I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
-Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
-Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-HS khá, giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
II-KĨ NĂNG SỐNG
- Kĩ năng sống: + Kĩ năng an toàn khi đi bộ
+ Kĩ năng phê phán , đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Vở bài tập Đạo đức 1
-Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
-Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ûng d) Hoạt động 4: Viết vào vở _-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố-dặn dò: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện viết thêm tiếng có vần an, at -Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp -Dặn dò: +Về nhà viết tiếp phần B +Chuẩn bị: D, Đ, anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ _B +Gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau -Viết vào bảng con - an -Cao 1 đơn vị -Viết bảng: - at -Cao 1 đơn vị rưỡi -Viết bảng: - bàn tay -tiếng bàn cao 2 đơn vị rưỡi, tiếng tay 3 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - hạt thóc -tiếng hạt, tiếng thóc cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -HS viết vào vở -G -cả lớp -Y -TB -Y -TB -K -G -K -G RÚT KINH NGHIỆM .. THỦ CƠNG CẮT , DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được HCN theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay: kẻ và cắt, dán được HCN theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm HCN có kích thước khác. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô -Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2.Học sinh: _Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo -1 tờ giấy vở HS có kẻ ô -Vở thủ công III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng và hỏi: +Hình chữ nhật có mấy cạnh? +Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau 2.GV hướng dẫn mẫu: * Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1) -GV thực hiện từng động tác +Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng +Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD *Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán: -GV thao tác chậm rãi từng động tác +Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật +Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng 3.Học sinh thực hành: -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ *Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản: (cách 2) -Tận dụng hai cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh còn lại -Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD -Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật *Cho HS thực hành 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS - Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” -Quan sát hình chữ nhật mẫu -HS quan sát -HS quan sát -Thực hành +Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD *Thực hành cắt hình chữ nhật theo cách 2 -Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô -Hình 1 -Hình 2 -Hình 3 -G, K RÚT KINH NGHIỆM .. TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: -SGK và vở toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1- Bài mới 2.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng Bài 2: -HS nêu nhiệm vụ -GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) Bài 3: -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: -Cho HS nêu cách làm bài -Cho HS tự làm bài và chữa bài Chú ý: a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên 23.Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 91: Cộng các số tròn chục -Tự HS làm và chữa bài -Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa -HS tự làm bài rồi chữa bài Cả lớp K, G RÚT KINH NGHIỆM .. LUYỆN VIẾT LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ BÀI : BÀN TAY MẸ I- MỤC TIÊU -Giúp các em viết đúng các từ viết sai trong bài chính tả - Làm đúng các bài tập luyện tập II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1- Kiểm tra bài cũ 2- Bài mới a- Giới thiệu bài b- Luyện viết + Gọi học sinh nêu lại các từ các em viết sai trong bài chính tả - Cho các em nêu vần , âm đầu mà các em viết sai + Đọc cho các em viết lại vào bảng con - Sau mỗi tử , tiếng cho các em đọc lại 3- Củng cố - dặn dị Nhận xét tiết học - Nhiều em nêu - Các em nêu - Lớp viết bảng con - Lần lượt từng em lên bảng viết - Cả lớp -TB, Y - Cả lớp RÚT KINH NGHIỆM . LT TOÁN LT BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố : Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: -SGK và vở bài tập toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1- Bài mới 2.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng Bài 2: -HS nêu nhiệm vụ -GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) Bài 3: -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS đổi vở để chữa bài Bài 4: -Cho HS nêu cách làm bài -Cho HS tự làm bài và chữa bài Chú ý: a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên Bài 5 : HS khá , giỏi làm 3.Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục -Tự HS làm và chữa bài -Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa - Học sinh TB, yếu nêu lại -HS tự làm bài rồi chữa bài - Học sinh TB, yếu nêu lại Cả lớp K, G K, G RÚT KINH NGHIỆM .. Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2010 TẬP ĐỌC CÁI BỐNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). -Học thuộc lòng bài đồng dao II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng to III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS I.