3. Bài mới : 
Tiết này các em sẽ được nghe câu truyện : Bông hoa cúc trắng.
HOẠT ĐỘNG 1: GVkể chuyện 
GV kể chuyện lần 1 để HS biết chuyện 
GV kể chuyện theo tranh lần 2 , 3 kết hợp với tranh minh họa 
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Tranh 1: HS quan sát tranh SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi :
 + Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
Câu hỏi dưới tranh là gì ? 
Cho HS từng em lên kể theo từng tranh.
Lớp chú ý nghe và nhận xét.
 * Tương tự GV cho các em kể theo tranh 2, 3, 4.
 HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS kể toàn chuyện 
GV cho vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện và các gợi ýcủa tranh 
GV nhận xét, tuyên dương. 
HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
 + Là con phải yêu thương cha mẹ.
 + Con cái phải có hiếu với cha mẹ.
 + Tấm lòng của cô gái giúp cô chữa bệnh cho mẹ.
 4. Tổng kết – dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị : Niềm vui bất ngờ.
_ HS: tự kểvà giải thích 
_ HS: nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : lắng nghe kết hợp quan sát 
_ HS : quan sát , nhận xét 
_HS: Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mới thầy thuốc về đây !”
_ HS: Người mẹ ốm nói gì với con.”
_TừngHS kể theo tranh 
_ 2 – 3 HS kể lại toàn bộ 
_ HS: tự trả lời theo gợi ý của giáo viên 
_ HS: lắng nghe 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
TIẾT 110 : LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
Biết giải toán có phép trừ ; thực hiện được cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20
 II . CHUẨN BỊ :
GV: SGK, VBT 
HS : vở BT , ĐDHT
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát.
 2. KTBC : 
sửa bài 3/149. 
 Bài giải
 Số con vịt trên bờ là :
 8 – 5 = 3 ( con )
 Đáp số : 3 con
Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
Tiết này các em sẽ Luyện tập. - Ghi đề bài.
 HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập SGK /150 
 * Bài 1 : gọi HS nêu yêu cầu 
 Bài giải
 Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
 15 – 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê.
 Gọi HS đọc kết quả bài giải. –Lớp – GV nhận xét bài làm trên bảng, sủa sai.
 * Bài 3 : HS dựa vào tóm tắt để nêu đề toán .Sau đó cho HS tự giải vào bảng con 
 Bài giải
 Số hình tam giác không tô màu là :
 8 – 4 = 4 ( hình )
 Đáp số : 4 hình tam giác.
 Gọi HS đọc kết quả bài giải. –Lớp – GV nhận xét bài làm trên bảng, sủa sai.
 * Bài 2: HS tự giải tương tự bài 1
 Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12 – 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số : 10 máy bay.
 Gọi HS đọc kết quả bài giải. –Lớp – GV nhận xét bài làm trên bảng, sủa sai.
GV chấm 1 số vở, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố 
Cho HS thi làm nhanh, làm đúng. 
17
18
14114 444
 GV chia lớp thành 4 tổ thi đua. Mỗi tổ cử 6 bạn tham gia TC.Tổ nào điền số vào ô trống đúng, nhanh là thắng.
 Lớp – GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng.
 4. Tổng kết – dặn dò : 
Chuẩn bị : Luyện tập 
Nhận xét tiết học 
– Lớp làm bảng con. 1 HS lên bảng lớp
_ HS : nhắc lại 
_ 1 HS đọc đề toán. – Lớp đọc thầm. Sau đó HS dựa vào tóm tắt SGK. –HS tự nêu tóm tắt tự giải bài toán vào vở. -1HS làm bảng lớp.
_ HS: đọc 
_ HS: thực hiện 
_ HS : thực hiện vào vở – 1 HS làm bảng lớp.
_ HS : đọc 
_ Đại diện các tổ thi tìm 
_ HS : lắng nghe 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ tư ,ngày 24 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI : QUÀ CỦA BỐ
 I /MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.Bước dầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài:Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK).
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ
II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : SGK, bảng phụ chép bài tập đọc.
 HS : SGK, bảng con.
 III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát 
 2.KTBC : 
 Gọi HS đọc bài :Ngôi nhà và trả lời câu hỏi trong SGK.
 +Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì ? nghe thấy gì ? ngửi thấy gì ?
 + Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới : GV cho HS xem tranh ? Tranh vẽ gì? GV giới thiệu bài : Quà của bố.- Ghi đề bài.
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
GV đọc mẫu cả bài.
 Yêu cầu HS tìm từ khó. GV gạch dưới : lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng.
