Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

-Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.

-Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

-Biết đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

-Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

-HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.

Kĩ năng sống :

+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng trong quan hệ với bạn bè .

+ Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè .

+ Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè .

+ Kĩ năng phê phán , đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè .

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”.

-Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi

-Bút màu, giấy vẽ

 

doc 48 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 79: Luyện tập
- HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời
-Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính
-Quan sát
-Đặt tính theo cột dọc:
 15 
-Luyện tập cách trừ theo cột dọc
-Tính miệng
-Nêu cách đặt tính 
18 – 8, 
-cả lớp
-K
-cả lớp
-K, G làm thêm cột 2
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
THỦ CÔNG
ƠN TẬP CHỦ ĐỀ « GẤP HÌNH «  
I.MỤC TIÊU: 	
-Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
-Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
-HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 Cĩ thể gấp thêm những hình gấp mới cĩ tính sáng tạo
II.NỘI DUNG KIỂM TRA:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1.Bài kiểm tra:
 Cho HS chọn một hoặc hai trong các sản phẩm đã học (cái ví, cái quạt, mũ ca lô, )
+Yêu cầu: Gấp đúng qui trình, nếp gấp thẳng, phẳng
 Trong lúc HS thực hiện gấp, GV quan sát cách gấp của HS, gợi ý giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
2. Nhận xét, dặn dò: 
* Nhận xét: GV nhận xét về:
- Thái độ học tập
- Sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
* Đánh giá sản phẩm:
Hoàn thành:
- Gấp đúng quy trình.
- Nếp gấp thẳng, phẳng.
- Sản phẩm sử dụng được.
Chưa hoàn thành:
-Gấp chưa đúng quy trình.
- Nếp gấp chưa thẳng, phẳng.
- Sản phẩm không dùng được.
3.Dặn dò:
 Học bài: “Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo”
- HS chọn và thực hiện gấp
- HS gấp xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
_- Giữ trật tự khi làm bài, khi dán thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra bài, sách vở, quần áo
_ Chuẩn bị: Mang 1 đến 2 tờ giấy vở HS, kéo, bút chì, thước kẻ.
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN VIẾT 
LUYỆN VIẾT CÁC VẦN , TIẾNG , TỪ BÀI : OANH ,OACH
I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh
-Viết được các vần , tiếng , từ ứng dụng
- Viết đúng tương đối
II-CHUẨN BỊ
GV : Bảng nhĩm viết mẫu các âm . từ ngữ ứng dụng
HS : bảng con
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ
- Cho các em viết từ :
- Nhận xét
2 – Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Luyện viết
+ Gọi học sinh nêu lại các âm , tiếng đã học
+ Cho các em viết lần lược các vần , tiếng và từ bài oanh , oach
- GV đọc và cho các em xem chữ mẫu
( GV theo dõi giúp các em yếu viết )
- Nhận xét – tuyên dương
3- củng cố - dặn dị
Nhận xét tiết học
- Học sinh viết bảng con
- 4 em nêu
- Quan sát và viết vào bảng con
Bảng con
Bảng con
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
LT TOÁN
LT BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố:
 -Biết làm các phép trừ , biết trừ nhẩm dạng 17 – 7 ; viêt được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Bó 1 chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ĐTHS
A- Kiểm tra bài cũ 
B- Bài mới 
1 - Giới thiệu bài
2-Thực hành:
Bài 1: Tính 
- GV nêu yêu cầu 
- Gọi Hs lên bảng làm 
Bài 2: 
- Kẻ bảng và hướng dẫn các em làm 
- Gọi học sinh lên bảng làm 
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 3 : Cho các em làm VBT 
- Nhận xét 
Bài 4: Kẻ bài lên bảng và hướng dẫn các em làm 
Thực hiện phép trừ: 12 – 2= 10
Trả lời: Còn 10 con chim
4.Nhận xét –dặn dò:
-Củng cố:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Lớp làm VBT , 4 em làm bảng 
- Lớp nhận xét 
- Vài em yếu nêu lại cách làm 
- Lớp làm VBT
- 4 em làm bảng 
- Nhận xét
- 4 em nêu 
- Lớp làm VBT
- 1 em làm bảng 
-cả lớp
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
HỌC VẦN
Bài 96: oat- oăt
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - HS đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt ; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Phim hoạt hình.
 - HS khá, giỏi đọc trơn và hiểu thêm một số từ. Luyện nói được cả bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 -Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 -Vật thật: Cái quạt giấy, quả khô đã quắt lại để dạy đọc các từ: quạt, quắt
 -Các phiếu từ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt, khoát tay, quạt bàn, soát vé, thoăn thoắt, khô quắt
 - Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
A- Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS chơi trò chơi tìm chữ bị mất để ôn cấu tạo vần
+GV gắn các chữ bị mất lên bảng:
donh trại, tung hoà, kế hạch
-Cho một số em ghép vần: oanh, oach; đọc trơn các từ chứa vần oanh, oach ở bảng con: tung hoành, ráo hoảnh, soành soạch
-Viết: 
B- Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
_ Hôm nay, chúng ta học vần oat, oăt. GV viết lên bảng oat, oat
- Đọc mẫu: oat, oăt
2.Dạy vần: 
oat
-GV giới thiệu vần: oat
- Cho HS đánh vần. Đọc trơn
-Cho HS viết bảng
-Cho HS viết thêm vào vần oat chữ h và dấu nặng để tạo thành tiếng hoạt
-Phân tích tiếng hoạt?
-Cho HS đánh vần tiếng: hoạt
-GV viết bảng: hoạt
-GV viết bảng: hoạt hình
-Cho HS đọc trơn: 
oat, hoạt, hoạt hình
-Viết bảng:
oăt
 Tiến hành tương tự vần oat
* So sánh oat và oăt?
* Đọc từ và câu ứng dụng:
- Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng:
 lưu loát chỗ ngoặt
 đoạt giải nhọn hoắt
+Tìm tiếng mang vần vừa học
+Đọc trơn tiếng
+Đọc trơn từ
_GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
-Cho HS xem tranh 1, 2, 3
-Cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học 
-Cho HS luyện đọc:
+GV đọc mẫu
+HS đọc từng câu, có ngắt hơi ở dấu phẩy
+HS đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm
+Đọc trơn cả bài
+Tìm tiếng có chứa vần oat hoặc vần oăt
* GDBVMT:Rừng là nơi ở của thú hoang dã và của những loài động vật quý hiếm. Chúng ta phải biết bảo vệ rừng và bảo vệ các loài thú.
b) Luyện viết:
-Cho HS tập viết vào vở
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Chủ đề: Phim hoạt hình
-GV cho HS quan sát ảnh về Phim hoạt hình và trả lời câu hỏi:
+Em thấy cảnh gì ở trong tranh?
+Trong cảnh đó em thấy những gì?
+Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
-Nói về phim hoạt hình mà em đã xem (tên phim, phim có nhân vật nào em thích hoặc có việc làm nào của nhân vật khiến em thích), hoặc kể tên và việc làm của một nhân vật trong bộ phim hoạt hình mà em thích
d) Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
-Hướng dẫn HS có thói quen nhận biết các dạng yêu cầu của đề
-Cho HS đọc nội dung từng bài
-Dùng nội dung bài tập làm bài luyện đọc
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
-Khen ngợi HS, tổng kết tiết học
-Dặn dò 
+HS lên bảng tìm chữ gắn vào đúng với từng chỗ trống, sau đó mỗi em đọc cả từ mình đã hoàn thành
-Viết bảng: oanh, oach, chim oanh, thu hoạch
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đọc theo GV
-Cài: oat
-Đánh vần: o-a-t-oat
 Đọc trơn: oat
-Viết: oat
- Viết: hoạt
-Đánh vần: h-oat-hoạt
-Đọc: hoạt
-Đọc: hoạt hình
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
-Viết bảng: oat, hoạt, hoạt hình
-HS thảo luận và trả lời 
+Giống: mở đầu bằng o kết thúc bằng t
+Khác: oăt có ă ở giữa 
* Đọc trơn:
oăt, choắt, loắt choắt
- 2 – 3 HS đọc
oat: loát, đoạt
oăt: ngoắt, hoắt
_HS đọc từ ngữ ứng dụng
-Quan sát và nhận xét tranh
-Tiếng mới: hoạt
-Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
+Đồng thanh, cá nhân
+Đồng thanh, cá nhân
+Đọc toàn bài trong SGK
-Tập viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát và giới thiệu 
theo nhóm, lớp
-Làm bài tập
-Chữa bài
+HS theo dõi và đọc theo. 
- Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. 
- Xem trước bài 97
-K, G
-TB, Y
-cả lớp
-Y viết: oat, hoạt
-K, G 
đọc trơn
-Y đánh vần
-TB
-TB, Y
-Y
-TB
-K
-G
-cả lớp
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
BÀI 79: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -HS khá, giỏi làm thêm cột 2 bài 1, cột 3 bài 2, bài 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ĐTHS
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
a) GTB
b) Luyện tập:
Bài 1: ( cột 1, 3, 4 )
Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái)
Bài 2: HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất ( cột 1, 2, 4 )
Bài 3: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ?
Bài 4: Cho HS trừ nhẩm rồi so sánh hai số, điền dấu so sánh vào ô trống
 16 – 6 c 12
-GV nêu các bước thực hiện:
+Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10
+So sánh hai số: 10 bé hơn 12
+Điền dấu: 16 – 6 < 12
Bài 5: Giải toán 
2.Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 80: Luyện tập chung
-HS tập diễn đạt:
 13
+3 trừ 3 bằng 0, viết 0
+Hạ 1 xuống, viết 1
13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10)
-Nhẩm
-Tính hoặc nhẩm
-Nhẩm: 
+11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10
+Viết: 11 + 3 - 4
 14 - 4 = 10
-So sánh số
-Phép tính: 12 – 2 = 10
-Trả lời: Còn 10 xe máy
-K, G làm thêm cột 2
-K, G thêm cột 3
-K, G
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..................................................................................................................................................
MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
 I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm về cách vẽ màu 
- Biết cách vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi 
- HS khá , giỏi : Tơ màu mạnh dạn , tạo ve đẹp riêng
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
 -Một số tranh, ảnh phong cảnh
 -Một số tranh phong cảnh của HS năm trước
2. Học sinh:
 - Vở tập vẽ 1
 -Bút chì, chì màu, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1.Giới thiệu tranh ảnh:
_-Cho HS xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn bị trước và gợi ý để HS nhận biết:
+Đây là cảnh gì?
+Phong cảnh có những hình ảnh nào?
+Màu sắc chính trong phong cảnh là gì?
-GV tóm tắt: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quê, đồi núi 
2.Hướng dẫn HS cách vẽ màu: 
-GV giới thiệu hình vẽ
-GV gợi ý cách vẽ:
+Vẽ màu theo ý thích
+Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình
+Nên vẽ màu có chỗ đậm, chỗ nhạt
3.Thực hành:
-GV có thể phóng to hình 3, bài 21 để HS vẽ theo nhóm
-GV quan sát và gợi ý HS tìm màu và vẽ màu
+Dựa vào màu HS đã vẽ, gợi ý để các em tìm màu cho hình bên cạnh
+Vẽ màu toàn bộ các hình ở bức tranh
4. Nhận xét, đánh giá:
-Hướng dẫn HS nhận xét: 
+Màu sắc phong phú
+Cách vẽ màu thay đổi: có thưa, có mau, có đậm, có nhạt 
-Cho HS tìm một số bài vẽ màu đẹp theo ý mình
5.Dặn dò: 
 -Dặn HS về nhà:
-Quan sát và trả lời
+Cảnh phố, cảnh biển
- HS quan sát nhận xét 
+Dãy núi
+Ngôi nhà sàn
+Cây
+Hai người đang đi
 Thực hành vẽ vào vở
-HS tự chọn màu và vẽ vào hình có sẵn
-Quan sát các vật nuôi trong nhà (trâu, bò, gà, loin (heo), chó, mèo, ) về hình dáng, các bộ phận và màu sắc
-Hình 1, 2- bài 21
-Hình 3 vở vẽ
-Hình 2-VTV
-Vở tập vẽ 1
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
HỌC VẦN
Bài 97: Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Vviết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể Chú gà trống khôn ngoan. HS khá, giỏi kể được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
-Tranh ảnh minh họa câu ứng dụng và các phiếu từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang, hoảng sợ, loanh quanh, ông quan 
-Bảng ôn (trong SGK)
-Bảng ôn kẻ sẵn trên giấy hoặc trên bảng lớp theo mẫu sau:
oa
oe
oai
oay
oan
oăn
oang
oăng
oanh
oat
oăt
oach
 - Các phiếu trắng để HS điền từ (10cm x 30cm)
 -Tranh minh hoạ cho câu chuyện Chú Gà Trống khôn ngoan 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:
- Viết: GV đọc cho HS viết 
1.Ôn các vần oa, oe: 
*Trò chơi: Xướng hoạ
-Luật chơi:
+Nhóm A: Cử người hô to hoặc vần oa hoặc vần oe
+Nhóm B: Phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô
 Sau đó nhóm B thay nhóm A hô tiếp một vần oa hoặc oe và nhóm A lại làm công việc như nhóm B đã làm
 Nhóm nào đáp không đủ hoặc không đúng 2 từ thì mỗi từ thiếu hoặc đáp sai phải bị loại 1 người trong nhóm ra ngoài vòng chơi. Sau 5 lần mỗi nhóm được quyền hô 10 lần thì trò chơi kết thúc, nhóm nào đến cuối cuộc chơi có số người chơi nhiều hơn thì nhóm đó thắng
-GV quản trò
2.Ôn tập: 
-Cho HS kể tên những vần đã học từ bài 91 đến bài 96, GV ghi trên bảng
a) Luyện đọc các vần đãhọc: 
-GV viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK
_-Cho HS ghép vần
b) HS tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp
-Đọc vần
-Đọc từ ngữ ứng dụng:
+GV viết lên bảng: 
 khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
c) Viết:
-Cho HS thi viết đúng giữa các nhóm
-Cho HS viết trên phiếu trắng do GV chuẩn bị và dán kết quả của nhóm lên bảng lớp
-Đánh giá: đúng vần, đúng kiểu chữ và có nét nối
Tiết 2
d) Cho HS chơi tìm từ có chứa các vần đã học để luyện đọc các từ và mở rộng vốn từ có chứa các vần ôn
-Quy định: Mỗi nhóm phải tìm đủ từ có chứa 12 vần ôn, số lượng từ tìm cho mỗi vần không hạn chế
-Cho 1 HS lên bảng làm trọng tài để nhận xét, ghi kết quả của các nhóm và chọn ra nhóm thắng cuộc
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
-Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài 
-GV đọc mẫu cả đoạn
+GV quan sát HS đọc và giúp đỡ HS yếu
-Cho HS chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 hoặc 2 dòng, sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn
b) Luyện viết:
-Cho HS viết trong vở tập viết
-GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
 GV theo dõi giúp các em yếu viết 
c) Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan
-GV kể lại câu chuyện lần 1 theo nội dung từng bức tranh: 
 Một chú Gà Trống ngủ trên một cây rất cao. Có một con Cáo từ lâu đã rất thèm thịt Gà. Lần này nó quyết tìm cách lừa được gà để ăn thịt
 Cáo ta lân la lại gần gốc cây và nói:
-Này anh Gà Trống, anh đã nghe được tin gì mới chưa? Từ ngày hôm nay, tất cả các loài sống trên trái đất sẽ sống hoà thuận không làm hại đến nhau nữa. Anh hãy nghe tôi, xuống đây. Tôi quyết không động đến anh đâu
 Gà đáp:
-Thế thì vui quá nhỉ!
 Gà vừa nói vừa ngó nghiêng xuống đất, đề phòng. Cáo tinh mắt, nhìn thấy, liền hỏi:
-Anh Gà Trống thân mến. Anh đang nhìn gì thế?
 Gà Trống liền đáp tỉnh bơ: 
-Có hai con chó săn đang chạy đến đây đấy
 Cáo nghe thấy vậy, mặt cắt không còn hạt máu, cụp đuôi chạy thẳng
 Gà Trống thấy vậy gọi Cáo lại:
-Cậu chạy đi đâu đấy? Chính cậuvừa nói là từ giờ các loài không còn xâu xé nhau nữa cơ mà?
 Cáo vừa chạy vừa nói để chữa thẹn:
-Nhưng tôi sợ nếu chúng chưa biết tin hoà bình lại ăn thịt tôi mất thì sao?
-GV kể chuyện lần thứ hai (kể riêng từng đoạn vừa kể vừa kết hợp hỏi HS để giúp HS nhớ từng đoạn)
+Câu hỏi cho đoạn 1: Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
+Câu hỏi cho đoạn 2: Cáo đã nói gì với Gà Trống?
+Câu hỏi cho đoạn 3: Gà Trống đã nói gì với Cáo?
+Câu hỏi cho đoạn 4: Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Vì sao Cáo làm như vậy?
d) Hướng dẫn làm bài tập: (nếu có thể)
4.Củng cố – dặn dò:
+ Cho HS nhắc lại bảng ôn 
-Dặn dò
-Cho HS đọc bài 96
 -Đọc câu ứng dụng
- Cho mỗi dãy viết một từ :hoạt bát, loắt choắt, soát vé
-Chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện
-HS thực hiện trò chơi
-HS ghép âm ở cột dọc với từng âm ở dòng ngang để tạo vần, sau đó đọc trơn từng vần đã ghép
-Một em chỉ, vào bảng ôn, em kia đọc theo bạn chỉ
-HS đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn: khoa, ngoan ngoãn, hoang
-Luyện đọc từ ứng dụng
-Chia lớp thành 4 nhóm và viết:
+Nhóm 1: oa, oanh, oăn
+Nhóm 2: oat, oang, oăt
+Nhóm 3: oe, oach, oăng
+Nhóm 4: oai, oay, oan 
-Các nhóm cử người lên đọc kết quả viết của nhóm
-Đại diện nhóm lên nhận xét
-Luyện đọc toàn bài trên bảng
-HS thực hiện trò chơi
-HS lắng nghe
-Luyện đọc theo từng cặp
+Đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ
+Tìm tiếng có chứa vần đang ôn: hoa
-HS đọc đồng thanh cả đoạn
-Đọc trơn bài thơ
-HS viết: khoa học, ngoan ngoãn
-Quan sát và lắng nghe
-HS kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý
+HS đọc trơn vần trên bảng ôn. 
+Ghép lại một số vần và đọc một số từ mà các nhóm đã tìm được trong trò chơi tìm từ  
-Đọc các vần và các từ, đoạn thơ trong bài 
-Kể lại câu chuyện Chú Gà Trống khôn ngoan cho bạn hoặc người thân nghe
-Chuẩn bị bài 98ˆ 
-TB, Y
- K, G
-cả lớp
-cả lớp
-K, G
-cả 4 diện
-cả lớp
- K, G
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
BÀI 80: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 -Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng, trừ các số ( không nhớ ) trong phạm vi 20.
 -HS khá, giỏi làm thêm cột 2 bài 4, 5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 ĐTHS
A- Kiểm tra bài cũ 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 2: HS có thể sử dụng tia số để minh hoạ
 Nhắc HS: Lấy một số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó
Bài 3: 
 Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó
Bài 4: HS tự đặt tính rồi tính 
Bài 5: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
2.Nhận xét –dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị bài 81: Bài toán có lời văn
-Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số
-Trả lời hoặc viết vào vở
- Tiến hành tương tự bài 2
- Tính
- Tính
11 + 2 + 3 = ?
-Nhẩm: 11 cộng 2 bằng 13
 13 cộng 3 bằng 16
-Ghi: 11 + 2 + 3 
+ 3 = 16
-K, G làm thêm cột 2
RÚT KINH NGHIỆM
...............................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TN-XH
BÀI 21: ƠN TẬP : XÃ HỘI
I. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1.T21.doc