I. MỤC TIÊU:
+ Đọc được: oai – oay, điện thoại – gió xoáy; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
+ Viết được: oai – oay, điện thoại – gió xoáy.
+ Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II. CHUẨN BỊ
GV:Tranh minh họa, tranh luyện nói, thanh thẻ ghi từ, bộ chữ thực hành, 2 thùng thư .
HS: Bảng con, Vở TV 1 – tập 2, bộ chữ thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY _ HỌC:
Trường tiểu học Long Thuận 1 Lâm Thị Kim Hồng Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2013 MƠN: HỌC VẦN Bài dạy: Bài 92 “ oai – oay ” I. MỤC TIÊU: + Đọc được: oai – oay, điện thoại – gió xoáy; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. + Viết được: oai – oay, điện thoại – gió xoáy. + Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. CHUẨN BỊ GV:Tranh minh họa, tranh luyện nói, thanh thẻ ghi từ, bộ chữ thực hành, 2 thùng thư . HS: Bảng con, Vở TV 1 – tập 2, bộ chữ thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAïY _ HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò TIẾT 1 1.Khởi động (1’) 2.Bài cũ (5’) GV cho HS đọc lần lượt vần, từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng của bài 91 “oe – oa” GV đọc câu “Hoa hồng rất đẹp” yêu cầu HS nghe và viết bảng con tiếng cĩ vần oa trong câu GV vừa đọc. Nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: (1’) Giới thiệu bài: Thông qua tranh, rút ra từ và vần mới. Tiết này, chúng ta học vần oai - oay Hoạt động 1: Dạy vần oai - oay (10’) Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thực hành. Dạy vần oai: GV giới thiệu tranh, rút ra từ và vần mới, ghi bảng vần: oai. Đánh vần: oai Nêu cấu tạo vần oai. Yêu cầu HS tìm và ghép vần oai vào bảng cài. Đọc: o - a – i - oai. Yêu cầu HS tìm thêm h trước oa, dấu nặng dưới a tạo thành tiếng mới: thoaiï. Đánh vần và đọc trơn: thờ – oai - nặng – thoaiï. Phân tích: thoaiï GV treo tranh: Tranh vẽ gì? Ghi bảng: điện thoại. Đánh vần và đọc trơn. Đọc: oai – thoại – điện thoại. GV nhận xét. Dạy vần oay: Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thực hành. - Giới thiệu và rút ra vần oay qua tranh, ghi: oay - Đánh vần - vần oay. Nêu cấu tạo vần oay. Tìm và ghép vần oay. - So sánh: oai – oay. Yêu cầu HS thêm x trước oay, dấu sắc trên a để được tiếng mới: xoáy. Đánh vần và đọc trơn. Phân tích xoáy. - Tìm và ghép tiếng xoáy trên bảng cài. - GV treo tranh: tranh vẽ gì? * Gió xoáy: là luồng gió thổi mạnh tạo thành vòng gió bụi xoay tròn. Ghi bảng: gió xoáy. GV Đánh vần và đọc trơn từ : gió xoáy. GV nhận xét. Đọc: oay – xoáy – gió xoáy . GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện viết (10’) GV viết mẫu - nêu quy trình viết chữ và HS cách viết. Cho HS viết bảng con. oai , điện thoại Nhận xét. GV viết mẫu - nêu quy trình viết chữ và hướng dẫn cách viết: oay , giĩ xốy Nhận xét. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng (7’) Mục tiêu: Đọc được từ ngữ ứng dụng, nhận diện được vần oai - oay trong từ ngữ. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, thực hành . Gv giới thiệu từ ứng dụng: Quả xoài hí hoáy Khoai lang loay hoay * Yêu cầu HS đọc thầm, tìm tiếng có chứa vần đang học trong từ ứng dụng. GV giải thích từ bằng vật thật và bằng hành động. * GV đọc mẫu. Chỉnh sửa- nhận xét. 4 .Củng cố( 4’ ): + Tổ chức cho HS thi đua trò chơi: “Nghe, viết”: GV đọc một câu:“Nghỉ hè bé về quê thăm ngoại” Yêu cầu HS viết bảng con tiếng có chứa vần oai trong câu GV vừa đọc. + GV nhận xét. Cho HS đọc tiếng: ngoại. Ø Thư giãn chuyển tiết. NGHỈ GIẢI LAO(3’) TIẾT2 4 . Luyện tập: ( 34’) Khởi động: ( 1’ ) Hoạt động 1: Luyện đọc (5’) Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành. Yêu cầu HS đọc trên bảng và SGK trang trái. GV nhận xét. GV treo tranh: Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng mới trong đoạn thơ. Hướng dẫn HS đọc từng câu – Cả đoạn thơ. GV đọc mẫu – chỉnh sửa. Đọc trang trái, câu ứng dụng. - Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện viết (10’) Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp vần oa – oe; từ: điện thoại – giĩ xốy. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành. GV gắn chữ mẫu: oai – điện thọai, oay – gió xoáy. + Nêu khoảng cách giữa các chữ. + Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. + GV viết mẫu, nêu quy trình, hướng dẫn viết lần lượt từng dòng. oai điện thoại , oay , giĩ xốy Nhận xét: Chỉnh sửa. NGHỈ GIẢI LAO(3’) Hoạt động 3: Luyện nói(10’) Mục tiêu: HS luyện nĩi được từ 2 – 3 câu theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thực hành. GV treo tranh: tranh vẽ gì? Giới thiệu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. -Gọi tên từng loại ghế em biết? -Nhà em có những loại ghế nào? -Sử dụng ra sao? -Cần giữ gìn như thế nào? Nhận xét. 4. Củng cố(5’) Ø Trò chơi bỏ thư : Chọn những lá thư có từ chứa vần tương ứng với 2 hòm thư ( Mỗi thùng GV đính bên ngoài một vần: oai - oay): loài cá, loay hoay, củ khoai, ngoáy trầu, thoai thoải, xoay tròn, lốc xoáy. + Thi đua theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, mỗi em một từ. Nhận xét – tuyên dương. + Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ trong trò chơi. Nhận xét – tuyên dương 5. Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: Bài 93 “oan – oăn”. Nhận xét tiết học. Hát đầu giờ. + HS đọc bài: oa - oe. + Nghe và viết bảng con: hoa. + Lắng nghe. Học vần mới: oai. Quan sát. Cá nhân, đồng thanh: o- a- oa. HS nêu: O trước a sau, i ở cuối. HS thực hiện. Đọc cá nhân, đồng thanh. HS thực hiện. Đọc cá nhân, đồng thanh. HS nêu: thờ trước oai sau, dấu nặng dưới a HS nêu: điện thọai. Cá nhân, dãy, cả lớp: điện thoại. 2- 3 HS đọc, dãy, đồng thanh. Học vần mới oay: HS đọc: cá nhân, đồng thanh. HS nêu: O trước a sau y ở cuối. HS thực hiện. HS nêu: Giống: oa; khác: y HS nêu: xoáy. HS đọc cá nhân, đồng thanh. HS nêu: xờ trước oay sau, dấu / .. . HS thực hiện. HS quan sát và nêu: vẽ 1 ngọn gió. Lắng nghe. Cá nhân, đồng thanh, dãy. 3 HS đọc, dãy bàn, đồng thanh. Ø Luyện viết bảng con: HS quan sát và lắng nghe. HS viết bảng con: oai – thoại. HS viết tiếp: oay – gió xoáy. Luyện đọc từ: * HS đọc thầm và thực hiện trong GSK HS nêu: xoài – khoai, hoáy – loay hoay + Lắng nghe. Cá nhân, đồng thanh. + Tham gia trò chơi: + LaÉng nghe - Thực hiện cả lớp. Cá nhân, đồng thanh từ ngữ trong trò chơi. * Hát đầu giờ. Ø Luyện đọc bài trên bảng lớp và trong SGK: 3 – 4 cá nhân ,đồng thanh. HS tự nêu: Người nông dân đang làm việc trên đồng ruộng. HS đọc bài và nêu: khoai. HS đọc cá nhân, đồng thanh. Đọc cả bài: Cá nhân, đồng thanh . Ø Luyện viết vào vở TaÄp viết 1, T/2. HS nghe. HS nêu tư thế ngồi, cách cầm viết. + Lắng nghe và quan sát. + HS viết vào vở. Ø Luyện nói: Những cái ghế. HS tự nói + Thi đua trò chơi: thực hiện theo nhóm. Đọc cá nhân, đồng thanh. + Lắng nghe. Rút kinh nghiệm .. .. .. .. .. .. .. .. .. RÈN TIẾNG VIỆT (Đọc – Viết) ƠN: Vần “oa – oe”; “oai - oay” BUỔI CHIỀU I.Mục tiêu: - Giúp HS đọc, viết thành thạọ bài 92 và một số vần khác. - Giúp HS biết đọc và nối được một cách thành thạo các cụm từ đã cho để tạo thành câu. II. Hoat động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1/. Ổn định lớp(1’) 2/. Bài mới: a). Giới thiệu bài: * Luyện đọc: GV ghi bảng. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS mở SGK: + Cho HS đọc cá nhân: HS yếu, TB cho các em đánh vần; HS khá giỏi đọc trơn (GV giúp đỡ những HS đọc chậm) * Cho điểm những HS đọc tốt, cĩ tiến bộ. b). Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Nối. H/ dẫn HS đánh vần từng cụm từ đọc nối thành câu cĩ nghĩa GV ghi lên bảng: Tàu hỏa rất ngon Quả xồi chín áo đẹp Bé khoe cĩ nhiều toa - Cho HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 2: Điền vần: oai hay oay? HD HD đánh vần từ chọn vần thích hợp để điền thành từ cĩ nghĩa Củ kh..... giĩ x. /... Liên h... tĩc x.... - Giáo viên theo dõi HS làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. Giáo viên chấm bài, nhận xét - Kết luận đúng sai và ghi bảng một số từ . - Yêu cầu HS đọc. 4.Củng cố: GV tuyên dương và động viên những em tiếp thu bài tốt và nhắc nhở một số em cần cố gắng nhiều trong học tập 5. Dặn dị: Về đọc trước bài 93 “oan – oăn”. - Lớp hát. - Đọc bảng lớp: Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc bài trong SGK. - HS đọc và làm bài vào vở. - Một số HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - HS làm bài vào bảng con. - Lớp nhận xét - HS đọc - Học sinh lắng nghe. RÈN TỐN GIẢI BÀI TỐN CĨ LỜI VĂN I – MỤC TIÊU: - Giúp HS hiểu đề tốn: Cho gì? Hỏi gì? Biết bài tốn gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số, bài tập cần làm. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới - Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm để cĩ bài tốn rồi đọc lại bài tốn đĩ. a/ Bài tốn: Cĩ 3 con ngựa đang ăn cỏ, cĩ thêm 2 con ngựa đang chạy tới. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu con ngựa? b/ Bài tốn: Hàng trên cĩ 5 gấu bơng, háng dưới cĩ 3 gấu bơng. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu gấu bơng? * Bài 2: Hướng dẫn học sinh viết tiếp câu hỏi để cĩ bài tốn. a/ Bài tốn: Lý cĩ 4 quả bĩng, Mỹ cĩ 3 quả bĩng. Hỏi 2 bạn cĩ tất cả bao nhiêu quả bĩng? b/ Bài tốn: Trong bể cĩ 5 con cá, thả vào bể 2 con cá nữa. Hỏi trong bể cĩ tất cả bao nhiêu con cá nữa? * Bài 3: Hướng dẫn học sinh dựa vào hình viết tiếp vào chỗ chấm để cĩ bài tốn. Bài tốn: Tổ em cĩ 5 bạn gái và 4 bạn trai. Hỏi tổ emcĩ tất cả bao nhiêu học sinh? 4/ Cũng cố: - Hỏi lại tựa bài. - Muốn giải bài tốn cĩ lời văn cần thực hiện bao nhiêu bước. ] Cĩ 3 bước: + Viết câu lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. - Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dị - Về xem lại bài. * Lớp hát. * Nêu câu trả lời do GV đưa ra. Tiết hành tiết học. * Trả lời câu hỏi củng cố bài.
Tài liệu đính kèm: