I. MỤC TIÊU
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh cho đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. CHUẨN BỊ
- Các hình trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 3 Tiết 6 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009 Môn : Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì KTKN : 88 SGK : 14 I. MỤC TIÊU - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh cho đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. CHUẨN BỊ - Các hình trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Những việc phụ nữ nên làm khi mang thai ? - Những việc phụ nữ không nên làm khi mang thai ? B. Bài mới * Giới thiệu : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong anh đã sưu tầm được * Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hoặc của em mình sưu tầm được giới thiệu trước lớp theo yêu cầu : + Em bé đã mấy tuổi và đã biết làm gì ? Nhận xét - tuyên dương - HS giới thiệu Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh ai đúng ?” * Mục tiêu : Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh cho đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành : - Thảo luận nhóm - GV ghi bảng Nhận xét - kết luận - tuyên dương. Đáp án : 1-b ; 2-a ; 3-c. - Đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở trang 14. - Nhóm nào làm xong trước báo cáo Hoạt động 3 : Thực hành * Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. * Cách tiến hành : - Cá nhân đọc thông tin trang 15 + câu hỏi SGK - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. - Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS đọc muc “Bạn cần biết” - Chuẩn bị : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: