Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 25

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em điều hay, trường.

- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).

II. CHUẨN BỊ :

- GV :SGK, tranh minh họa

- HS : SGK, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và xin lỗi. (T.1)
 Nhận xét tiết học .
_ HS : nhắc lại 
_ HS : đại diện tham gia chơi 
_ HS trả lời theo gợi ý 
_ HS ; tự kể
_ Các nhóm tham gia đóng vai theo từng tình huống 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ ba , ngày 02 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ
Bài: Trường em.
I. MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đọan “ Trường học là . . . anh em” 26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng ai, ay; chữ c/k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 ,3 SGK
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, bảng phụ. 
HS: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát 
 2.KTBC: Giới thiệu phân môn chính tả: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc.
 3.Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề
Tiết này các em viết chính tả bài “ Trường em ” đoạn từ “ Trường học là như anh em”
 HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tập chép 
GV giới thiệu đoạn văn .( Viết sẵn đoạn văn trên bảng)
Yêu cầu HS đọc. 
Tìm tiếng khó viết ? 
Phân tích tiếng khó viết? 
Viết bảng từ khó:. – Nhận xét.
Cho HS chép bài vào vở. 
GV nhắc HS :
 + Cách cầm bút, để vở.
 + Viết đầu bài lùi vào giữa trang vở.
 + Viết lùi vào 2 ô chữ đầu của đoạn văn .
 + Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. ( không yêu cầu đẹp.)
GV đọc đoạn văn. 
GV tổng kết số lỗi.
 Hát 
 HOẠT ĐỘNG 2 : Làm bài tập chính tả. 
 * Bài 1 : Nêu yêu cầu đề bài: Điền ai hoặc ay ( GV ghi sẵn BT ở bảng phụ.)
GVgiới thiệu tranh : Tranh vẽ gì? 
Điền vần theo nội dung tranh : 
 Gà m... , m... ảnh.
 Ch . tóc , suối ch .
Lớp + GV nhận xét, sửa sai.
 * Bài 2 : Nêu yêu cầu đề bài: Điền c hay k.
  á vàng, thước  ẻ, láọ, 
 . iến lửa , quả c , cái .ìm , túi  ẹo, ần  ẩu , .ắm trại ,. ệ sách 
Y/c HS tự làm vào vở. – Yêu cầu HS đọc từ điền hoàn chỉnh. – Lớp + GV nhận xét, sửa sai.
 3 / Củng cố, dặn dò : 
Thu vở chấm – Nhận xét.
Chuẩn bị : Tặng cháu.
Nhận xét tiết học.
_ HS : nhắc lại 
3 – 5 HS đọc
_ HS tự nêu : trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết .
– HS nêu : Trường : tr – ương – thanh huyền , . . .
_ HS viết bảng con từ khó
_ HS : chép vào vở 
– HS dò để sửa lỗi.(HS đánh vần từ khó, viết số lỗi )
_ HS :Gà mái, máy ảnh
_ HS làm bảng con. – 1 HS làm bảng lớp.
_ HS : khá giỏi thực hiện nêu miệng
_ Lớp thực hiện vào vở 
_ HS : khá giỏi thực hiện nêu miệng 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
KỂ CHUYỆN
RÙA VÀ THỎ
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
II. CHUẨN BỊ : Tranh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : Hát.
 2. KTBC: 
 Giới thiệu phân môn Kể chuyện.
 3.Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: 
Tiết này các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ.
HOẠT ĐỘNG 1 : GV kể chuyện. 
GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. 
GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh họa.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS tập kể theo tranh.
GV treo tranh và hỏi
 * Tranh1 : + Rùa đang làm gì? 
 + Thỏ nói gì với Rùa? 
 * Tranh 2 : + Rùa trả lời Thỏ như thế nào?
 + Thỏ đáp lại thế nào? 
 * Tranh 3 : + Trong cuộc thi Rùa đã chạy như thế nào?
 + Còn Thỏ làm gì? 
 * Tranh 4 : + Ai đã tới đích trước?
 + Vì sao Thỏ lại thua?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS kể toàn truyện.
 * Trò chơi sắm vai. – Thi đua theo nhóm, tự chọn bức tranh em thích để sắm vai.
Lớp – GV nhận xét. 
 * Qua câu chuyện các em học được bài học gì ? 
GV giáo dục HS biết kiên nhẫn, khiêm tốn là đức tính tốt cần học tập.
4. Tổng kết – Dặn dò
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân mình nghe.
_ HS : lắng nghe 
_ HS : nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : Đang cố sức tập chạy
_ HS : Chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à
_ HS : Anh đừng chế giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn.
_ HS : Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú em 1 nửa đường đó
_ HS : Cố sức chạy
_ HS : Nhởn nhơ chơi
_ HS : Rùa
_ HS : Vì kêu ngạo, mãi chơi
_ Các nhóm thi đua 
_ HS tự nêu.
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Tiết 25:
Học hát: QUẢ (tiếp theo)
 Nhạc vàlời : Xanh Xanh
I.MỤC TIÊU: 
_ HS hát đúng giai điệu và lời ca (lời 3, 4)
_ Tập biểu diễn có vận động phụ hoạ
II.GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ:
1. Hát chuẩn xác bài hát Quả
2.Đồ dùng dạy học:
_ Nhạc cụ:Băng cát xét, nhạc cụ (song loan, thanh phách, trống nhỏ)
_Tranh vẽ hoặc vật thật quả bóng, quả mít
_Nắm vững cách hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Dạy bài hát “Quả” (lời 3, 4)
_Cho HS ôn lại lời 1, lời 2
_Đọc lời ca lời 3, lời 4
Lời 3:
Lời 4:
_GV dùng tranh (mẫu vật) giới thiệu quả bóng và quả mít
_Cho HS tập hát lời 3, lời 4
_Nối các câu hát trong quá trình dạy theo lối móc xích.
_Chia nhóm cho HS tập hát cả bài (lời 1, 2, 3, 4)
GV cần chú ý cách phát âm của các em. 
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
_GV cho HS hát đối đáp:
_Cho HS đứng hát
_Cho HS hát 
* Củng cố:
_Cho hát đối đáp
*Dặn dò:
_Tập hát thuộc lời bài hát “Quả” 
_Chuẩn bị: Bài hát “Hoà bình cho bé”
_Lớp, cá nhân
_Đọc từng câu theo tiết tấu + gõ phách
_Quả gì mà lăn lông lốc? Xin thưa rằng quả bóng
Sao mà quả bóng lại lăn? Do chân! Bao người cùng đá trên sân
_Quả gì mà gai chi chít? Xin thưa rằng quả mít
Ăn vào thì chắc là đau? Không đau! Thơm lừng tận mấy hôm sau
_HS hát theo vài ba lượt
_Các nhóm luân phiên hát cho đến khi thuộc bài
_Một em hát: Quả gì mà lăn lông lốc? 
Cả nhóm hát: Xin thưa rằng quả bóng 
Một em hát: Sao mà quả bóng lại lăn? 
Cả nhóm hát: Do chân! Bao người cùng đá trên sân
_Đứng hát và tập nhún chân nhịp nhàng
_Hát kết hợp với gõ đệm theo tiết tấu lời ca
 Quả gì mà ngon ngon thế 
 x x x x x x
_ Thi đua hát đối giữa các tổ
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TOÁN
Tiết 98 : ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết các điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài nột hình ; biết cộng trừ số tròn chục giải toán có phép cộng
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, bảng phụ. 
HS : SGK, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát. 
 2.KTBC : Luyện tập 
Gọi GV bảng lớp : 
 50 – 10 = 40
 30 + 20 = 50
 40 – 20 = 20
GV nhận xét.
 3.Bài mới :
Tiết này các em học bài Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
GV vẽ hình vuông, hình tròn và các điểm A, N, P, O ở bảng phụ:.
 A . 
 . N
 GV giới thiệu : + Điểm A là điểm ở trong hình.
 + Điểm N là điểm ở ngoài hình.
 .P
 .O 
 – GV hỏi:
 + Điểm O nằm ở đâu ?
 + Điểm P nằm ở dâu ?
GV cho HS lên bảng chỉ :
 + Điểm O nằm trong hình tròn.
 + Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Lớp – GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành 
 * Bài 1 : 
 C – – E
 – B
 – A
 – I
 – D
 + Điểm A ở trong hình tam giác.
 + Điểm B ở ngoài hình tam giác. 	
 + Điểm E ở ngoài hình tam giác.
 + Điểm C ở ngoài hình tam giác.
 + Điểm I ở ngoài hình tam giác.
 + Điểm D ở ngoài hình tam giác. 
Lớp – GV nhận xét.
 * Bài 3/SGK/ 134 : HS nêu yêu cầu BT: Tính
GV ghi lần lượt từng phép tính trên bảng 
 20 + 10 + 10 =. . . 60 – 10 – 20 =. . .
 30 + 10 + 20 =. . . 60 – 20 – 10 =. . .
 30 + 20 + 10 =. . . 70 + 10 – 20 =. .
Lớp – GV nhận xét.
Bài 4/SGK/ 134.
Muốn thực hiện bài toán này ta làm như thế nào? (Làm tính cộng.)
 Bài giải
 Số nhãn vở Hoa có là:
 10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số:30 nhãn vở.
Lớp – GV nhận xét,
GV chấm 1 số vở, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố. 
Trò chơi : Tiếp sức. – GV cho HS thi đua : 
Cách chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm chơi. Mỗi nhóm cử 6 bạn tham gia trò chơi. Nhóm nào vẽ đúng xong trước là thắng.
Nội dung trò chơi : GV ghi nội dung bài tập 2/ SGK/133 vào 2 bảng phụ cho 2 nhóm tham gia trò chơi.
– –
 –
 – 
 –
 a, + Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông. 
 + Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông. 
 b, + Vẽ 2 điểm ở trong hình tròn. 
 + Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn
-
 Lớp – GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng.
4. Tổng kết – Dặn dò: 
 Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
_ Lớp làm bảng con. – 3 HS làm bảng lớp.
_ HS : nhắc lại 
HS quan sát
HS quan sát hình tròn
_ HS : thực hiện 
_ HS : lựa chọn đáp án vào bảng con 
– HS làm bảng con. – 3HS làm bảng lớp. 
_ 2 HS đọc đề toán. – Lớp đọc thầm
_ HS tự giải BT vào vở. – 1 HS lên bảng sửa
_ đại diện các nhóm tham gia thi đua 
Bổ sung, rút kinh nghiệm :
Thứ tư , ngày 03 tháng 3 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Bài : TẶNG CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
- Học thộc lòng bài thơ.
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK, tranh minh họa, bảng phụ. 
HS : SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát 
 2. KTBC : 
 HS đọc bài Trường em. và TLCH.
 + Trong bài Trường em được gọi là gì ?
 + Vì sao nói trường em là ngôi nhà thứ hai?
GV nhận xét.
 3.Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề 
Tiết này các em học bài Tặng cháu.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
GV đọc mẫu lần 1
GV gạch dưới từ ngữ :Tặng cháu, vở, gọi là, nước non.
Yêu cầu HS phân tích tiếng khó: tặng cháu. 
Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao ?
Những chữ đó được viết hoa vì những chữ đó được viết ở đầu dòng, là tên riêng.
Chốt: Khi viết tên riêng của một người ta viết hoa để tỏ lòng yêu kính, tôn trọng người khác và những chữ đầu dòng, đầu câu ta phải viết hoa.
Yêu cầu HS tìm số câu có viết hoa trong bài. 
Hướng dẫn HS đọc từng câu– Lớp – GV nhận xét. 
Hướng dẫn đọc đoạn, cả bài.
Thi đua đọc: Thi đua đọc theo tổ. – Lớp – GV nhận xét.
 HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn các vần ao, au 
 1. Tìm tiếng trong bài có vần au.
Yêu cầu HS tìm tiếng có vần au trong bài.( cháu, sau.)
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, có vần au.
Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK : chim chào mào, cây cau.
Chia nhóm thảo luận tìm tiếng có vần au, ao ngoài bài
GV ghi bảng từ HS nêu – giải thích : Ví dụ: bao giờ, báu vật, mai sau, chim sáo. 
3. Nói câu chứa tiếng có vần ao hoặc au.
Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK :
 Sao sáng trên bầu trời.
 Các bạn học sinh rủ nhau đi học.
Yêu cầu HS dựa vào câu mẫu thi đua nói câu có chứa vần au, ao .
HS tự nêu những câu suy nghĩ của mình,
Nhận xét – Tuyên dương.
 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố.
HS đọc lại bài tập đọc trên bảng: Thi đua đọc. – Thi đua theo tổ. – tổ cử đại diện thi đua.
GV nhận xét tiết học.
Hát 
_ HS : nhắc lại 
_ HS : lắng nghe 
_ HS : Tiếng tặng có âm t đứng trước vần ăng đứng sau, dấu nặng dưới ă. – Tương tự với các tiếng cháu, vở, gọi, nước..
_ HS : Tặng,Vở, Tỏ, Mong, Mai, Bác, Hồ Chí Minh
_ HS : 
_ HS : 4 câu 
_ HS đọc tiếp nối từng câu.
– HS đọc tiếp nối.
_ HS : đọc yêu cầu 
_ HS : tìm 
_ HS : khá giỏi đọc yêu cầu 
_ HS khá giỏi đọc. Khuyến khích HS TB - Y đọc
_ HS : tìm 
_ HS : đọc 
 _ HS khá giỏi nói . Khuyến khích HS TB - Y nói 
_ Các tổ thi đua 
* TIẾT 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc 
GV đọc mẫu lần 2. 
Gọi 2 HS đọc 2 câu thơ đầu. – TLCH:
 + Bác Hồ tặng vở cho ai?
Gọi 2 HS đọc 2 câu thơ cuối. – TLCH:
 + Bác mong bạn nhỏ làm điều gì?
Y/c HS đọc toàn bài. 
 * GV : Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác với các bạn học sinh. Mong muốn các bạn hãy chăm học để trở thành người có ích, mai sau xây dựng nước nhà.
Nhận xét
 HOẠT ĐỘNG 2: Học thuộc lòng 
 Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.
Gọi HS đọc.
Nhận xét – Tuyên dương.
 HOẠT ĐỘNG 3 : Hát các bài hát về Bác Hồ.
Yêu cầu thi đua hát các bài hát về Bác Hồ.
. Sau đó các thi đua lên hát. – Nhận xét.
Cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.
4.Tổng kết – Dặn dò
Chuẩn bị : Cái nhãn vở.
Nhận xét tiết học
_ HS : lắng nghe 
_ HS : đọc
_ HS : Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh.
_ HS : Bác mong các bạn nhỏ chăm chỉ học hành để sau này giúp nước nhà.
_ 3 HS đọc
_ HS : đọc 
_ HS :trao đổi tìm ra các bài hát về Bác
_HS : hát
Bổ sung, rút kinh nghiệm
TOÁN
Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng biết trừ số tròn chục , giải toán có một phép cộng
II.CHUẨN BỊ :
GV : SGK, bảng phụ ghi BT.
HS : SGK, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động : Hát
 2.KTBC : 
Gọi HS sửa BT 4 : 
 Bài giải
 Số nhãn vở Hoa có tất cả là :
 10 + 20 = 30 ( nhãn vở )
 Đáp số : 30 nhãn vở.
GV nhận xét.
 3.Bài mới :(1’)Tiết này các em sẽ Luyện tập chung.
HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại các kiến thức đã học. 
GV yêu cầu HS:
 + Đọc các số tròn chục từ bé đếm lớn và ngược lại ?
 + Nêu cách cộng, trừ các số tròn chục.
GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành 
 * Bài 1 /SGK/ 135 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV cho HS trả lời miệng:
+ Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
+ Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
+ Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
+ Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Lớp – GV nhận xét.
* Bài 3/SGK/ 135 : GV nêu yêu cầu BT.
GV ghi lần lượt từng phép tính trên bảng 
 a, Đặt tính rồi tính : 
 70 + 20 ; 80 – 30. 20 + 70 ; 80 – 50
+
+
 -
+
 70 80 20 80 
 20 30 70 50
 90 50 90 30
Lớp – GV nhận xét.
 b, Tính nhẩm : 
 50 + 20 =. . . 60cm + 10cm =. . . 
 70 – 50 =. . . 30cm + 20cm =. . . 
 70 – 20 =. . . 40cm – 20cm =. .
 - Gọi HS đọc kết quả bài làm. – Lớp – GV nhận xét bài làm trên bảng lớp.
 * Bài 4 /SGK/ 135: 
 Bài giải
 Số bức tranh cả hai lớp vẽ được là:
 20 + 30 = 50 (bức tranh)
 Đáp số: 50 bức tranh.
 . – Lớp – GV nhận xét bài làm trên bảng lớp.
* Bài 2 /SGK/ 135 : GV nêu yêu cầu BT.
Y/c HS nhìn tranh SGK xếp các số vào bảng con. 
 a, Theo thứ tự từ bé đến lớn : 9, 13, 30, 50.
 b, Theo thứ tự từ lớn đến bé : 80, 40, 17, 8
 - GV chấm 1 số vở, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò : 
Trò chơi : Tiếp sức.
Cách chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm chơi. Mỗi nhóm cử 8 bạn tham gia trò chơi.
Chuẩn bị : Các số có hai chữ số.
Nhận xét tiết học.
_ Lớp làm bảng con. – 1 HS lên sửa bảng lớp.
_ HS : nhắc lại 
_ HS : đọc theo yêu cầu 
_ HS : nêu miệng 
– HS làm bảng con.– 4 HS làm bảng lớp.
_ HS : nêu miệng nối tiếp 
_ 2 HS đọc đề toán. – Lớp đọc thầm, suy nghĩ và tự giải bài toán vào bảng con 
1 HS lên bảng lớp làm BT
– HS làm vở - 2 HS làm bảng lớp.
_ Đại diện các nhóm tham gia chơi
 Bổ sung, rút kinh nghiệm
TOÁN
Tiết 100: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết số lượng , biết đọc , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50
II. CHUẨN BỊ
GV : SGK, các bó que tính rời.
HS :SGK, bảng con, que tính, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát
 2.KTBC: 
GV kiểm tra miệng : nhẩm nhanh các phép tính : 60 +30 . 80 – 50 , 40 cm + 20 cm 
ghi các phép tính : 
50 + 30 = 50 + 10 = 
80 + 30 = 70 – 20 = 
GV nhận xét.
 3.Bài mới: Tiết này các em học bài : Các số có 2 chữ số.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Hướng dẫn HS lấy 2 bó chục que tính và nói có 2 chục. – HS thực hiện.
GV yêu cầu HS lấy thêm 3 que tính . Có 2 chục que tính và thêm 3 que tính là 23 que tính
GV ghi bảng : 23. 
Tương tự cho HS lấy và ghép các bó que tính từ 21 đến 30
Yêu cầu HS nêu các bó que tính em ghép được. 
Viết số tương ứng với số bó que tính. 
 * Lưu ý là không đọc hai mươi một mà đọc là hai mươi mốt.
GV ghi bảng : 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. –Nêu cách viết các số từ 20 – 29 
 * GV chốt : Các chữ số từ 20 –30 gồm 2 chữ số, số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị. 
 + 21 : Số đọc hai mươi được viết là 2 và mốt được viết là 1
 + 24 : Số đọc hai mươi được viết là 2 và bốn được viết là 4
 +25 : Số đọc hai mươi được viết là 2 và lăm được viết là 5
 * Lầøn lượt theo thứ tự cứ ghép số hàng chục đọc có kèm chữ mươi ta có được các số có 2 chữ số. 
GV giới thiệu dãy số từ 30- 40, 40 - 50
GV cho HS thi đua viết số trên bảng con
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành.
 * Bài 1 : Viết theo mẫu.
Nêu yêu cầu của đề bài của phần (a)
Hướng dẫn : Nêu lại cách viết các số tròn chục
GV đọc cho HS viết bảng con.
 Hai mươi : 20 
 Hai mươi mốt :  
 Hai mươi hai :  
 Hai mươi ba :  
 ..  . 
 Hai mươi chín:  
GV nhận xét
 * Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 1
GV nhận xét.
 * Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó lên:
GV hướng dẫn HS kẻ ô trống vào vở 
 24 26 30 36
35 38 42 46
 40 50
HS điền xong. – GV gọi HS đọc các số đó lên theo thứ tự xuôi è ngược.
GV chấm 1 số vở, nhận xét.
 3/ Củng cố, dặn dò : 
- Trò chơi : Tiếp sức.
 - Cách chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm chơi. Mỗi nhóm cử 6 bạn tham gia trò chơi.
 * Bài 1 : Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
HS vẽ viết số theo yêu cầu:
 19 21 26 
 * Lưu ý : Chỉ yêu cầu HS viết các số từ 19 è 30 trên vạch của tia số . nếu em nào viết tiếp 31, 32 vào các vạch còn lại cũng được.
Gọi HS đọc các số vừa điền trên tia số. – Lớp – GV nhận xét.
Nhận xét.
 Chuẩn bị : Các số có 2 chữ số ( TT)
Nhận xét tiết học.
_ HS : nhẩm nhanh kết quả 
_ HS : thực hiện bảng con - 4 HS thực hiện bảng lớp 
_ HS ; nhắc lại 
_ HS : thực hiện 
– HS viết bảng con : 23 và đọc: Hai mươi ba. 
_ HS : thực hiện 
_ HS : nêu 
_ HS : ghi bảng con 
_ HS : Số 2 đứng trước
_ HS : thi đua 
_HS : viết bảng con 
_ HS : thực hiện vào vở 
_ Đại diện các nhóm tham gia 
_ HS : đọc 
 Bổ sung, rút kinh nghiệm :
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài 25 : CON CÁ
I/ MỤC TIÊU :
- Kể tên và nêu lợi ích của cá 
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật 
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ.
HS : Xem trước bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát 
 2.KTBC :
 + Nêu ích lợi của cây cho gỗ ? + Kể một số loại cây thân gỗ mà em biết ?
GV nhận xét.
 3.Bài mới : Tiết này các em học bài : Con cá.
HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát con cá.
GV cho HS quan sát con cá và TLCH :
+ Con cá có tên là gì ? 
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cá ? 
+ Cá sinh sống ở đâu ?
+ Cá bơi bằng bộ phận nào ?
+ Cá thở như thế nào ?
Lớp - GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc với SGK 
Y/c HS thảo luận cặp.
Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK và TLCH :
+ Trong hình 53, người ta làm gì?Họ bắt cá như thế nào?
+ Ngoài cách đánh bắt cá trong hình, em còn biết cách đánh bắt cá nào nữa không ?
+ Hãy kể một số loài cá khác mà em biết ?
+ Con có thích ăn cá không ? Con thích ăn cá nào nhất ?
+ Aên cá có lợi gì ?
Y/c một số cặp trình bày kết quả trước lớp.
GV nhận xét .
GV kết luận : Cá sống ở dưới nước, có nhiều loại cá như : cá rô, cá chép, cá nục, cá hồng, cá lóc, cá trê. . . .
 + Người ta dùng nhiều cách để bắt cá: Bắt cá bằng lưới trên thuyền, kéo vó như hình chụp SGK, dùng cần câu để câu cá.
 + Cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khỏe, ăn cá giúp xương phát triển và chóng lớn. Tuy nhiên chúng ta cũng phải cẩn thận để khi ăn cá không bị hóc xương.
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố.
Trò chơi : Điền đúng tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bức tranh con cá. Các nhóm thi đua viết đúng, nhanh tên các bộ phận bên ngoài của con cá.
Lớp - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. – Nhận xét, tuyên dương.
 4. Tổng kết – dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Con gà.
_ HS : cá nhân nêu miệng 
_ HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 25.doc