Giáo án Khoa học Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2013-2014 - Cô Tâm

KHOA HỌC

 TIẾT : 38 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( TIẾT 1 )

A. Mục tiêu:

 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

* Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm

- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)

B. Đồ dùng dạy học:

- Hình và thông tin trang 78-81 SGK.

- Đường, nến, muỗng cán dài.

- Phiếu học tập.

C. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:

 + Dung dịch là gì ? Nêu ví dụ.

 + Nêu các cách tách các chất trong dung dịch.

- Nhận xét và ghi điểm.

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Thế nào là sự biến đổi hoá học ? Thắc mắc này các em sẽ giải được sau khi học xong bài Sự biến đổi hoá học.

- Ghi bảng tựa bài.

2. Hoạt động 1: Thí nghiệm

* Mục tiêu: Giúp HS.

+ Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

 + Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.

* Cách tiến hành:

 - HĐ nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu SGK, ghi nhận xét vào phiếu học tập.

. Thí nghiệm 1 : Đốt một tờ giấy.

+ Mô tả hiện tượng xảy ra.

+ Khi bị cháy tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không ?

. Thí nghiệm 2 : Chưng đường trên ngọn lửa.

+ Mô tả hiện tượng xảy ra.

+ Dưới tác dụng của nhiệt đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó không ?

Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng

1.

2.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?

+ Sự biến đổi hóa học là gì ?

* GV nhận xét, kết luận: Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hóa học. Nói cách khác, sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

3. Hoạt động 2: Thảo luận

* Mục tiêu: HS phân được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.

+ Cách tiến hành:

- HĐ nhóm : Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình, tham khảo trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi sau:

 . Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?

 . Trường hợp nào có sự biến đổi lí học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?

- Gọi đại diện nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

*GV kết luận: Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.

- Nhắc nhở và lưu ý HS: không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó tỏa nhiệt, có thể bỏng, rất nguy hiểm.

IV. Củng cố:

- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 78 SGK.

- GV rút ra bài học GDHS.

V. Dặn dò:

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Sự biến đổi hoá học (tiếp theo).

- Nhận xét tiết học.

 - Hát vui.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- Các nhóm nhận việc.

- Các nhóm làm việc.

- Lớp theo dõi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc trong SGK.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 

doc 64 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 749Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2013-2014 - Cô Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hị ( nhị đực ) và nhụy ( nhụy cái ) của hoa dâm bụt, hoa sen trong hình 3, 4 SGK.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả.
* GV nhận xét, chốt ý đúng:
. Đối với hình 3, 4 HS lên chỉ.
. Hình 5a: là hoa mướp đực.
. Hình 5b: là hoa mướp cái.
b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
* Cách tiến hành: 
- Hoạt động nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm để thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị ( nhị đực ) đâu là nhụy ( nhụy cái ).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được và hoàn thành bảng sau:
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)
- Cho các nhóm lần lượt trình bày.
- Đại diện 1 số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm, giới thiệu từng bộ phận của bông hoa đó. ( cuống, đài, cánh, nhị, nhụy )
- Đại diện các nhóm khác trình bảng phân loại.
* GV nhận xét, kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực được gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy.
c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
* Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát sơ đồ hình 6 SGK đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ.
- Gọi 1 số HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng lớp, nói tên 1 số bộ phận chính của nhị và nhụy.
IV. Củng cố:
- Cho HS đọc mục "Bạn cần biết" trang 105 SGK.
- GV rút ra bài học GDHS:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật phát triển và duy trì. Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- HS nhận việc và làm với SGK.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm nhận và làm việc theo yêu cầu.
- HS quan sát và làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát trong SGK.
- HS lên chỉ trên sơ đồ.
- HS đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2014
 KHOA HỌC 
TIẾT: 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 A. Mục tiêu:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm hoa thật, tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
- Hình và thông tin trang 106-107 SGK.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
- Kể tên các bộ phận của nhị và nhuỵ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV nhận xét phần kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
- Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về sự sinh sản của động vật có hoa.
 - Ghi bảng tựa bài.
2. Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK
* Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo cặp.
- Cho HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Gọi đại diện 1 số HS trình bày kết quả làm việc. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS đọc yêu cầu và làm các bài trang 106 SGK.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả.
* GV nhận xét, chótt ý đúng: 
 1-a , 2-b , 3-b , 4-a , 5-b.
b. Hoạt động 2: Trò chơi "Ghép chữ vào hình"
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
* Cách tiến hành: 
- Hoạt động nhóm:
+ Phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn và các thẻ từ.
+ Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích vào hình cho phù hợp rồi dán bài lên bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm.
* GV nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc, chốt ý đúng.
c. Hoạt động 3: Thảo luận
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
* Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm:
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát các hình trang 107 SGK, các hoa thật hoặc tranh ảnh có hoa sưu tầm được, chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng, ghi vào giấy.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng 
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm 
Tên cây 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* GV nhận xét, chốt ý đúng:
. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: Đặc điểm: thường có màu sắc sực sở hoặc hương thơm, mật ngọt, hấp dẫn côn trùng.
 Tên cây: Dong riềng, pgượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí . . .
. Hoa thụ phấn nhờ gió: Đặc điểm: Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
 Tên cây: Các loại cỏ, lúa, ngô . . .
IV. Củng cố:
- Cho HS đọc mục "Bạn cần biết" trang 107 SGK.
- GV rút ra bài học GDHS: Biết được sự sinh sản của thực vật có hoa, con người đã nghiên cứu để tìm ra những giống cây mới nhằm phát triển nền nông nghiệp của nước nhà.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài Cây con mọc lên từ hạt.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS đọc và nêu.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- HS nhận việc.
- HS đọc trong SGK, rồi chỉ và nêu.
- lớp theo dõi
- HS làm cá nhân.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm nhận việc và thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc.
- HS thảo luận nhóm.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN 27 Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2014 
 KHOA HỌC 
TIẾT : 53 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
A. Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
 B. Đồ dùng dạy học:
- Ươm hạt đậu vào bông ẩm khoảng 3 - 4 ngày trước
- Hình và thông tin trang 108-109 SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS trả lời các câu hỏi:
 + Nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.
 + Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV nhạn xét phần kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
- Có rất nhiều cây mọc lên từ hạt, bạn có biết nhờ đâu mà hạt mọc thành cây không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được cây mọc lên từ hạt như thế nào ?
 - Ghi bảng tựa bài.
2. Tìm hiếu bài.
a. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
* Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
* Cách tiến hành:
 - Hoạt động nhóm:
+ Nhóm trưởng YC các bạn trong nhóm cẩn thận tách các hạt đã ươn ra làm đôi. Từng bạn chỉ rỏ đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng.
+ Đến các nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
+ Nhóm trưởng điều liển nhóm quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 SGK và đọc các thông tin trong khung chữ để làm bài tập.
- Cho đại diịen từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt và giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
* Cách tiến hành: 
 - Hoạt động nhóm:
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo gợi ý sau:
- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau về:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV kết luận: điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp ( không quả nóng, không quá lạnh ).
c. Hoạt động 3: Quan sát
* Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm theo cặp: Cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
* GV nhận xét, chốt ý.
IV. Củng cố:
- Cho HS nêu lại điều kiện nảy mầm của hạt.
- GV rút ra bài học GDHS: Biết được cây con mọc lên từ hạt như thế nào, các em sẽ vận dụng để trồng một số cây nhằm giúp gia đình có thêm rau xanh để cải thiện bữa ăn.
V. Dặn dò:
- Sưu tầm vài ngọn mía, vài củ khoai, củ gừng, lá bỏng,  đã mọc mầm.
- Chuẩn bị bài Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lần lượt trả lời.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Các nhóm làm việc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 14 tháng 03 năm 2014
 KHOA HỌC 
TIẾT: 54 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN 
 TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
A. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 110-111 SGK.
- Chuẩn bị vài ngọn mía, vài củ khoai, củ gừng, lá bỏng,  đã mọc mầm
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Nêu cấu tạo của hạt và điều kiện hạt nảy mầm.
 + Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét phần kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- Bên cạnh hạt còn có một số cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ như thế nào ?
 - Ghi bảng tựa bài.
2. Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Giúp HS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau và kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK, HS kết hợp quan sát hình vẽ trong SGK, vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp.
+ Tìm chòi trên vật thật ( hình vẽ ) ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi.
+ Chỉ vào từng hình, trong hình 1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía.
- Kiểm tra, giúp đỡ HS làm việc.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm, các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Cho HS kể tên 1 số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
* GV kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
b. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
* Cách tiến hành: 
- Cho các nhóm tập trồng cây bằng thân hoặc cành hoặc lá của cây mẹ ( do nhóm tự chọn )vào thùng.
- GV quan sát, nhắc nhở HS làm việc.
IV. Củng cố:
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết trang 111 SGK.
- GV rút ra bài học GDHS: Qua tiết học, các em vận dụng để về nhà trồng một vài bụi mía, một ít gừng cho gia đình.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Sưu tầm một số tranh ảnh động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- Chuẩn bị bài Sự sinh sản của động vật.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm trồng cây trong khu vực được phân công.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2014 
 KHOA HỌC 
TIẾT: 55 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
 B. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 112-113 SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- Kể tên một số cây mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ mà em biết.
 - Nhận xét, ghi điểm.
- GV nhận xét phần kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
- Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc từ một bộ phận của cây mẹ. Còn ở động vật thì sự sinh sản như thế nào ? thắc mắc này các em sẽ giải đáp được sau khi học bài Sự sinh sản của động vật.
 - Ghi bảng tựa bài.
2. Tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận
+ Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
- GV nêu câu hỏi cho lớp thảo luận:
+ Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào ?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì 
- Cho HS nêu kết quả thảo luận.
* GV kết luận:
 + Đa số động vật được chia thành 2 giống: giống đực và giống cái.
 + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
 + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
 + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố mẹ.
* Hoạt động 2: Quan sát
+ Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
+ Cách tiến hành: 
- Cho HS làm việc theo cặp: quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nối tiếp nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa nở ra đã thành con.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt ý đúng:
. Các con vật được ra từ trứng: Sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc .
. Các con vật vừa nở ra đã thành con: Voi, chó. . .
* GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
 * Hoạt động 3: Trò chơi "Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con"
+ Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
+ Cách tiến hành:
 + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 HS lên xếp thành 2 hàng dọc.
- HS chơi dưới hình thức “ tiếp sức”. Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng cột là thắng cuộc.
- GV kẻ bảng các cột:
Tên các động vật đẻ trứng
Tên các động vật đẻ con
- Yêu cầu sau khi nghe khẩu lệnh "bắt đầu", lần lượt các bạn của mỗi đội viết vào bảng của mình tên các con vật đẻ con và tên các con vật đẻ trứng đúng vị trí trong vòng 4 phút.
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
* GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
. Động vật đẻ trứng: Cá vàng, bướm, cá sấu, rắn, chim, rùa . . .
. Động vật đẻ con: Chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi . . .
IV. Củng cố:
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
- GV rút ra bài học GDHS: Qua tiết học, các em sẽ biết được một số động vật đẻ con và một số động vật đẻ trứng.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sự sinh sản của côn trùng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- HS tiếp nối nhau đọc to.
