Tuần 6 HỌC VẦN
BÀI 24: q qu - gi
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh ảnh theo SGK.
- Bộ chữ thực hành tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc: HS đọc bài 23 (trong SGK).
- Kiểm tra viết: Đọc cho HS viết vào b/c: g, gà ri, gh, ghế gỗ.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
4. Hoạt động chính:
Tiết 1
Thầy Trò
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm
- Giới thiệu chữ q - qu và hướng dẫn cách phát âm.
- Cho HS thực hnh trn bộ chữ tiếng Việt.
- Cho xem tranh (chợ quê) kết hợp giảng từ.
- Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc.
Tương tự trên dạy chữ gi.
- Hướng dẫn đọc lại toàn bài.
- Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc.
- Xây dựng tiếng mới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ.
- Viết mẫu lên bảng chữ q - qu theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Hướng dẫn viết tiếng quê (lưu ý nét nối giữa qu và ê).
Tương tự trên hướng dẫn viết: gi, già.
- Tập phát âm.
- Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt:
+ Gắn vào bảng: qu (đọc: qu)
+ Gắn vào bảng: quê (đánh vần: qu-ê- quê).
+ Gắn vào bảng: chợ quê (đọc: chợ quê).
- Quan sát tranh (HS khá, giỏi giải thích từ).
- Đọc bài trên bảng: q - qu
que
chợ quê
- Đọc bài trên bảng.
- Đọc: quả thị giỏ cá
qua đò giã giò
- Tìm tiếng mới có chứa âm: qu, gi.
- Thực hành:
+ Viết lên không trung: q qu
+ Viết vào bảng con: q qu
- Viết b/c: quê
ọc bài trên bảng: iên điện đèn điện - Đọc: cá biển yên ngựa viên phấn yên vui - Tìm tiếng mới có chứa vần: iên, yên. - Viết vào b/c: iên - Viết vào b/c: đèn điện Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết. Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Qua chủ đề luyện nói có thể liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: + 1 dòng: iên + 1 dòng: yên + 1 dòng: đèn điện + 1 dòng: con yến - Thảo luận nhóm 2: (quan sát tranh trang 101 SGK và nêu được nội dung của tranh). + Nói theo chủ đề: Biển cả. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Chuyền hoa”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 12 HỌC VẦN BÀI 50: uôn - ươn I. MỤC TIÊU : - Đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 49 (SGK). - HS viết b/c: iên, yên, đèn điện, con giun. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần uôn, ươn. - Giới thiệu vần uôn và hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: uôn. - Cho HS thực hành trên bộ chữ tiếng Việt. - Cho xem (chuồn chuồn) kết hợp giới thiệu từ khóa. - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần ươn. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: uôn theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: chuồn chuồn (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: ươn, vươn vai. - Đọc: uôn - Vần uôn được cấu tạo bởi 2 âm: âm uô đứng trước, âm n đứng sau. - Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt: + Gắn vào bảng: uôn (đánh vần: uô-n-uôn) + Gắn vào bảng: chuồn (đánh vần: ch-uôn-chuôn-huyền-chuồn). - Đọc: chuồn chuồn - Đọc bài trên bảng: uôn uôn chuồn chuồn - Đọc: cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn - Tìm tiếng mới có chứa vần: uôn, ươn. - Viết vào b/c: uôn - Viết vào b/c: chuồn chuồn Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết. Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Qua chủ đề luyện nói có thể liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: + 1 dòng: uôn + 1 dòng: ươn + 1 dòng: chuồn chuồn + 1 dòng: vươn vai - Thảo luận nhóm 2: (quan sát tranh trang 103 SGK và nêu được nội dung của tranh). + Nói theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 13 HỌC VẦN BÀI 51: Ôn tập I. MỤC TIÊU : - Đọc được các vần có kết thúc bằng n; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bảng ôn vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc: vần, các từ ngữ, câu ứng dụng (bài 50). - Cho HS viết b/c: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Ôn vần. - Ghi bảng: an, yêu cầu HS nêu cấu tạo vần và đọc. - Giới thiệu bảng ôn vần và cho HS ghép âm đầu với âm cuối trong bảng ôn để tạo thành vần. - Luyện đọc lại các vần trong bảng ôn. - Lần lượt giới thiệu các từ ứng dụng, cho HS đọc kết hợp giảng từ. ß Nghỉ giữa tiết. - Yêu cầu HS nêu một số từ có chứa vần kết thúc bằng n. Hoạt động 2: Luyện viết. - Cho HS viết lại các vần và một số từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 50. - Vần an được cấu tạo bởi âm a ghép với âm n. - Lần lượt chỉ ra các vần trong bảng ôn. - Đọc bài ở bảng ôn vần. - Đọc: cuồn cuộn con vượn thôn bản - Lần lượt nhắc lại các từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 50. - Viết vào b/c: + Vần: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn. + Từ: con trăn, vườn nhãn, đèn điện. Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. ß Nghỉ giữa tiết. Hoạt dộng 4: Viết bài vào vở. - Hướng dẫn HS viết vào vở. Hoạt động 5: Luyện nói - Kể chuyện: Chia phần + Lần 1: Kể chuyện cho HS nghe. + Lần 2: Kể chuyện theo tranh. - Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm. - Cho HS kể chuyện trước lớp (đối với HS khá giỏi kể từ 2-3 đoạn truyện theo tranh). - Gợi ý cho HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện. - Qua câu chuyện liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẻ cỏ, bới giun. - Đọc: + Đọc lại toàn bài trên bảng. + Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: + 1 dòng: cuồn cuộn + 1 dòng: con vượn - Nghe kể chuyện. - Thảo luận nhóm 4 (kể lại từng đoạn của câu chuyện theo nội dung các tranh trang 105-SGK). - Thi kể chuyện giữa các nhóm. - Ý nghĩa câu chuyện: “Trong cuộc sống biết nhường nhịn vẫn hơn”. 5. Tổng kết: - Củng cố: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 13 HỌC VẦN BÀI 52: ong - ông I. MỤC TIÊU : - Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đá bóng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 51 (SGK). - HS viết b/c: cuồn cuộn, con vượn. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần ong, ông. - Ghi bảng: ong và đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: ong. - Cho HS ghép vần, tiếng, từ. - Cho xem (cái võng) kết hợp giảng từ. - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần ông. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: ong theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: cái võng (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: ông, dòng sông. - Đọc: ong - Vần ong được cấu tạo bởi 2 âm: âm o đứng trước, âm ng đứng sau. - Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt: + Gắn vào bảng: ong (đánh vần: o-ng-ong) + Gắn vào bảng: võng (đánh vần: v-ong-vong-ngã-võng). + Gắn vào bảng: cái võng - Đọc bài trên bảng: ong võng cái võng - Đọc: con ong cây thông vòng tròn công viên - Tìm tiếng mới có chứa vần: ong, ông. - Viết vào b/c: ong - Viết vào b/c: cái võng Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết (HS khá giỏi viết đủ số dòng trong quy định). - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: - Thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh (trang 107 SGK) và trao đổi theo chủ đề “Đá bóng”. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 13 HỌC VẦN BÀI 53: ăng - âng I. MỤC TIÊU : - Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 52 (SGK). - HS viết b/c: ong, ông, cái võng, dòng sông. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần ăng, âng. - Ghi bảng: ăng và đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: ăng. - Cho HS ghép vần, tiếng, từ. - Cho xem (măng tre) kết hợp giảng từ . - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần âng. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: ăng theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: măng tre (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: âng, nhà tầng. - Đọc: ăng - Vần ăng được cấu tạo bởi 2 âm: âm ă đứng trước, âm ng đứng sau. - Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt: + Gắn vào bảng: ăng (đánh vần: ă-ng-ăng) + Gắn vào bảng: măng (đánh vần: m-ăng-măng). + Gắn vào bảng: măng tre - Đọc bài trên bảng: ăng măng măng tre - Đọc: rặng dừa vầng trăng phẳng lặng nâng niu - Tìm tiếng mới có chứa vần: ăng, âng. - Viết vào b/c: ăng - Viết vào b/c: măng tre Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết (HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định). Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Qua chủ đề luyện nói có thể liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: - Thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh (trang 109 SGK) và nói theo chủ đề “Vâng lời cha me”. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Hái hoa”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 13 HỌC VẦN BÀI 54: ung - ưng I. MỤC TIÊU : - Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 53 (SGK). - HS viết b/c: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần ung, ưng. - Ghi bảng: ung và đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: ung. - Cho HS ghép vần, tiếng, từ. - Cho xem (bông súng) kết hợp giảng từ . - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần ưng. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: ung theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: bông súng (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: ưng, sừng hươu. - Đọc: ung - Vần ung được cấu tạo bởi 2 âm: âm u đứng trước, âm ng đứng sau. - Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt: + Gắn vào bảng: ung (đánh vần: u-ng-ung) + Gắn vào bảng: súng (đánh vần: s-ung-sung-sắc-súng). + Gắn vào bảng: bông súng - Đọc bài trên bảng: ung súng bông súng - Đọc: cây sung củ gừng trung thu vui mừng - Tìm tiếng mới có chứa vần: ung, ưng. - Viết vào b/c: ung - Viết vào b/c: bông súng Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết (HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định). Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Qua chủ đề luyện nói có thể liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. (Là những gì?) - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: - Thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh (trang 111 SGK) và nói theo chủ đề “Rừng, thung lũng, suối, đèo”. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Chuyền hoa”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 14 HỌC VẦN BÀI 55: eng - iêng I. MỤC TIÊU : - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 54 (SGK). - HS viết b/c: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần eng, iêng. - Ghi bảng: eng và đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: eng. - Cho HS ghép vần, tiếng, từ. - Cho xem (lưỡi xẻng) kết hợp giảng từ . - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần iêng. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: eng theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: lưỡi xẻng (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: iêng, trống chiêng. - Đọc: eng - Vần eng được cấu tạo bởi 2 âm: âm e đứng trước, âm ng đứng sau. - Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt: + Gắn vào bảng: eng (đánh vần: e-ng-eng) + Gắn vào bảng: xẻng (đánh vần: x-eng-xeng-hỏi-xẻng). + Gắn vào bảng: lưỡi xẻng - Đọc bài trên bảng: eng xẻng lưỡi xẻng - Đọc: cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - Tìm tiếng mới có chứa vần: eng, iêng. - Viết vào b/c: eng - Viết vào b/c: lưỡi xẻng Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết (HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định). - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Qua chủ đề luyện nói có thể liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: - Thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh (trang 113SGK) và nói theo chủ đề “Ao, hồ, giếng”. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 14 HỌC VẦN BÀI 56: uông - ương I. MỤC TIÊU : - Đọc được: uông, ương, quả chuông, con đường; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 55 (SGK). - HS viết b/c: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần uông, ương. - Ghi bảng: uông và đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: uông. - Cho HS ghép vần, tiếng, từ. - Cho xem (quả chuông) kết hợp giảng từ . - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần ương. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: uông theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: quả chuông (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: ương, con đường. - Đọc: uông - Vần uông được cấu tạo bởi 2 âm: âm uô đứng trước, âm ng đứng sau. - Sử dụng bộ chữ thực hành tiếng Việt: + Gắn vào bảng: uông (đánh vần: uô-ng-uông) + Gắn vào bảng: chuông (đánh vần: ch-uông-chuông). + Gắn vào bảng: quả chuông - Đọc bài trên bảng: uông chuông quả chuông - Đọc: rau muống nhà trường luống cày nương nẫy - Tìm tiếng mới có chứa vần: uông, ương. - Viết vào b/c: uông - Viết vào b/c: quả chuông Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện đọc - Củng cố lại bài học ở tiết 1. - Cho HS quan sát tranh kết hợp giới thiệu câu ứng dụng. - Luyện đọc. Hoạt dộng 4: Luyện viết - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết (HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định). - Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 5: Luyện nói - Phát triển chủ đề luyện nói. - Qua chủ đề luyện nói có thể liên hệ thực tế giáo dục HS. - Đọc bài trên bảng. - Đọc: Nắng đã lên. Lúa trên nương đã chín. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. - Đọc lại toàn bài trên bảng. - Đọc bài trong SGK (đọc cá nhân + đọc nhóm). - Cả lớp viết vào vở: - Thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh (trang 115 SGK) và nói theo chủ đề “Đồng ruộng”. 5. Tổng kết: - Củng cố: Trò chơi “Hái hoa”. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài học hôm sau. Tuần 14 HỌC VẦN BÀI 57: ang - anh I. MỤC TIÊU : - Đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Buổi sáng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh ảnh theo SGK. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc: HS đọc bài 56 (SGK). - HS viết b/c: uông, ương, quả chuông, con đường. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. 4. Hoạt động chính: Tiết 1 Thầy Trò Hoạt động 1: Dạy vần ang, anh. - Ghi bảng: ang và đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo vần: ang. - Cho HS ghép vần, tiếng, từ. - Cho xem (cây bàng) kết hợp giảng từ . - Tổng hợp từ khoá, cho HS đọc. * Tương tự trên dạy vần anh. - Lần lượt ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc, kết hợp giảng từ. - Xây dựng tiếng mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu lên bảng: ang theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. - Hướng dẫn viết từ: cây bàng (lưu ý cách viết sao cho liền mạch giữa các con chữ). * Tương tự trên hướng dẫn HS viết: anh, cành chanh. - Đọc: ang - V
Tài liệu đính kèm: