I/ Mục tiêu:
-Đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết . Từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết .
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.
-Thấy được sự phong phú của tiếng việt. Rèn chữ để rèn nết người .Tự tin trong giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ
- HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt .
ù nhân 15 em - Hs quan sát tranh nêu nx. - Hs đọc cn , đt - Hs lắng nghe. - HS viết theo mẫu - Cả lớp cùng chơi - Hs quan sát tranh - Tranh vẽ các bạn. - Hs tự nêu - 1 em đọc lại bài - Hs thi tìm - Hs thực hiện. .. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 THỂ DỤC Sơ kết học kì I - Tròø chơi vận động I/ Mục tiêu -Biết cách chơi và tham gia chơi được . - Hs có ý thức trong khi chơi . II/ Chuẩn bị: - Gv: Sân chơi sạch sẽ - Hs: Đồ đồng phục. III/ Lên lớp: Nội dung ĐLVĐ Phương pháp Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Đứng vỗ tay - Đứng giậm chân tại chỗ * Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” 7’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * Phần cơ bản - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi – giải thích cách chơi - GV làm mẫu vài lần - Cho vài em chơi thử - Lúc đi thì nhảy, lúc về thì chạy - Cho 2 nhóm chơi thử - GV nhận xét và nêu lại cách chơi cho học sinh nắm vững - Học sinh chơi chính thức : Cả 3 tổ cùng tham gia - GV theo dõi và có phân thắng thua và tuyên dương rõ ràng - HS chơi vài lần - Học sinh đứng vỗ tay hát 23’ 1 00 8 9 7 5 6 4 1 2 3 XP Phần kết thúc - GV hệ thống lại bài học - GV nhận xét tiết học - Giao bài tập về nhà 5’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * TOÁN ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ,đoạn thẳng ;đọc tên điểm ,đoạn thẳng ;kẻ được đoạn thẳng . -Làm các bài tập :Bài 1,bài 2,bài 3 . - Yêu thích môn học . II.Chuẩn bị: +Gv: Thước kẻ +Hs: Thước kẻ, bút chì III Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gv nx bài thi của hs - Lấy điểm vào sổ. 3. Bài mới: a. GTB: ghi tựa bảng. b. HD hs tìm hiểu bài. * Giới thiệu về điểm và đọan thẳng - Gv vẽ chấm trên bảng và nói: “Trên bảng có hai điểm”. Ta gọi tên một điểm là điểm A, điểm kia là điểm B. - Nối điểm A với điểm B ,ta có đoạn thẳng AB. * Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng - HD hs vẽ: B1. chấm 1 điểm trên mặt giấy, đặt tên cho từng điểm B2. Đặt mép thước qua hai điểm, tay trái giữ cố định, tay phải cầm tựa vào mép thước và trượt nhẹ B3. Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB trên tờ giấy - Cho HS vẽ vài đoạn thẳng + Học sinh chơi giữa tiết: “Tập tầm vông” c.Thực hành: Bài 1: Cho HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK VD: điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN Bài 2: -HS dùng thước nối từng cặp hai điểm để có các đoạn thẳng. Sau khi nối HS đọc tên từng đoạn thẳng Bài 3: Nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ 4. Củng cố: - HS nhắc lại tên bài học - LHGD –Nx tiết học - HD học sinh làm bài tập 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Độ dài đoạn thẳng. - Hs hát - Hs đọc điểm - Hs nhắc lại. * A ; B* - HS đọc cn, nhiều em A * * B - HS đọc cn - HS trả lời HS thực hành * B * A A * * B A * * B - cả lớp tham gia B1: - HS đọc cn, đt B2: -HS vẽ vào bảng con A B C B3: HS nêu miệng A B C D D - Cá nhân nêu - Hs thực hiện. .................................................................. HỌC VẦN uôt - ươt I/ Mục tiêu: -Đọc được : uôt – ươt, chuột nhắt, lướt ván . Từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: uôt – ươt, chuột nhắt, lướt ván . -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt. -Thấy được sự phong phú của tiếng việt. Rèn chữ để rèn nết người .Tự tin trong giao tiếp. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt . III/ Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2.KTBC: - Cho 2 em đọc SGK có kèm theo câu hỏi - Học sinh viết bảng con - GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a. GTB: ghi tựa bảng. b.Dạy vần: * Vần uôt :- Nhận diện chữ - Vần ut được tạo nên từ uô và t - So sánh : uôt và iêt *- Phát âm và đánh vần tiếng : - Y/c hs ghép vần uôt - GV đọc mẫu – HD học sinh đọc - GV theo dõi sửa phát âm cho HS - Muốn có tiếng mặt chuột thêm âm gì? - Y/c hs ghép tiếng chuột – đánh vần - Gv đọc mẫu – Hd hs đọc - Gv theo dõi – sửa sai * Vần ưt : Qui trình tương tự ut a. Nhận diện chữ : - Vần ươt được tạo nên từ ươ và t - So sánh: uôt và ươt + HS chơi giữa tiết : “Cúi mãi” *. HD học sinh viết : - GV viết mẫu – HD học sinh viết - Y/c hs viết vào bảng con - Gv theo dõi – sửa sai * Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng - Gọi hs đọc từ ứng dụng - GV giải thích nghĩa từ - GV đọc mẫu 4. Củng cố: - Cho 1 em đọc cả bài - GV gạch chân các vần vừa học - Gd hs – Nx tiết học 5. Dặn dò: - Đọc kĩ bài – C/bị cho tiết 2. - Cho HS TD chuyển tiết - Hs hát - 2 hs đọc bài và TLCH - Hs viết:con vịt, thời tiết.. - Hs nhắc lại - Hs chú ý theo dõi - Giống nhau: có t kết thúc - Khác nhau: uôt có uô - Hs ghép vần uôt đọc: cn , đt - Ta thêm âm chờ. - HS đánh vần + đọc trơn - Hs lắng nghe. - Giống nhau: có t - Khác nhau: uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt dầu bằng ươ - Cả lớp cùng chơi - HS viết bảng con - Hs đọc cn , đt - Hs lắng nghe. - HS tìm tiếng có vần vừa học - Hs thực hiện. uôt – ươt ( tiết 2 ) Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2.KTBC: - Gọi Hs đọc bài vừa học trên bảng lớp - Gv nx – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Luyện đọc - Gọi lần lượt hs đọc bài trên bảng - Gv theo dõi – sửa sai - Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh nêu, nhận xét - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Gv theo dõi chỉnh sửa phát âm cho hs. - GV giải nghĩa - GV đọc mẫu b. Luyện viết - Gv viết mẫu theo quy trình - GV Hướng dẫn học sinh viết - Y/c hs viết vào vở - HS chơi giữa tiết : “Giơ tay” c. Luyện nói : - Cho HS quan sát và nhận xét - Trong tranh vẽ gì ? + Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào ? + Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? 4. Củng cố: - Cho 1 em đọc cả bài - Lớp thi đua tìm tiếng có vần vừa học - Cho học sinh làm bài tập 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: ôn tập. - Hs hát - Hs cn lần lượt đọc - HS đọc cá nhân 15 em - Hs quan sát tranh nêu nx. - Hs đọc cn , đt - Hs lắng nghe. - HS viết theo mẫu - Cả lớp cùng chơi - Hs quan sát tranh - Vẽ các bạn đang chơi cầu trượt. - Hs tự nêu - 1 em đọc lại bài - Hs thi tìm - Hs thực hiện. .. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 TOÁN Độ dài đoạn thẳng I, Mục tiêu: - Có biểu tượng về “dài hơn “, “ngắn hơn “; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp . Làm các bài tập : Bài 1,bài 2,bài 3 . - Hs có ý thức học bài. II. Chuẩn bị: - Gv:Vài cái thước hoặc bút có độ dài kïhác nhau. - Hs: Thước , bút, III/ Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng - Gv nx – Ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: ghi tựa bảng b. HD tìm hiểu bài. * Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn: và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoanï thẳng. - Giáo viên giơ 2 cái thước dài, ngắn khác nhau cho HS xem và hỏi: -Làm thế nào để biết được cái nào dài cái nào ngắn? - HS quan sát 2 đoạn thẳng và nêu: đoạn nào dài hơn - HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng. - Từ các biểu tượng dài hơn, ngắn hơn, HS nhận ra rằng: * So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng thông qua độ dài trung gian HS quan sát - HS xem hình vẽ bên dưới: nhận biết đoạn thẳng nào dài, đoạn thẳng nào ngắn + Học sinh chơi giữa tiết: “chim ca” c. Thực hành Bài 1: Học sinh nêu y/c - Y/c hs quan sát rồi nêu. Bài 2: Gọi hs nêu y/c. a. HS nêu yêu cầu bài toán và thực hành b. HS tự làm bài và chữa bài Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán - Y/c hs tô màu vào băng giấy ngắn nhất. 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại nội dung bài - LHGD – Nx tiết học. 5. Dặn dò: - Về thực hành đo - Chuẩn bị bài sau: Thực hành đo độ dài. - Hs hát - 2 hs lên bảng thực hiện - Hs nhắc lại - Học sinh quan sát trả lời + Lấy 2 cái sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết. -Học sinh trả lời - mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định -Học sinh thực hành. - Học sinh thực hành - Cả lớp tham gia B1: - HS nhìn sách trả lời B2: - Hs nhìn vào đếm và ghi số. B3: - HS tô màu vào sách. - Cá nhân nêu - Hs thực hiện. . HỌC VẦN Ôn tập I/ Mục tiêu: -Đọc được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 74 . -Viết được các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 74. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng . *HS khá ,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh . -Thấy được sự phong phú của tiếng việt. Rèn chữ để rèn nết người .Tự tin trong giao tiếp. II/ Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài ôn - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt . III/ Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Oån định: 2.KTBC: - Cho 2 em đọc sgk có kèm theo câu hỏi. - HS viết bảng con GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a.GTB: ghi tựa bảng. b. Hd ôn tập: *- Ôn các vần vừa học: - GV viết bài ôn lên bảng - GV đọc âm -HS chỉ chữ - Y/c hs chỉ chữ và đọc âm. * - Ghép âm thành vần: - Y/c hs đọc các vần ghép từ cột dọc với chữ ở cột ngang. - GV theo dõi sửa sai cho HS. + Chơi giữa tiết: “ Đèn xanh, đèn đỏ” *- Hd hs viết: - Gv viết mẫu theo quy trình - GV hướng dẫn HS viết - Y/c hs viết vào bảng con. - GV theo dõi sửa sai cho học sinh * - Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết từ ứng dụng lên bảng - HD học sinh đọc - GV theo dõi sửa phát âm cho học sinh - Gv đọc mẫu – giải nghĩa. 4. Củng cố: - Gọi hs đọc lại bài - Tìm tiếng có chứa các vần đã học - GDhs – Nx tiết học. 5.Dặn dò: - Đọc lại bài C/bị ch tiết 2. - Cho học sinh TD chuyển tiết - Hs hát - 2 em đọc và TLCH - Hs viết: trắng muốt, ẩm ướt, - Hs nhắc lại - Hs theo dõi - HS chỉ các chữ đã học - HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - HS ghép các âm và vần tạo thành tiếng HS đọc cn + đt - Cả lớp tham gia. - Hs viết vào bảng con. HS đọc cn vài em Hs lắng nghe. - Hs tìm tiếng - Hs thực hiện. Ôn tập ( tiết 2 ) Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Oån định: 2. KTBC: - Gọi HS đọc bài vừa học trên bảng lớp - Gv nx – ghi điểm 3.Bài mới: a. Luyện tập: - Gọi hs đọc bài trên bảng lớp - Gv theo dõi – sửa sai cho hs. - Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nhận xét - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Gv theo dõi chỉnh sửa cho hs. - GV đọc mẫu – Giải nghĩa câu b- Luyện viết: - Gv viết mẫu theo quy trình - Y/c hs viết vào vở - GV cho HS hoàn thành bài viết - Thu – Chấm – Nx. * Học sinh chơi giữa tiết : “Cúi mãi” c-Kể chuyển: “Chuột nhà và chuột đồng” - GV kể chuyện nội dung chuyện 2 lần có kèm tranh minh hoạ - HS kể lại theo nội dung từng tranh + Tranh1: Chuột đồng về thăm chuột nhà + Tranh 2: Chuột đồng và chuột nhà cùng đi kiếm ăn + Chúng đi kiếm ăn và bị phát hiện + Chuột đồng thu xếp hành lý trở về nhà mình - HS xung phong kể cả câu chuyện * Ý nghĩa: - Biết yêu quý những gì do chính bàn tay mình làm ra - Cho HS liên hệ thực tế 4.Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS đọc cá nhân bài ôn - Học sinh thi đua ghép chữ trên bảng cài - HD học sinh làm bài tập 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài – C/bị bài sau: oc - ac - Nhận xét tiết học. - Hs hát - Hs đọc bài trên bảng lớp. - Hs đọc bài ở tiết 1. - Hs quan sát và nêu nx. - HS đọc trơn câu ứng dụng - Hs lắng nghe. - HS viết vào vở - Cả lớp tham gia - Hs chú ý lắng nghe. - GV cho HS xung phong kể lại nội dung từng tranh - Học sinh kể cá nhân mỗi em một nội dung - HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Hs đọc lại bài - Hs thực hiện. . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 18: Cuộc sống xung quanh ta. (T1) I. Mục tiêu: -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở . -*Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị . - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. *Gdmt . II. Chuẩn bị - Gv: Các tranh cho nd bài. - Hs: SGK , VBT III. Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: - Gọi nhóm lên kiểm tra - Gv nx. 3. Bài mới: a. GTB: ghi tựa bảng. b. HD hs tìm hiểu bài. * HĐ1:Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. +MT: Hs tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng ,các cơ quan, chợ,..ở khu vực xung +Cách tiến hành. B1: Giao cho hs quan sát - Nx về quang cảnh trên đường( người qua lại đông hay vắng,họ đi bằng phương tiện gì) - Nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng,các cơ quan, chợ, cây cối,ruộng vườn..hay không?Người dân ở địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu? - HS trật tự đi theo sự hướng dẫn của GV - HS tiến hành đi theo hàng đôi B2: Đưa Hs đi thamquan quan. - Gv cho hs xếp hàng đi quanh khu vực trường. Y/c hs q/s kĩ những gì các em trông thấy. B3:Đưa hs về. *HĐ2: HS thảo luận về hđ sinh sống của người dân. +MT:Hs nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân ở địa phương. + Cách tiến hành. B1: Thảo luận nhóm - Hs nói với nhau về những gì các em đã được quan sát. B2:Thảo luận cả lớp - Gvy/c đại diện các nhóm lên nói với cả lớp công việc chủ yếu nào mà đa số người dân ở đây thường làm. - LHGD cho hs. *Để nơi em sinh sống được xanh sạch đẹp em cần làm những gì ? 4. Củng cố: - Cho 1 em đọc lại tên bài học - LHGD – Nx tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học - Chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. - Hs hát - Hs cả nhóm trả lời. - Hs nhắc lại. - HS quan sát ä - HS quan sát cảnh và công việc hàng ngày - HS nói những gì mà các em đã quan sát được - Đại diện nhóm lên trả lời - Hs quan sát xung quanh khu vực trường. - Hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên nêu Hs trả lời - 1 hs nhắc lại. - Hs thực hiện. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: -Biết đo độ dài bằng gang tay ,sải tay ,bước chân ;thực hành đo chiều dài bảng lớp học ,bàn học ,lớp học -Thực hành đo bằng que tính ,gang tay ,bước chân . -Yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: - Gv: Thước kẻ, que tính. - Hs: Thước kẻ, que tính. III. Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện - Gv nx – ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: ghi tựa bảng b.HD hs tìm hiểu bài. * Giới thiệu độ dài gang tay - Gv nói độ dài gang tay là độ dài từ ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa - Giới thiệu cho HS thấy độ dài của gang tgay với độ dài đoạn thẳng AB * HD cách đo độ dài bằng “gang tay” - GV thực hành mẫu: Đo cạnh bàn GV bằng gang tay * HD đo độ dài bằng bước chân - GV thực hành bước chân đo bục giảng + Học sinh chơi giữa tiết: “Cúi mãi” c. Thực hành. 1). HS nhận biết: Đơn vị là gang tay - Độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay - Điền số tương ứng vào đoạn thẳng 2). Đo độ dài bằng bước chân. 3). Giúp học sinh nhận biết: - Đơn vị đo là độ dài của que tính 4). Đo bằng “rải tay” 4. Củng cố: - Gv hệ thông lại nd bài học - LHGD – Nx tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành đo - Chuẩn bị bài sau: Một chục, tia số. - Hs hát - 2 hs lên bảng thực hiện - Hs nhắc lại - Hãy xác định độ dài của gang tay - HS thực hành đo độ dài bàn học của mình và đọc kết quả - HS quan sát cô làm mẫu - HS thực hành - Cả lớp tham gia - HS thực hành - HS thực hành đo quyển vở - HS thực hành đo chiều dài lớp học - Cá nhân nêu - Hs thực hiện. . HỌC VẦN oc - ac I/ Mục tiêu: -Đọc được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. Từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học. -Thấy được sự phong phú của tiếng việt. Rèn chữ để rèn nết người .Tự tin trong giao tiếp. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ - HS: Sách, vở TV bộ đồ dùng Tiếng việt . III/ Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2.KTBC: - Cho 2 em đọc SGK có kèm theo câu hỏi - Học sinh viết bảng con - GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới: a. GTB: ghi tựa bảng. b.Dạy vần: * Vần oc :- Nhận diện chữ - Vần oc được tạo nên từ o và c *- Phát âm và đánh vần tiếng : - Y/c hs ghép vần oc - GV đọc mẫu – HD học sinh đọc - GV theo dõi sửa phát âm cho HS - Muốn có tiếng sóc thêm âm gì? - Y/c hs ghép tiếng sóc – đánh vần - Gv đọc mẫu – Hd hs đọc - Gv theo dõi – sửa sai * Vần ac : Qui trình tương tự oc a. Nhận diện chữ : - Vần ac được tạo nên từ a và c - So sánh: oc và ac + HS chơi giữa tiết : “Cúi mãi” *. HD học sinh viết : - GV viết mẫu – HD học sinh viết - Y/c hs viết vào bảng con - Gv theo dõi – sửa sai * Đọc từ ứng dụng - GV viết từ ứng dụng lên bảng - Gọi hs đọc từ ứng dụng - GV giải thích nghĩa từ - GV đọc mẫu 4. Củng cố: - Cho 1 em đọc cả bài - GV gạch chân các vần vừa học - Gd hs – Nx tiết học 5. Dặn dò: - Đọc kĩ bài – C/bị cho tiết 2. - Cho HS TD chuyển tiết. - Hs hát - 2 hs đọc bài và TLCH - Hs viết:chót vót, bát ngát, - Hs nhắc lại - Hs chú ý theo dõi - Hs ghép vần oc đọc: cn , đt - Ta thêm âm sờ. - HS đánh vần + đọc trơn - Hs lắng nghe. - Giống nhau: có c - Khác nhau: oc bắt đầu bằng o, ac bắt dầu bằng a. - Cả lớp cùng chơi - HS viết bảng con - Hs đọc cn , đt - Hs lắng nghe. - HS tìm tiếng có vần vừa học - Hs thực hiện. oc - ac ( tiết 2 ) Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2.KTBC: - Gọi Hs đọc bài vừa học trên bảng lớp - Gv nx – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Luyện đọc - Gọi lần lượt hs đọc bài trên bảng - Gv theo dõi – sửa sai - Đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh nêu, nhận xét - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Gv theo dõi chỉnh sửa phát âm cho hs. - GV giải nghĩa - GV đọc mẫu b. Luyện viết - Gv viết mẫu theo quy trình - GV Hướng dẫn học sinh viết - Y/c hs viết vào vở - HS chơi giữa tiết : “Giơ tay” c. Luyện nói : - Cho HS quan sát và nhận xét - Trong tranh vẽ gì ? + Bạn cầm sách hướng dẫn các bạn xem gì ? + Ngoài các bạn nhỏ trong tranh còn vẽ gì nữa ? + Em có thích chơi như các bạn nhỏ không ? + Khi các bạn đang học nhóm các em có đến gây ồn ào không ? - Học sinh nêu thêm suy nghĩ của mình ? 4. Củng cố: - Cho 1 em đọc cả bài - Lớp thi đua tìm tiếng có vần vừa học - Cho học sinh làm bài tập 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: ăc - âc - Hs hát - Hs cn lần lượt đọc - HS đọc cá nhân 15 em - Hs quan sát tranh nêu nx. - Hs đọc cn , đt - Hs lắng nghe. - HS viết theo mẫu - Cả lớp cùng chơi - Hs quan sát tranh - Vẽ các bạn - Xem tranh - Vẽ mèo - Hs tự nêu - Không ạ - 1 em đọc lại bài - Hs thi tìm - Hs thực hiện. . THỦ CÔNG Gấp cái ví (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy - Gấp được cái ví bằng giấy - Hs yêu thích sản phảm làm ra. II, Chuẩn bị: - GV: Ví mẫu, giấy màu, keo dính, - Hs: giấy màu, keo dính, vở thủ công III. Lên lớp: Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tra vở thủ công và các dụng cụ học tiết thủ công. - Gvnx. 3. Bài mới: a.GTB: ghi tựa bảng. b. HD HS thực hành gấp cái ví - Gv nhắc lại quy trình (theo các bước) gấp cái ví ở tiết 1 để HS nhớ lại cách gấp + Bước 1: Lấy hình dấu giữa - GV thao tác chậm, vừa làm vừa hướng dẫn + Bước 2: Gấp 2 mép ví - GV thao tác chậm và HD học sinh cách làm + Bước 3: Gấp ví - GV thao tác làm tiếp công đoạn cuối. Vừa làm vừa giải thích cho HS hiểu Chú ý nhắc HS gấp đều không để bên to bên nhỏ, cân đối với chiều dài và chiều ngang. c. Thực hành - Gv đi từng bàn theo dõi – giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công cân đối d. Trưng bày sản phẩm - Gv tổ chức cho hs trưng bày sp - HS chọn sản phẩm đẹp lớp tuyên dương 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại nd bài. - LHGD – Nx tiết học. 5. Dặn dò:
Tài liệu đính kèm: