Giáo án Khoa học Lớp 4 (VNEN) - Tuần 1 đến 9 - Năm học 2016-2017

 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, em:

- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người

- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.

II. HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:

- Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp hát một bài hát tập thể

- GV tổng kết, dẫn dắt vào bài

- GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở

* Hình thành kiến thức:

1. Liên hệ thực tế và trả lời:

Việc 1: Cá nhân tự liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi:

- Để duy trì sự sống hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì từ môi trường?

- Để duy trì sự sống hằng ngày, cơ thể phải thải những gì ra môi trường?

Việc 2: Em cùng bạn trao đổi với nhau về những gì vừa liên hệ được.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm cùng chia sẻ ý kiến với nhau và báo cáo với giáo viên

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 1062Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 (VNEN) - Tuần 1 đến 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong thức ăn
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Làm việc với thẻ chữ
Việc 1: Em đọc nội dung trong các thẻ chữ được chọn của nhóm
Việc 2: Cùng với bạn để sắp xếp các thẻ chữ vào các nhóm phù hợp.
Việc 3: Nhóm trưởng cùng với các bạn thảo luận để xếp vào 4 nhóm phù hợp.
Việc 4: CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả với nhau, cùng đối chiếu, nhận xét nhóm bạn
2. Hãy thử:
Việc 1: Em hãy thử kể tên một loại thức ăn được xếp vào nhóm nhiều chất dinh dưỡng
Việc 2: Cùng chia sẻ với bạn 
Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn trong nhóm chia sẻ về các câu trả lời, nhận xét, bổ sung và đánh giá bạn
Việc 4 : CTHĐTQ mời các nhóm chia sẻ, báo cáo kết quả với cô giáo
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Với sự giúp đỡ của người thân:
a, Ghi lại các loại thức ăn mà gia đình em sử dụng trong một tuần
b, Sau một tuần, hãy cho biết các loại thức ăn mà gia đình em sử dụng thuộc nhóm chất dinh dưỡng nào?
************************************************
TUẦN 3
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 05/092016. 4B,4A 
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I.MỤC TIÊU
* Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua..) và một số thức ăn chứa nhiều chất béo(mỡ, dầu, bơ..)
* Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
	+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D ,E, K..
*Giáo dục HS có thói quen ăn đủ chất.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV- Hình 12, 13 SGK.
 - Phiếu học tập
HS: - SGK, vở BTK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động: 
CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi khởi động tiết học:
- Có mấy cách phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? 
 - CTHĐTQ mời cô giáo vào bài học
- Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: 
Việc 1: Thảo luận theo nhóm đôi: 
 - Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình 12, 13 SGKvà cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chúng.
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận
Việc 3: Hoạt động cả lớp: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hằng ngày?
- Tại sao hằng ngày ta nên ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong hình 13?
- Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà hằng ngày các em thích ăn?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo?
Việc 4: CTHĐTQ chốt kết quả thảo luận: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp ta ăn ngon miệng. chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển
HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo: 
Việc 1: Hoạt động nhóm lớn: 
Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả.
Việc 3: CTHĐTQ kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật.
Liên hệ: 
Hằng ngày em đã ăn những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
Cá nhân chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
-Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn , uống hằng ngày các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 ********************************************* 
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 08/09/2016. 4A, 4B
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ 
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, em:
- Kể được tên một số thức ăn có nguồn gốc thực vật và nguồn gốc động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, phiếu bài tập, mọt số thức ăn sẵn có
- HS: SGK, bút, thước, một loại thức ăn có sẵn
 III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Mỗi nhóm xếp các thức ăn vào một trong các nhóm sau: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng
2. Hình thành kiến thức:
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng
a. Hoạt đông 1: Làm việc với phiếu bài tập:
Việc 1: - HĐTQ phát phiếu bài tập cho các nhóm (Phiếu bài tập trang 21 sgk)
Việc 2: - Hai hs ngồi cạnh nhau hỏi và trả lời với bạn: Các loại thức ăn, đồ uống này có nguồn gốc từ đâu?
Việc 3: Trao đổi, nhận xét kết quả, thống nhất ý kiến trong nhóm
Việc 4: - CTHĐTQ mời một số nhóm báo cáo kết quả
 - Gv nhận xét, đánh giá nhóm có kết quả đúng nhanh
b. Hoạt đông2: Suy nghĩ và nói với bạn:
Việc 1: - Suy nghĩ ba loại thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ động vật; ba loại thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ động vật; 
Việc 2: - Thảo luận với bạn bên cạnh
c. Hoạt đông 3: Đọc và viết vào vở
Việc 1: - Đọc nội dung trong sgk trang 22 và viết vào vở vai trò của chất dinh dưỡng
* Hoạt động nối tiếp:
Việc 2: - Một số hs báo cáo kết quả những việc em đã làm được
Việc 3: - GV cùng hs nhận xét những việc bạn đã làm
. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 - Nói với người thân các loại thức ăn gia đình đang sử dụng tuộc những nhóm chất dinh dưỡng nào
- Nói về vai trò của những thức ăn này đối với cơ thể người
*****************************************************
TUẦN 4
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 12/09/2016. 4B,4A 
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo,ăn ít đường và hạn chế muối
- Giáo dục HS ăn uống đầy đủ
II. CHUẨN BỊ
-Hình 16, 17 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động: 
CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi khởi động tiết học:
? Nêu vai trò của vi-ta-min và kể tên những loại thức ăn có chưa nhiều vi-ta-min?
-Chất xơ có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
- CTHĐTQ mời cô giáo vào bài học
- Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. Nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Việc 1: HS thảo luận N5: 
TLCH
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thắc ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng ở SGK
? Hãy nói tên các thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- Huy động kết quả
GV nhận xét. Các loại thức ăn nên ăn vừa phải,không nên ăn nhiều đường và nên ăn hạn chế muối.
HĐ2:Trò chơi: Đi chợ.
 Việc 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi(Xem SGV) sau đó cho HS chơi.
- Hoạt động cả lớp: 
- Việc2: Chia sẻ, nhận xét trò chơi, chọn đội chơi tốt nhất.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
-Về nhà cùng người thân vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện ăn, uống hằng ngày cần phải đủ chất. 
*******************************************
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 15/09/2016. 4A, 4B
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I.MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.	
- HS biết vân dụng cách ăn uống vào cuộc sống hằng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
 GV- Hình 18, 19 SGK.
 - Phiếu học tập
 HS:- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
-Thế nào là một bữa ăn cân đối?
Nhận xét và đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
*HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
Việc 1: GV nêu YC trò chơi hướng dẫn cách chơi : HS các nhóm lần lượt kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Việc 2: Tiến hành chơi
 Việc 3: GV nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
*HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 
Việc 1: GV yêu cầu các nhóm đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật và chất đạm thực vật.
? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Việc 2: HS thảo luận nhóm câu hỏi trên.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác cùng chia sẻ ý kiến
 - Gv nhận xét và rút ra kết luận.
Việc 4: GV gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết ở SGK
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Nói với bạn bè và người thân cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
TUẦN 5
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 19/09/2016. 4B,4A 
Bài 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
- Giáo dục HS có thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 20, 21 SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i- ốt và vai trò của i- ốt đối với sức khoẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo: 
-Việc 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
-Việc 2: Chia lớp thành nhóm và cử trọng tài giám sát.
 - Mỗi thành viên chỉ được nêu tên một món ăn.
-Việc 3: HS tiến hành chơi
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương
Hỏi thêm: Gia đình em thường rán, chiên, chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? 
* HĐ2:TL về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật. 
*Việc 1: HS thảo luận theo nhóm: 
+ Những món ăn nào chứa chất béo động vật, thực vật?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Việc 2: quan sát hình trang 20 SGK và trả lời câu hỏi.
- Việc 3: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ 
HĐ3.Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn. 
- Việc1: Yêu cầu giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về ích lợi của muối i- ốt.
- Việc 2: Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và TLCH:
 Muối i- ốt có ích lợi gì cho con nguời? Nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
- Việc 3:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ 
- Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
 Gọi HS đọc mục bạn cần biết
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- HS có thói quen sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn hàng ngày.
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 22/09/2016. 4A,4B.
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN 
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn( Giữ được chất dinh dưỡng; 
được nuôi trồng, bảo quản, chế biến hợp về sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không 
gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giáo dục HS có ý thức chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn 
thực phẩm.
 - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình SGK.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17.
- Phiếu học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Vì sao phải ăn phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật?
- Vì sao phải ăn muối i- ốt và không nên ăn mặn.
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều hoa quả chín 
-Việc 1: - Treo sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối cho HS QS và TLCH.
- Kể tên một số loại rau, quả hàng ngày?
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không có rau ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả? 
Việc 2: HS thảo luận 
- Việc 3:HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
- NX+ KL: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể.-
* HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực hành thực phẩm sạch và an toàn 
*Việc 1: Yêu cầu mở SGK và TLCH theo nhóm 2:
+ Quan sát tranh?
+ Theo bạn: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ Thực phẩm sạch và an toàn đợc nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu.
+ Không nhiễm hoá chất...
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
 HĐ3. Các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Việc1: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
Giao việc: 
N1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch và nhận ra thức ăn ôi, thiu, héo
N2: Cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói.
N3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín
-Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm trình bày, lớp nhóm khác cùng chia sẻ
-GV NX kết luận
-Việc 3: Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- HS biết chọn thức ăn tươi, sạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 **************************************************** 
TUẦN 6
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 26/09/2016. 4B,4A 
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- GDHS có thói quen bảo quản thức ăn
II.CHUẨN BỊ:
GV- Các hình SGK - Phiếu học nhóm
HS: Sgk, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ?
- Vì sao hằng ngày chúng ta cần phải ăn nhiều rau, quả chín ?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ1: Cách bảo quản thức ăn: 
Việc 1:Yêu cầu HS TL nhóm lớn, trả lời các câu hỏi:
- Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em thường làm thế nào?
- Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh họa ?
- Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
- Cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ
* KL: Có nhiều cách...( Xem SGV)
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học về cách bảo quản thức ăn: 
* Phân nhóm, nêu yêu cầu của từng nhóm
1. Nhóm phơi khô
2. Nhóm ướp lạnh
3. Nhóm đóng gói
4. Nhóm cô đặc với đường
Việc 1: Kể tên các loại thức ăn và cách bảo quản ghi vào phiếu
Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ
*KL: SGV
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà: 
Việc 1: - Phát phiếu học tập cá nhân.
Việc 2: Chia sẻ, cá nhân lên gắn phiếu ở bảng
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhận xét, chốt ý đúng.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- HS về chia sẻ và thực hiện các cách bảo quản thức ăn với gia đình.
 ****************************************************
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 29/09/2016. 4A,4B.
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I.MỤC TIÊU
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khám để chửa trị kịp thời.
- DGH có thói quen ăn uống đủ chất.
II. CHUẨN BỊ
-GV: Các hình trong SGK - VBT .
- HS: SGK, tranh,ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Hãy kể tên các cách đề bảo quản thức ăn ?
- Khi thức ăn được bảo quản sử dụng cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: 
Việc 1: Làm việc theo nhóm: Quan sát hình 1.2 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương và bệnh bướu cổ
- Thảo luận về nguyên nhândẫn đến các bệnh trên
Việc 2 :Làm việc cả lớp
Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* KL: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ chất đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi ta min D sẽ bị còi xương.
- Nếu thiếu I- ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
HĐ2:Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: 
Việc 1: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
Việc 2:Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận:
- Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: 
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếuVi-ta -min A
+ Bệnh phù do thiếu Vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-nim C
- Cách phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.
HĐ3: Trò chơi Bác sĩ: 
Việc 1: GV HD’ cách chơi
Việc 2: Cho HS chơi trong nhóm
Việc 3:Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Nhận xét trò chơi, chọn đội thắng.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Về chia sẻ với mọi người cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 ****************************************************
TUẦN 7
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 03/09/2016. 4B,4A 
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
 I.MỤC TIÊU
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức phòng bệnh béo phì.
II. CHUẨN BỊ 
GV:- Tranh minh hoạ SGK. Phiếu học tập 
HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện?
? Kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
? Nêu cách phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì :
Hoạt động cả lớp: 
 Việc 1: Y/c HS quan sát hình 1 ở SGK trang 28 trả lời câu hỏi: 
- Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ?
- Nêu tác hại của béo phì ?
Việc 2: Chia sẻ, một số HS trình bày 
HĐTQ Kết luận : Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngàycàng 
nhiều gây béo phì.
Người thừa cân, béo phì nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao
HĐ2: Cách phòng bệnh béo phì :
Việc 1: Thảo luận nhóm: Y/c HS quan sát hình 2, 3 ở SGK trang 29 trả lời câu hỏi:
Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
CTHĐTQ Kết luận :Muốn phòng bệnh béo phì cần :
Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
HĐ3: Bày tỏ thái độ: 
- Y/c HS hoạt động nhóm. 
Việc 1: Phát cho mỗi nhóm một tình huống để xử lý.
* TH1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng thích ăn thịt và uống sữa?
* TH2: Châu nặng hơn bạn cùng tuổi 10kg. Những ngày ở trường đều ăn bánh ngọt và uống sữa.
Việc 2:Chia sẻ, trình bày cách xử lí tình huống.
* KL: Chúng ta luôn có ý thức phòng bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Về chia sẻ với mọi người, luôn vận động mọi người phòng chống bệnh béo phì.
 ****************************************************
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 06/10/2016. 4B,4A 
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I.MỤC TIÊU
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, Tả, Lị...
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
+ Giữ vệ sinh ăn uống
+Giữ vệ sinh cá nhân
+Giữ vệ sinh môi trường
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và vận động mọi người cùng thực hiện
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
II. CHUẨN BỊ
-GV: Hình minh hoạ SGK.
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì ? 
? Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì ?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1:Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá: 
Việc 1: Y/ c hoạt động N2. Nói cho nhau nghe.
+ Cảm giác khi đau bụng, tiêu chảy, tả, lị...
? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
? Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá cần làm gì?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
CTHĐTQ chốt nội dung.
HĐ1:Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá 
Việc 1: Y/c HS hoạt động nhóm.
- Quan sát hình minh hoạ tr30, 31 SGK thảo luận trả lời các câu hỏi:
? Các bạn trong hình đang làm gì? Tác hại của nó? 
? Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để phòng bệnh?
Việc 2: Chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận : Y/c HS đọc lại mục : Bạn cần biết.
HĐ3: Hoạ sỹ tí hon 
Hoạt động nhóm:
Việc 1: - Cho các nhóm vẽ tranh với chủ đề: Tuyên truyền cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày ý tưởng
Nhận xét:
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Về chia sẻ với mọi người, thực hiện tốt phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 ****************************************************
TUẦN 8
KHOA HỌC : 
Ngày dạy: 10/10/2016. 4B,4A 
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I/ MỤC TIÊU: 
+ Nêu được 1 số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, sốt...
+ Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường
+ Phân biệt được cơ thể khi khoẻ mạnh và khi bị bệnh.
- Đối với HSKG: Khi bị bệnh em có nên dùng thuốc ngay hay không?
Giáo dục bảo vệ môi trường
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hình minh hoạ SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐÔNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
+Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 +Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án khoa học L4tuần 1-9.doc