- HS thảo luận các câu hỏi đã nêu.
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thảo luận theo cặp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 03 năm 2014
 KHOA HỌC 
TIẾT: 56 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
A. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 114-115 SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu lại mục bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
 + trình bày khái quát về quá trình sinh sản của động vật.
 + Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- GV nhận xét phần kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
- Yêu cầu HS kể tên một số côn trùng. Côn trùng sinh sản như thế nào ? Bài Sự sinh sản của côn trùng sẽ giúp các em hiểu điều đó.
 - Ghi bảng tựa bài.
2. Tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh, xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải và nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
+ Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm:
- YC các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK; mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
+ Thảo luận các câu hỏi:
 . Mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
 . Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ?
 . Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
 . Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
 - Cho đại diện từng nhóm nêu kết quả làm bài.
* GV nhận xét, kết luận: 
 Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới cảu lá rau cải. Trứng nở thành sâu,sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
 Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm . . .
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Giúp HS so sánh và tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián; nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng; vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi, gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. 
+ Cách tiến hành: 
- Hoạt động nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Ghi kết quả thảo luận theo mẫu:
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau 
Nơi đẻ trứng 
Cách tiêu diệt
- Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
* GV nhận xét, chốt ý đúng:
. Giống nhau: Đẻ trứng.
. Khác nhau: Ruồi: trứng nở thành dòi ( ấu trùng ) Dòi hóa nhộng, nhộng nở ra ruồi.
. Gián: Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
+ Nơi đẻ trứng: Ruồi: nơi có phân, rác thải, xác chết động vật.
+ Gián: xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo.
*Cách tiêu diệt:
. Ruồi: Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, . . . phun thuốc diệt ruồi.
. Gián: Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo, . . . phun thuốc diệt dán.
IV. Củng cố:
- Cho HS vẽ ( hoặc viết ) sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.
- GV rút ra bài học GDHS: Biết được sự sinh sản của bướm cải cũng như vòng đời của ruồi, gián, chúng ta sẽ có biện pháp thích hợp để tiêu diệt chúng.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài Sự sinh sản của ếch.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- HS quan sát và thảo luận các câu hỏi đã nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận theo chỉ dẫn trong SGK.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Vẽ sơ đồ vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN 29 Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2014 
 KHOA HỌC 
TIẾT: 57 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
A. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 116-117 SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS lên bảng viết sơ đồ vòng đời của ruồi hoặc gián.
 - Nhận xét, ghi điểm.
- GV nhận xét phần kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
- Khi mùa mưa bắt đầu cũng là mùa sinh sản của ếch. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về sự sinh sản của ếch.
 - Ghi bảng tựa bài.
2. Tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
+ Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch.
+ Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát theo cặp: cùng hỏi và trả lời các câu hỏi trang 116, 117 SGK.
 . Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
 . Ếch đẻ trứng ở đâu ? 
 . Trứng ếch nở thành gì ?
 . Dựa vào hình hãy mô tả sự phát triển của nòng nọc.
 . Nòng nọc sống ở đâu ? Ếch sống ở đâu ?
 . Bạn thường nghe ếch kêu khi nào ?
- Gọi lần lượt 1 số HS lên trả lời.
- GV nhận xét, kết luận nội dung từng hình trong SGK:
. Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai túi kêu phía dưới miệng phồng to.
. Hình 2: Trứng ếch.
. Hình 3: Trứng ếch mới nở.
. Hình 4: Nòng nọc con.
. Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
. Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. 
. Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ.
. Hình 8: Eách trưởng thành.
* GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
+ Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và chu trình sinh sản của ếch.
+ Cách tiến hành: 
- Cho HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
- Cho HS chỉ vào sơ đồ vừa vẽ, trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
- Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
IV. Củng cố:
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV rút ra bài học GDHS: Thịt ếch có giá trị dinh dưỡng cao. Ếch được nuôi làm thực phẩm. Hiện nay, một số hộ nông dân làm giàu nhờ nuôi ếch.
V. Dặn dò:
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sự sinh sản và nuôi con của chim.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS lên bảng vẽ.
- HS lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- HS quan sát và thảo luận câu hỏi trong SGK.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành vẽ sơ đồ.
- HS lần lượt trình bày.
- HS lần lượt giới thiệu sơ đồ.
- HS đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe. 
Thứ sáu ngày 28 tháng 03 năm 2014
 KHOA HỌC 
TIẾT: 58 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
A. Mục tiêu:
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 118-119 SGK.
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổ

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HỌC.doc