Y/c HS phân tích và đọc các từ khó. 
 Luyện đọc từng dòng thơ : Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
 Luyện đọc từng khổ thơ 
Gọi HS đọc cả bài 
Đọc đồng thanh 
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn vần oan, oat.
 Gọi HS nêu yêu cầu 1/SGK: Tìm tiếng trong bài có vần oan.
 + Cho HS thi tìm nhanh: ngoan.
 Gọi HS nêu yêu cầu 2 /SGK : Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat:
 + 2HS đọc câu mẫu : Chúng em vui liên hoan.
 Chúng em thích hoạt động.
Cả lớp thi đua nói câu chứa tiếng có vần oan, oat: (Ví dụ : Bạn Huy rất giỏi môn toán. Bác em làm nghề soát vé trên xe ô tô buýt.)
Lớp – GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố. 
 Thi đọc cả bài.
 GV nhận xét.
 GV nhận xét tiết học.
_ HS : 3 đọc và TLCH 
_ HS : lắng nghe 
_ HS: quan sát ,nhận xét 
_ HS :nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : tìm 
_ HS :phân tích ,đọc
_ HS đọc tiếp nối từng câu.
_ Đại diện các tổ thi đọc 
_ 2 HS : đọc 
_ Lớp đọc 
_ HS : đọc yêu cầu 
_ HS thi tìm 
_ HS : đọc yêu cầu 
_ HS : khá - giỏi đọc 
_ HS : tự tìm và ghi vào bảng con , gợi ý , giúp đỡ HS TB - Y tìm , sau đó lần lượt từng nói 
_ HS : mỗi tổ thi đọc 
* TIẾT 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài.
GV đọc mẫu lần 2.
Gọi HS đọc khổ thơ 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 +Bố bạn nhỏ là bộ dội ở đâu ? 
Gọi HS đọc khổ thơ 2 và khổ thơ 3 trả lời câu hỏi :
 + Bố gửi cho bạn những quà gì? 
Gọi HS đọc cả bài. 
HOẠT ĐỘNG 2 : Học thuộc lòng bài thơ. (tại lớp)
Tổ chức HS tự nhẩm đọc từng câu thơ. Sau đó các em thi đua xem em nào,tổ nào thuộc bài nhanh nhất.
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện nói.
Gọi HS nêu chủ đề luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ như đã gợi ý về 1 số nghề : Bác sĩ, giáo viên, lái xe. . .
 +Bố bạn làm nghề gì ?
 +Bố mình làm bác sĩ.
Nhiều cặp HS thực hành – hỏi đáp :
 (Ví dụ: + Bố bạn có phải thợ xây không?
 + Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không ?
 + Bố bạn là hoạ sĩ ? Bố bạn vẽ nhiều tranh không?
 + Bạn có muốn trở thành hoạ sĩ như bố của mình không?
Lớp – GV nhận xét, tuyên dương.
4 /Củng cố , dặn dò :
Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ .
 GV nhận xét
Chuẩn bị bài : Bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
 Nhận xét tiết học.
_ HS : lắng nghe 
_ HS : đọc
_ HS : Bố bạn nhỏ là bộ đội ở ngoài đảo xa.
_ HS : 2 – 3 em đọc
_ HS : Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Hoặc : Ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
_ 3 HS đọc 
_ HS : học thuộc lòng 
_ HS : nêu 
_ 1 HS đọc yêu cầu luyện nói.
_ HS : quan sát 
_ HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK.
_HS : xung phong nói trước lớp 
_ Đại diện các tổ thi 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
TIẾT 111 : LUYỆN TẬP
 I .MỤC TIÊU :
Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ
 II .CHUẨN BỊ :
GV: SGK, tranh minh họa các BT, bảng phụ ghi BT. 
HS : SGK, bảng con, vở.
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động :Hát
 2. KTBC : : TC : Lật ô số. 
	 17 – 2 – 3 = ...
 18 – 4 – 1 = ...
 14 + 2 – 5 = ...
 Lớp – GV nhận xét, sửa sai.
 3. Bài mới
Tiết này các em sẽ Luyện tập – ghi đề bài 
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập 
* Bài 1 : 
 Có : 14 cái thuyền
 Cho bạn : 4 cái thuyền.
 Còn lại : . . .cái thuyền ?
Gọi HS đọc phần tóm tắt – GV nhận xét.
Cho HS tự trình bày bài giải vào bảng con .- 1 HS làm bảng lớp.
 Bài giải
 Số cái thuyền của Lan còn lại là:
 14 – 4 = 10 (cái thuyền )
 Đáp số : 10 cái thuyền.
Gọi HS đọc kết quả bài làm.- Lớp – GV nhận xét.
* Bài 3: GV cho HS giải tương tự như bài 2.
 Bài giải
 Sợi dây còn lại dài là :
 13 – 2 = 11 (cm)
 Đáp số :11 cm
Gọi HS đọc kết quả bài làm.- Lớp – GV nhận xét.
 * Bài 4 : HS nhìn tóm tắt SGK và nêu đề toán.
Ví dụ : Có 15 hình tròn , đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu?
 Cho HS tự trình bày bài giải vào bảng con – 1 HS làm bảng lớp.
 Bài giải
 Số hình tròn chưa tô màu là :
 15 – 4 = 11 (hình)
 Đáp số: 11 hình tròn
Gọi HS đọc kết quả bài làm.- Lớp – GV nhận xét.
 * Bài 2 : 
 Có : 9 bạn.
 Số bạn nữ : 5 bạn.
 Số bạn nam: ...bạn ?
 – GV nhận xét.
Cho HS tự trình bày bài giải vào vở.- 1 HS làm bảng lớp.
 Bài giải
 Số bạn nam tổ em có là :
 9 – 5 = 4 (bạn)
 Đáp số : 4 bạn.
Gọi HS đọc kết quả bài làm.- Lớp – GV nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG 2 : Củng cố 
 GV thu vở chấm – nhận xét
4.Tổng kết – dặn dò : 
Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
 Nhận xét tiết học .
3 HS lật ô số. Mỗi HS lật 1 số và thực hiên phép tính. – Lớp làm bảng con.
]
– HS nhắc lại 
_ 1 HS đọc đề toán _ Lớp nhìn SGK tự hoàn chỉnh phần tóm tắt ở giấy nháp
_ HS:đọc 
_ HS :thực hiện 
_ HS : đọc 
_ HS : thực hiện 
_ 1 HS đọc đề toán
_ HS : thực hiện 
_ HS:đọc 
_ HS : lắng nghe 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
Bài : VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
- Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK - 
 II/ CHUẨN BỊ :
GV : SGK, bảng phụ chép bài TĐ.
HS : SGK, bảng con.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động : Hát 
 2.KTBC: 
GV gọi HS đọc thuộc bài thơ : Quà của bố và TLCH trong bài TĐ. 
GV nhận xét – chấm điểm.
 3. Bài mới : 
GV treo tranh – hỏi : Tranh vẽ gì ? – GV giới thiệu bài Vì bây giờ mẹ mới về.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn luyện đọc. 
GV đọc mẫu lần 1.
Gạch dưới các từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, òa, hoảng hốt
GV giải nghĩa từ : hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
GV gọi HS đọc từ ngữ trên bảng.
GV nhận xét. 
GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp - GV nhận xét – chỉnh sửa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, bài
 _ GV cho lớp đọc đồng thanh 
HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn lại các vần ưt – ưc. 
 * Tìm tiếng trng bài có vần ưt.
 HS tìm : đứt.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt – ưc. 
 ví dụ : bứt lá, đứt dây, cực kì, nóng bức..
Nói câu chứa tiếng có vần ưt – ưc 
 Gọi HS nhìn tranh đọc câu mẫu : 
 + Mẹ mua mứt tết.
 + Trời rất nóng nực.
GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG3 : Củng cố : 
Gọi HS đọc lại cả bài.
 GV nhận xét tiết học.
_ 3HS : đọc và TLCH 
_ HS :quan sát , nhận xét 
_ HS : nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : phân tích 
_HS : lắng nghe
_ HS : cá nhân , luyện đọc 
_ HS đọc tiếp nối từng câu.
_ HS đọc theo nhóm, bàn , dãy.
_ lớp đọc đồng thanh 
_ HS : đọc yêu cầu 
_ HS khuyến khích HS TB - Y tìm 
_ HS : đọc yêu cầu 2/SGK
_ HS tìm và ghi vào bảng con 
_ HS :đọc theo yêu cầu 
_ 1 HS nêu yêu cầu 3 /SGK : 
_ HS :đọc 
_ HS khuyến khích , gợi ý giúp HS TB - Y nói
_ 1 HS đọc 
TIẾT 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc, tìm hiểu bài 
 Cả lớp đọc thầm bài văn và TLCH sau:
 + Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
 + Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? 
 + Bài có mấy câu hỏi? 
 + Đọc câu hỏi và câu trả lời .
Cho HS tìm và đọc :
 + Con làm sao thế? – Con bị đứt tay.
 + Đứt khi nào thế ? – Lúc nãy ạ.
 + Sao đến bây giờ con mới khóc? – Vì bây giờ mẹ mới về.
GV đọc diễn cảm lại cả bài.
GV hướng dẫn HS đọc lại bài theo cách phân vai : Người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé.
Lớp – GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện nói. 
 _ Gọi HS đọc yêu cầu bài: Hỏi nhau.
 Bạn có hay làm nũng bố mẹ không ? Ví dụ:
 + HS1 : Mình cũng giống như cậu bé trong truyện này.
 + HS 2 : Tôi là con trai, tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp HS thực hành Hỏi – Đáp.
Từng cặp HS trao đổi trước lớp. – Lớp nhận xét.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Tổng kết – dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị :Đầm sen.
_ HS : đọc theo yêu cầu 
_ HS : Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
_ HS : Lúc mẹ về cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ.
_ Bài có 3 câu hỏi.
_ HS : đọc theo yêu cầu 
_ HS : 2 -3 em đọc
_ HS : lắng nghe 
_ 3 HS :đọc 
_ 1 HS đọc yêu cầu bài
_ HS : cá nhân nói 
_HS: thực hiện 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
LUYÊN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tăy1 đề toán , biết cách giải và trình bày bài giải toán
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, tranh minh họa các BT, bảng phụ ghi BT. 
HS : SGK, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát.
 2.KTBC : 
Sửa bài 4 : GV ghi tóm tắt :
 Có : 15 hình tròn.
 Tô màu : 4 hình tròn.
 Không tô màu : hình tròn ?
Gọi 1 HS nhìn tóm tắt đọc đề toán
 Bài giải
 Số hình tròn không tô màu là :
 15 – 4 = 11 ( hình )
 Đáp số : 11 hình
GV nhận xét bài cũ .
 3.Bài mới :
Tiết này các em học bài : Luyện tập chung – ghi đề bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập 
 * Bài 1 a – 152/SGK.
GV treo tranh cho HS quan sát. GV hướng dẫn HS nhìn tranh nêu đề toán :
 + Trong bến có 5 ô tô , có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi bây giờ trong bến có bao nhiêu ô tô?
Gọi HS nêu miệng bài giải. – Lớp nhận xét.
 Bây giờ số ô tô trong bến có là:
 5 + 2 = 7 (ô tô)
 Đáp số : 7 ô tô.
 * Tương tự với bài 1 b.
Cho HS nhìn tranh nêu đề toán:
 + Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn mấy con chim ?
Cho HS tự giải bài toán vào bảng con 
 Bài giải
 Số con chim trên cành còn là:
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số : 4 con chim.
 * Bài 2 – 152 /SGK : HS quan sát tranh nêu đề toán :
 + Có 8 con thỏ, 3 con thỏ chạy đi. Hỏi còn lại mấy con thỏ?
HS đọc tóm tắt. – Lớp nhận xét.
 Có : 8 con thỏ.
 Chạy đi : 3 con thỏ.
 Còn lại :. con thỏ?
Cho HS giải bài toán vào vở.
 Bài giải
 Số con thỏ còn lại là :
 8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ.
Gọi HS đọc kết quả bài làm.- Lớp – GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Củng cố 
 GV thu vở chấm – nhận xét.
4.Tổng kết – dặn dò : 
Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. (Cộng không nhớ.)
 Nhận xét tiết học .
_ HS:đọc 
_ 1 HS lên bảng lớp giải. – Lớp làm bảng con.
_ HS : nhắc lại 
_ HS : quan sát, nhận xét 
_ 2 HS nêu lại đề toán. – Lớp đọc thầm suy nghĩ và tìm ra cách giải
_ 2 HS : nêu 
_ HS: thực hiện 
_ HS : thực hiện 
_ HS : quan sát , nhận xét 
_ HS : thực hiện vào vở
_ HS: đọc 
_ HS : lắng nghe
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Bài 28: Con muỗi
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS biết tên các bộ phận bên ngoài của muỗi, nơi sinh sống của muỗi.
II. CHUẨN BỊ :
GV&HS : Các hình ảnh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát. 
 2.Bài cũ : 
 + Hãy kể tên các bộ phận của con mèo ?
 + Nêu ích lợi của mèo ?
GV nhận xét.
 3.Bài mới :
Sốt xuất huyết là một trong những bệnh rất nguy hiểm, hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về con vật gây bệnh này là : Con muỗi.
HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát con muỗi 
 - GV cho lớp chơi: Con Muỗi
‘Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay đa

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 28.doc