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài “Bàn tay mẹ” và trả lời câu hỏi: +Bàn tay mẹ làm những việc gì cho Bình? +Đọc câu văn diễn đạt tình cảm của Bình đối với mẹ Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hàng ngày bố mẹ vất vả, bận rộn đi làm để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà có giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ trong nhà không? Bài hôm nay sẽ cho các em biết bạn Bống hiếu thảo, ngoan ngoãn, biết giúp mẹ như thế nào? 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn:, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học -GV ghi: khéo sảy -Cho HS đọc +Phân tích tiếng khéo, sảy GV dùng phấn gạch chân âm kh vần eo +Cho HS đánh vần và đọc -Tương tự đối với các từ còn lại: +khéo sàng +đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã +gánh đỡ: gánh giúp mẹ +mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài *Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo *Luyện đọc đoạn, bài: -Thi đọc cả bài -Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và rõ ràng -Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3. Ôn các vần anh, ach: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach: Vậy vần cần ôn là vần anh, ach -Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần anh -Cho HS phân tích tiếng “gánh” b) Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach: -Đọc mẫu trong SGK -GV cho HS chơi trò chơi: thi nói (đúng nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần anh, vần ach Gợi ý: +Bé chạy rất nhanh. +Bạn Ngọc là người rất lanh lợi +Nhà em có rất nhiều sách +Một tia chớp rạch ngang nền trời đen kịt Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đồng dao: -Cho HS đọc -GV hỏi: +Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? -Cho 1 HS đọc 2 dòng cuối -GV hỏi: +Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? -GV đọc diễn cảm lại cả bài -HS đọc cả bài b) Học thuộc lòng bài “Cái bống”: (ở lớp) -Cho HS tự nhẩm, thi xem tổ nào thuộc bài nhanh nhất c) Luyện nói: -GV nêu câu hỏi: +Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ? *GDBVMT: Quét nhà, quét sân , tưới cây là những việc làm có ích góp phần làm cho nhà cửa và môi trường thêm sạch đẹp. +Cho vài HS đóng vai người hỏi: -Ở nhà bạn làm gì giúp bố mẹ? 5.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng cảbài -Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: Vẽ ngựa -2, 3 HS đọc -Lắng nghe -Quan sát -khéo sảy +âm kh + vần eo + thanh sắc -Nhẩm theo -Cá nhân, bàn, tổ -Lớp nhận xét -gánh -g + anh + dấu sắc -Nước chanh mát và bổ -Quyển sách này rất hay -Từng cá nhân thi nói, lớp nhận xét -1 HS đọc, lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu +Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm -Lớp đọc thầm +Bống chạy ra gánh đỡ mẹ -2, 3HS đọc -Đồng thanh -Nhẩm -Thi ai đọc thuộc +Quan sát 4 tranh minh hoạ trả lời, có thể kể những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh +Các HS khác trả lời -Tôi thường trông em bé cho mẹ nấu cơm -Ăn cơm xong, em lấy tăm, rót nước cho bà, lau bàn giúp mẹ -Em tự dánh răng rửa mặt -K, TB -TB -K -Y -G -cả lớp -TB -K -G -G, K -K -TB -K -G -G, K -cả lớp -TB, Y -G, K RÚT KINH NGHIỆM .. TOÁN BÀI : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I.MỤC TIÊU: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1.Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Lấy 30 que tính (3 bó que tính). +GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK -Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 3 +2 5 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 30 + 20) *Đặt tính: -Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -Viết dấu + -Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 30 + 20 = 50 2. Thực hành: Bài 1: -Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở -Khi chữa bài: cho HS nêu cách tính Bài 2: -Cho HS nêu yêu cầu của bài -GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục +Muốn tính: 20 + 30 +Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50 -Cho HS tiến hành làm -Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu của bài -Làm bài 2.Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 92: Luyện tập -Mỗi HS lấy 30 que tính +30 có 3 chục và 0 đơn vị -Mỗi HS lấy 2 0 que tính +20 gồm 2 chục và 0 đơn vị -Gọi vài HS nêu lại cách cộng -Làm vào vở -Làm và chữa bài -Làm và chữa bài -Chơi trò chơi -K -TB -TB, Y RÚT KINH NGHIỆM . Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 CHÍNH TẢ CÁI BỐNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. -Điền đúng vần anh , ach, điền chữ ng , ngh vào chỗ trống.Bài tập 2, 3 (SGK) II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ viết sẵn: +Nội dung các bài tập 2, 3 +Bài thơ Cái Bống III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1.Kiểm tra bài cũ: -Chấm điểm một số vở của HS về nhà phải chép lại bài “Bàn tay mẹ” -Gọi 2 HS lên bảng Nhận xét 2. Hướng dẫn HS nghe- viết: -Cho HS đọc bài Cái Bống -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai và viết vào bảng con: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng, -Tập chép bài đồng dao Cái Bống GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Dòng thơ viết cách lề vở 3 ô +Những tiếng đầu dòng phải viết hoa Theo dõi giúp các em yếu viết -Chữa bài +GV đọc lại bài +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến -GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: anh hoặc ach? -GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm -Từng HS đọc lại các tiếng đã điền -Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại -Bài giải: hộp bánh, túi xách tay b) Điền chữ: ng hoặc ngh -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: ngà voi, chú nghé 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp -Dặn dò. -Viết: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ -2, 3 HS nhìn SGK đọc -Tự tìm ra tiếng dễ viết sai -HS tự nhẩm và viết vào bảng -HS viết vào vở -Dùng bút chì chữa bài +HS rà soát lại +Gạch chân những chữ viết sai và ghi lỗi ra lề vở -HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết -Đổi vở kiểm tra -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -2, 3 HS lên bảng- lớp làm vào vở bằng bút chì -2, 3 HS đọc lại kết quả Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập -Chuẩn bị bài chính tả: Nhà bà ngoại -TB -G, K -cả lớp -G, K -TB, Y RÚT KINH NGHIỆM .. TOÁN BÀI :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1- Bài mới 2.Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: -Cho HS nêu nhiệm vụ -Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị Bài 2: -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS làm bài theo các phần: Phần a: Nhắc HS tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi” Ví dụ: 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 Phần b: Viết kết quả kèm theo đơn vị “cm” Bài 3: -Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài (Không bắt buộc phải nêu phần tóm tắt) Bài 4: -Cho HS nêu cách làm bài -Cho HS thi đua nối nhanh, đúng (Có thể chuyển bài này thành trò chơi) 3.Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục -Đặt tính, tính -Tự HS làm và chữa bài _HS tự làm bài rồi chữa bài -Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài _Tóm tắt: Lan hái: 20 bông hoa Mai hái: 10 bông hoa Cả hai bạn hái: bônghoa? Bài giải Cả hai bạn hái được: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa -K -Dành cho G,K -G, K RÚT KINH NGHIỆM .. KỂ CHUYỆN CƠ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời của người dẫn chuyện -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ biï kẻ xấu làm hại II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Tranh minh họa truyện kể phóng to – bộ tranh thiết bị dạy học -Một chiếc khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói để HS tập kể một số đoạn theo cách phân vai III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS kể lại câu chuyện “Rùa và Thỏ” 2.Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một câu chuyện mới có tên là “Cô bé trùm khăn đỏ” 3. Giáo viên kể: *Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm -Kể lần 1: để HS biết câu chuyện -Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Ngày xưa có một cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là “khăn đỏ” 2. Một hôm, bà của Khăn Đỏ bị ốm, mẹ làm bánh và bảo em đem đến biếu bà, nhớ đừng la cà dọc đường. Khăn Đỏ vâng lời mẹ, cắm cúi đi. Dọc đường em gặp một con Sói. Không biết Sói độc ác nên em thật thà nói em mang bánh đến biếu bà và chỉ nhà bà cho Sói. Sói định bụng ăn thịt cả hai bà cháu, nên dỗ Khăn Đỏ: _Trong rừng có hoa muôn màu rực rỡ, có chim hót véo von, Khăn Đỏ dừng lại ngắm cảnh đã Nghe lời Sói, Khăn Đỏ đi sâu vào rừng mải mê hái hoa, bắt bướm. Trong lúc đó, Sói đến thẳng nhà bà. Nó đẩy cửa, xộc vào, đến bên giường, nuốt chửng bà, rồi đội mũ của bà, nằm vào giường, đắp chăn lại 3. Khăn Đỏ mải chơi mãi mới nhớ đến bà, vội ra khỏi rừng. Vào nhà bà, Khăn Đỏ đến bên giường thì thấy bà đang nằm, mũ trùm đầu, chăn đắp kín người. Nhìn thấy bà lạ quá, Khăn Đỏ hỏi: -Bà ơi! Sao hôm nay tai bà to thế? -Tai bà to để bà nghe cháu nói được rõ hơn. -Bà ơi! Sao hôm nay tay bà to thế? -Tay bà to để ôm cháu được chặt hơn! -Bà ơi! Sao hôm nay mồm bà to thế? -Mồm bà to để ăn cháu được dễ hơn Nói xong, Sói nhảy phóc ra, nuốt chửng Khăn Đỏ. Ăn xong, no quá, không lê bước nổi, nó nằm xuống giường, ngáy ầm ĩ. 4.Một bác thợ săn đi qua nhà bà lão nghe tiếng ngáy lạ tai liền bước vào nhà. Thấy Sói, bác giương súng định bắn, nhưng chợt nghĩ chắc nó vừa ăn thịt bà cụ, bèn lấy dao rạch bụng Sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc khăn đỏ chóe. Rạch mũi nữa thì Khăn Đỏ nhảy ra, tiếp đến là bà cụ. Sói chết. Bà cháu Khăn Đỏ cám ơn bác thợ săn đã cứu mạng. Khăn Đỏ ân hận lắm, cô bé nghĩ: “Từ nay mình phải nhớ lời mẹ dặn, đi đâu không được la cà dọc đường” * Chú ý kĩ thuật kể: -Câu mở đầu: kể khoan thai -Tiếp theo đến Khăn Đỏ và bà bị Sói ăn thịt: giọng kể tăng dần căng thẳng -Đoạn kết: đọc với giọng hồ hởi 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Tranh 1: GV hỏi +Tranh vẽ cảnh gì? +Câu hỏi dưới tranh là gì? +Cho các tổ thi kể -Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện - Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: -GV hỏi: +Câu chuyện này khuyên các em điều gì? -Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò. -4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện - HS lắng nghe -Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: +Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường +Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? +Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét -Mỗi nhóm 3 em đóng vai: Khăn Đỏ, Sói, người dẫn chuyện +Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe
Tài liệu đính kèm: