Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 27

I. MỤC TIÊU:

 - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.

 - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.

 - HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.

II- KĨ NĂNG SỐNG :

 Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người , biết cảm ơn và xin lỗi trong từng tình huống cụ thể .

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Vở bài tập đạo đức

-Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô được chữ hoa K 
 -Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.
 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng.
 -Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng con được viết sẵn các chữ
 -Chữ hoa: K 
 -Các vần iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
_Hôm nay ta học bài: K, iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa K gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết vần và từ ứng dụng
+ iêu:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “iêu”?
-GV nhắc cách viết vần “iêu” : Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ iêâ lia bút viết chữ u, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ yêu:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “yêu”?
-GV nhắc cách viết vần “yêu”: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết chữ yê lia bút viết chữ u, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+hiếu thảo:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “hiếu thảo”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “hiếu thảo” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng hiếu điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thảo, điểm kết thúc ở đường kẻ 3
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ yêu mến:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “yêu mến”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “yêu mến” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng yêu điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng mến, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
d) Hoạt động 4: Viết vào vở
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
-Cho HS viết từng dòng vào vở
( GV theo dõi giúp đỡ các em TB yếu viết )
3.Củng cố- dặn dò:
-Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
-Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện viết thêm tiếng có vần iêu, yêu
-Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
-Dặn dò: 
+Về nhà viết tiếp phần B
+Chuẩn bị: L, oan, oat, ngoan ngoãn, đoạt giải
-viết đẹp, duyệt binh
+Gồm nét lượn xuống, nét cong trái và nét thắt giữa
-Viết vào bảng con
- iêu
-Cao 1 đơn vị 
-Viết bảng:
- yêu
-Cao 2 đơn vị rưỡi
-Viết bảng:
- hiếu thảo
-tiếng hiếu, tiếng thảo cao 2 đơn vị rưỡi 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- yêu mến 
-tiếng yêu cao 2 đơn vị rưỡi, tiếng mến cao 1 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- HS viết vào vở
-cả lớp 
-G, K
-cả lớp
-TB
-TB
-K
-K
-TB
-K, G
-TB
-K, G
-cả lớp
RÚT KINH NGHIỆM
..
KỂ CHUYỆN 
BƠNG HOA CÚC TRẮNG 
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh 
-Một vài đồ dùng như khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Sư Tử và Chuột Nhắt” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
2.Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ nghe kể một câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là “Bông hoa cúc trắng”. Câu chuyện về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên, khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là “Bông hoa cúc trắng”? Các em hãy nghe thầy (cô) kể lại câu chuyện để biết điều đó nhé!
3. Giáo viên kể:
 GV kể với giọng thật diễn cảm
-Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
-Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
 1.Ngày xưa, có hai mẹ con một cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả lắm mới đủ ăn.
 Một hôm, người mẹ bị ốm nặng. Không có tiền, cô bé chỉ biết tận tụy ngày đêm chăm sóc mẹ.
 Một lần mẹ chợt tỉnh, nói với con:
-Mẹ thấy trong người mệt lắm. Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ
2. Cô bé vội vã ra đi. Trên đường, cô gặp một cụ già râu tóc bạc phơ. Cụ hỏi:
-Cháu đi đâu mà vội vã thế?
-Thưa cụ, cháu đi tìm thầy thuốc. Mẹ cháu ốm đã lâu, bệnh mỗi ngày một nặng.
 Cụ già nhận là thầy thuốc. Cô bé dẫn cụ về xem bệnh cho mẹ. Xem xong cụ bảo:
-Bệnh mẹ cháu nặng lắm. Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng, hái cho ta một bông hoa trắng thật đẹp về đây để ta làm thuốc
3. Bên ngoài trời rất lạnh, cô bé chỉ phong phanh một manh áo mỏng. Cô chạy thật nhanh trong gió rét. Đến gốc đa đầu rừng, quả có một bông hoa rất đẹp. Cô bé hái hoa. Bỗng cô nghe văng vẳng bên tai tiếng cụ già:
-Mỗi cánh của bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêm.
 Cô bé cúi xuống đếm những cánh hoa và kêu lên: “Trời! Mẹ chỉ còn sống được hai mươi ngày nữa!”
 Nghĩ một lát, cô chạy ra sau gốc đa, nhẹ nhàng xé mỗi cánh hoa ra thành nhiều sợi. Kì lạ thay, mỗi sợi biến ngay thành một cánh hoa nhỏ, dài mượt và trắng bong. Những cánh hoa cứ theo tay cô mọc thêm ra nhiều không sao đếm xuể. Cô bé sung sướng nâng trên tay bông hoa quý, chạy như bay về nhà.
 Cụ già tóc bạc đã đợi cô ở cửa. Cụ nói:
-Mẹ cháu đã khỏi bệnh. Phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy.
 Từ đó, hằng năm, về mùa thu, thường nở những bông hoa có nhiều cánh nhỏ dài mượt, rất đẹp. Đó chính là những bông hoa cúc trắng
* GV Chú ý kĩ thuật kể:
-Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang người mẹ, lời cụ già, lời cô bé:
+Lời người dẫn chuyện: chậm rãi, cảm động
+Lời người mẹ: mệt mỏi, yếu ớt
+Lời cụ già: ôn tồn
+Lời cô bé: ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng khi đếm cánh hoa
-Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
-Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện 
 GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại
-Để HS nhớ câu chuyện, kể được toàn bộ câu chuyện, GV nên tăng dần yêu cầu với mỗi nhóm:
+Nhóm 1: GV là người dẫn truyện, các nhân vật khác nhìn tranh và gợi ý trong SGK kể
+Nhóm 2: Người dẫn truyện nhìn sách
+Các nhóm sau: kể thoát li sách, thực sự nhập vai
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
-GV hỏi:
+Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
-Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học
4. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: 
-4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
- Theo dõi , lắng nghe
_Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Trong một túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “ Con mời thầy thuốc về đây”
+Người mẹ ốm nói gì với con?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-1, 2 HS
-Mỗi nhóm 4 em đóng vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé
+Là con, phải yêu thương cha mẹ
+Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau
+Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên
+Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ
+Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm long hiếu thảo của cô bé với mẹ
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Niềm vui bất ngờ
-G, K
-K, G
-TB
-G, K
-G, K, TB
-G, K, TB
RÚT KINH NGHIỆM
..
THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH VUƠNG ( Tiết )
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
-Với HS khéo tay: kẻ và cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. 
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
-1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
-Bút chì, thước kẻ, hồ dán
2.Học sinh:
-Giấy màu có kẻ ô
-1 tờ giấy vở có kẻ ô
-Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
-Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2- Bài mới 
a- Giới thiệu bài ;
b.Học sinh thực hành:
-GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại.
- Cho các em thực hành 
-GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành.
-Thực hiện quy trình kẻ ô vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1.
-Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
 Trong lúc HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
- Chấm một số vở nhận xét
c.Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình.
-Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”.
- 2 em nhắc lại
-Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán
- K, G
- cả lớp 
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Bài : QUÀ CỦA BỐ
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. 
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 -Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
 Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
 -Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. 
 - HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-Bảng nam châm
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích trong bài “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi:
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:
-nhìn thấy gì?
-nghe thấy gì?
-ngửi thấy gì?
+Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước
-Viết bảng: 
 Nhận xét
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 Các em đã học bài Bàn tay mẹ: Mẹ rất yêu con, vất vả vì con. Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ viết về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài thơ này đi bộ đội để bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con, gửi cho con rất nhiều quà. Chúng ta hãy xem bố gửi về những quàgì nhé 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm bài văn:
 Giọng đọc chậm rãi, tình cảm
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
+Cho HS đánh vần và đọc
+Giải thích
 -Vững vàng: là chắc chắn
 -Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa đất liền
*Luyện đọc câu:
-Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng *Luyện đọc đoạn, bài: 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng khổ thơ
-Đọc cả bài
3. Ôn các vần oan, oat: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần oan:
Vậy vần cần ôn là vần oan, oat
b) Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
-Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
-Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
+Vần oan: 
-Chúng em đi cùng nhau một đoạn đường dài rồi mới chia tay
-Em học giỏi nhất môn Toán
-Quyển sách Toán này đẹp quá
+Vần oat:
-Bạn Hoa đoạt giải nhất cuộc thi cờ vua thiếu nhi
-Bác em làm nghề soát vé ô tô
-Chúng em được tham gia sinh hoạt Sao nhi đồng
-Trời nóng bé toát cả mồ hôi
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc: 
-Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi sau:
+Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, trả lời câu hỏi:
+Bố gửi cho bạn những quà gì?
-GV đọc diễn cảm bài thơ
b) Học thuộc lòng bài thơ:
-HS tự nhẩm từng câu thơ. Thi em nào học thuộc bài nhanh
c) Luyện nói: (Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố)
-HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS thực hành hỏi- đáp theo mẫu:
+H: Bố bạn làm nghề gì?
+Đ: Bố mình làm bác sĩ
(+H: Bố bạn có phải là thợ xây không? Lớn lên, bạn có thích theo nghề của bố không?)
5.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
-Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về”
-2, 3 HS đọc 
-Viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức.
- HS theo dõi , lắng nghe
-4 HS
-Từng HS đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
-Thi đua đọc giữa các tổ
-Lớp nhận xét
-ngoan
-Chúng em vui liên hoan
 Chúng em thích hoạt động
-Lớp nhận xét
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Ở ngoài đảo xa
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm
+Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn
(+những nỗi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn)
-2, 3 HS đọc lại cả bài
-HS quan sát tranh minh hoạ, nêu tên các nghề trong tranh 
-Nhiều cặp thực hành đóng vai
-G, K, TB
-G, K TB, Y
-TB
-K
-G, K
-K, G
-G, K
-K, TB
-G
-cả lớp
RÚT KINH NGHIỆM
..
TOÁN
BÀI : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
 I.MỤC TIÊU:
 -Nhận biết được 100 là số liền sau của 99
 -Đọc , viết , lập được bảng các số từ 0 đến 100
 -Biết một số đặc điểm các số trong bảng .
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 -Vở bài tập Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ĐTHS
A- Kiểm tra bài cũ 
B- Bài mới 
1. Giới thiệu bước đầu về số 100:
-Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì GV giúp HS biết 100 là số liền sau của 99
-Hướng dẫn HS đọc, viết số 100
+100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số (một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải); số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1
2. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100;
-Hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2
-Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi HS để giúp HS củng cố những hiểu biết về các số từ 1 đến 100:
+Số bé nhất có hai chữ số làsố nào?
+Số lớn nhất có hai chữ số làsố nào?
+Số lớn nhất có một chữ số làsố nào?
3- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở 
- Gọi HS nêu 
4. Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS làm từng dòng và chữa bài
+10
+99
+9
- 2 em đọc
- Lớp làm vở
- Nhều em nêu , lớp nhận xet 
- TB , yếu nêu lại
Cả lớp 
Cả lớp 
- K, G
RÚT KINH NGHIỆM
..
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ ( T – C)
QUÀ CỦA BỐ
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống. 
- Bài tập 2a và 2b.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn:
 +Khổ thơ 2 bài “Quà của bố”
 +Nội dung các bài tập 2a và 2b
-Bảng nam châm
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại khổ thơ 3 bài “Ngôi nhà”
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả: k+i, ê, e
-Nhận xét
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tập chép:
-GV viết bảng nội dung khổ thơ 2
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
( GV theo dõi giúp các em Tb , yếu trình bày đoạn viết )
-Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
-GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Chọn 1 trong 2 bài sau:
a) Điền chữ: s hay x?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: xe lu, dòng sông
b) Điền vần im hoặc iêm?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: trái tim, kim tiêm
4. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
-Dặn dò 
-Điền vần iêu hay yêu
-Điền chữ c hay k
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
-Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập
-Chuẩn bị bài chính tả: Hoa sen
-K
-TB
-G, TB
-K, G
-cả lớp
-G, K
-TB
RÚT KINH NGHIỆM
..
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Viết được các số có hai chữ số , viết được số liền trước , số liền sau của một số ; so sánh các số, thứ tự số.
 Bài tập cần làm : bài 1, 2, 3
 HS khá , giỏi làm luơn bài 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 Vở bài tập Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ĐTHS
A- kiểm tra bài cũ 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số
-Cho HS nêu lại cách làm bài
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 2: GV kẻ bẳng lớp câu c
-Gọi HS nêu cách tìm số liền trước của một số
-Cho HS làm từng phần a, b, c rồi chữa bài
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét , chữa bài và gọi HS đọc lại
Bài 4: 
-Cho HS dùng bút và thước nối các điểm để được 2 hình vuông
3. Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 104: Luyện tập chung
- HS tự làm bài
-Đọc các số vừa viết được
-HS điền kết quả vào chỗ chấm
- Nhiều em nêu , lớp nhận xét
-Viết các số
- 2 me làm bảng , lớp làm vở 
- 4 em TB , yếu đọc lại
-HS tự làm
Cả lớp 
Cả lớp 
Cả lớp 
- K, G
RÚT KINH NGHIỆM
..
TẬP VIẾT
L, oan, oat, ngoan ngoãn, đoạt giải
I.MỤC TIÊU:
 -Tô được chữ hoa L 
 -Viết đúng và đẹp các vần oan, oat các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.
 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng.
 -Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng con được viết sẵn các chữ
 -Chữ hoa: L 
 -Các vần oan, oat; các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Hôm nay ta học bài: L, oan, oat, ngoan ngoãn, đoạt giải. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+Chữ hoa L gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết vần và từ ứng dụng
+ oan:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “oan”?
-GV nhắc cách viết vần “oan” : Đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ o lia bút viết chữ a, n, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ oat:
-Vần gì?
-Độ cao của vần “oat”?
-GV nhắc cách viết vần “oat”: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ o lia bút viết chữ a, t điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ ngoan ngoãn:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “ngoan ngoãn”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “ngoan ngoãn” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng ngoan điểm kết thúc ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1.T27.doc